15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 98)
Bộ 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 98 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
15000 câu hỏi ôn tập môn Toán (Phần 98)
Đề bài. Xét xem dãy un = 3n – 1 có phải là cấp số nhân hay không? Nếu phải hãy xác định công bội.
Lời giải:
Xét:
Ta thấy giá trị của phụ thuộc vào n.
Suy ra: un không phải là cấp số nhân.
Lời giải:
Gọi số lượng người xem trước khi khuyến mãi là: a (người) (a > 0)
Doanh thu khi đó là: 60000.a (đồng)
Khi có đợt khuyến mãi số lượng người xem là: a.145% = 1,45a (người)
Lúc đó doanh thu là:
60000a.108,75% = 62250a (đồng)
Khi đó giá vé là:
62250a : 1,45a = 45000 (đồng )
Số phần trăm rạp phim đã giảm giá mỗi vé so với giá ban đầu là:
(60000 – 45000) : 60000 . 100 = 25%.
Đề bài. Tính giá trị của biểu thức: P = (x – 10)2 – x(x + 80) tại x = 0,87.
Lời giải:
a) P = (x – 10)2 – x(x + 80)
= x2 ‒ 2.x.10 + 102 ‒ x2 ‒ 80x
= x2 ‒ 20x + 100 ‒ x2 ‒ 80x
= (x2 ‒ x2)+ (‒20x ‒ 80x) + 100
= ‒ 100x + 100 = 100(1 ‒ x).
Với x = 0,87 ta có:
P = 100(1 ‒ 0,87) = 100.0,13 = 13.
Đề bài. Tính giá trị biểu thức A = 100 – 99 + 98 – 97 + … + 4 – 3 + 2.
Lời giải:
100 – 99 + 98 – 97 + … + 4 – 3 + 2
= (100 – 99) + (98 – 97) + … + (4 – 3) + 2
= 1 + 1 + ....... + 1 + 2
Số số trong dãy tính từ 2 đến 100 là: (100 − 2) : 1 + 1 = 99 số
Trừ số 2 ở cuối, còn 98 số hạng
Số cặp số hạng là: 98 : 2 = 49 cặp
Vậy 100 – 99 + 98 – 97 + … + 4 – 3 + 2
= 1 . 49 + 2
= 49 + 2
= 51.
Đề bài. Cho a, b thuộc ℕ và (11a + 2b) chia hết cho 12. Chứng minh rằng: (a + 34b) chia hết cho 12.
Lời giải:
Ta có: a + 34b = (12a + 36b) – (11a + 2b)
Mà 12a + 36b chia hết cho 12
Và 11a + 2b chia hết cho 12
⇒ (12a + 36b) – (11a + 2b) chia hết cho 12
Hay a + 34 chia hết cho 12 (đpcm).
Đề bài. Giải phương trình: .
Lời giải:
⇔
⇔
Vậy phương trình đã cho có nghiệm .
Đề bài. Phân tích đa thức thành nhân tử: 8(x + y + z)3 – (x + y)3 – (y + z)3 – (z + x)3.
Lời giải:
Đặt a = x + y, b = y + z, c = x + z
Suy ra: x + y + z =
8(x + y + z)3 – (x + y)3 – (y + z)3 – (z + x)3
=
= (a + b + c)3 – a3 – b3 – c3
= (a + b)3 + c3 + 3(a + b)c(a + b + c) – (a + b)3 + 3ab(a + b) – c3
= 3(a + b)(ac + bc + c2 + ab)
= 3(x + y + y + z)(y + z + z + x)(z + x + x + y)
= 3(x + 2y + z)(y + 2z + x)(z + 2x + y).
Đề bài. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH kẻ HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC.
Lời giải:
Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác vuông ABC, AHB, AHC ta có:
AB.AC = BC.AH ⇒
* BH2 = AB.BE
AB2 = BH.BC ⇒ AB4 = BH2 . BC2 = AB.BE.BC2
* CH2 = AC.CF
AC2 = CH.BC ⇒ AC4 = CH2 . BC2 = AC.CF.BC2
Xét:
Suy ra:
Lại có: BH2 = AB.BE ⇒ BE =
CH2 = AC.CF ⇒ CF =
Khi đó: (Vì AH2 = BH.CH)
Vậy BC.BE.CF =.
Lời giải:
d1 cắt d2 tại 1 điểm trên trục tung khi thỏa mãn:
Vậy không có m thỏa mãn để d1 cắt d2 tại 1 điểm trên trục tung.
Lời giải:
Để 2 đường thẳng (d) và (d') cắt nhau trên trục tung thì x = 0
Ta có : (d): y = 2m2 + 1
(d'): y = 3.0 + 3 = 3
Vì (d) ∩ (d') nên 2m2 + 1 = 3
Do đó m = 1 hoặc m = − 1.
Vậy m = 1 hoặc m = − 1.
Đề bài. Tìm m để phương trình x2 – (3m – 1)x + 2m2 – m = 0 có nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn x1 = x22.
Lời giải:
x2 – (3m – 1)x + 2m2 – m = 0 (*)
∆ = [–(3m – 1)]2 – 4(2m2 – m) = m2 – 2m + 1 = (m – 1)2
Để (*) có 2 nghiệm phân biệt thì ∆ > 0 hay (m – 1)2 > 0
⇒ m ≠ 1.
Suy ra phương trình luôn có 2 nghiệm là:
hay
Theo giả thiết ta có: x1 = x22
⇔
Kết hợp với điều kiện m ≠ 1.
Vậy m = .
Đề bài. Tính giá trị biểu thức: .
Lời giải:
Đề bài. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC) có đường cao AH. Gọi AD là phân giác của HAB.
a) Tính cạnh AH, AC biết HB = 18cm, HC = 8cm.
b) Chứng minh tam giác ADC cân và HD.BC = BD.DC.
c) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh
SAEF = SABC.(1 – cos2B).sin2C.
Lời giải:
a) Ta có tam giác ABC vuông tại A, AH ⊥ BC
Nên: AH2 = BH.CH = 18.8 = 144
⇒ AH = 12cm.
AC =
b) Vì AD là phân giác ⇒
⇒
Suy ra: tam giác CAD cân tại C ⇒ CA = CD
Vì AD là phân giác ⇒
⇒ HD.BC = BD.AC = DB.CD
c) Ta có: HE ⊥ AB, HF ⊥ AC, AB ⊥ AC
Nên AEHF là hình chữ nhật
⇒ AH = EF
⇒
Mà
⇒ ∆AFE ∼ ∆ABC (g.g)
⇒
Ta có: 1 – cos2B = sin2B
⇒ (1 – cos2B)sin2C = sin2Bsin2C = (sinBsinC)2
=
⇒
⇒ AEF = SABC.(1 – cos2B).sin2C.
Đề bài. Rút gọn biểu thức: .
Lời giải:
Đề bài. Cho tam giác ABC có , gọi H là trung điểm BC. Chứng minh AH là phân giác góc .
Lời giải:
Vì nên tam giác ABC cân tại A. Suy ra: AB = AC
Xét tam giác ABH và tam giác ACH có:
AB = AC
HB = HC (H là trung điểm BC)
AH chung
⇒ ∆AHB = ∆AHC
⇒
Vậy AH là phân giác của .
Đề bài. Tính 30% của 70.
Lời giải:
30% của 70 là:
30% . 70 = 70. = 21.
Vậy 30% của 70 là 21.
Lời giải:
(d) có dạng y = ax + b
Để d // d1 thì a = 2, khi đó d có dạng y = 2x + b
Mà d đi qua M(1; –2) nên: –2 = 2.1 + b
Suy ra: b = –4
Vậy d có phương trình: y = 2x – 4.
a) Chứng minh: tứ giác BMDN là hình bình hành.
b) BC cắt DN tại K. Chứng minh: N là trọng tâm của tam giác BDC.
Lời giải:
a) Theo giả thiết ta có: AM = MN = NC =
Lại có: ABCD là hình bình hành nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm O mỗi đường. Nên: OA = OC = OB = OD
Mà OA = AM + OM; OC = ON + NC
Suy ra: OM = ON hay O là trung điểm của MN
Xét tứ giác BMDN có:
O là trung điểm MN
O là trung điểm BD
Do đó: BMDN là hình bình hành
b) Ta có: ON + NC = OC
ON + =
ON =
Suy ra:
Xét tam giác BDC có: O là trung điểm BD nên CO là đường trung tuyến của BDC
Mà
Suy ra: N là trọng tâm của tam giác BDC.
Lời giải:
Vì 7a + b chia hết cho m nên ta có: 8.(7a + b) ⁝ m, giả sử 8(7a + b) = m.q
Vì 8a + b chia hết cho m nên ta có: 7.(8a + b) ⁝ m, giả sử 7(8a + b) = m.p
Xét: 8(7a + b) – 7(8a + b) = mq – mp = m(q – p) ⁝ m
Hay (56a + 8b) – 56a – 7b = b ⁝ m
Vậy b cũng chia hết cho m.
Đề bài. Cho A là một số lẻ không tận cùng bằng 5. Chứng minh rằng tồn tại một bội của A gồm toàn chữ số 9.
Lời giải:
Xét , mẫu A không chứa thừa số nguyên tố 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn
⇒ ⇒
Đề bài. Chứng minh rằng 109 + 108 + 107 chia hết cho 5.
Lời giải:
Ta có: 109 + 108 + 107 = 107(102 + 10 + 1) = 107 . 111
= 106.10.111
= 106.5.2.111
= 106.5.222
Ta thấy 5 chia hết cho 5 nên 106.5.222 chia hết cho 5.
Vậy 109 + 108 + 107 chia hết cho 5.
Đề bài. Tính tổng F = 12 + 22 + 32 + … + n2.
Lời giải:
F = 12 + 22 + 32 + … + n2
F = 1 + (1 + 1).2 + (1 + 2).3 + (1 + 3).4 + … + (1 + n – 1)n
F = 1 + (2 + 1.2) + (3 + 2.3) + (4+ 3.4) + … + [n + (n – 1)n]
F = (1 + 2 + 3 + 4 + … + n) + [1.2 + 2.3 + 3.4 + …. + (n – 1)n]
Đặt A = 1 + 2 + 3 + 4 + … + n thì A =
Đặt B = [1.2 + 2.3 + 3.4 + …. + (n – 1)n]
Xét 3B = 1.2.3 + 2.3.3 + 3.4.3 + … + (n – 1).n.3
3B = [1.2.3 + 2.3.4 + … + (n – 1).n.(n + 1)] – (1.2.3 + 2.3.4 + … + (n – 2)(n – 1)n)
3B = (n – 1)n(n + 1)
B =
Từ (1) và (2) suy ra:
F =
Vậy F = 12 + 22 + 32 + … + n2
Lời giải:
Gọi I là tiếp điểm của tiếp tuyến MN với đường tròn (O). Nối OI
Ta có: (hai góc kề bù)
OM là tia phân giác của góc AOI (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
ON là tia phân giác của góc BOI (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra: OM ⊥ ON (tính chất hai góc kề bù)
Vậy .
Đề bài. Cho a, b là các số nguyên dương và q = là số nguyên. Chứng minh rằng q là số chính phương.
Lời giải:
Giả sử q không phải là số chính phương
Xét tập S(q) = . Theo giả thiết S(q) ≠ ∅ nên theo nguyên lý cực hạn tồn tại cặp số (A; B) thuộc S(q) sao cho A + B nhỏ nhất.
Giả sử A ≥ B.
Xét phương trình q =
Rõ ràng A là một nghiệm của phương trình. Giả sử nghiệm còn lại là a.
Theo định lý Vi–ét ta có:
Đến đây ta có thể đi đến kết luận A ≤ a.
Theo phương trình trên thì A2 ≤ Aa = B2 + 6 ⇔ (A – B)(A + B) ≤ 6.
Từ đó suy ra (A – B)(A + B) ∈ {0;1;2;3;4;5;6} với A ≥ B.
Từ đây kiểm tra được chỉ có cặp A = B = 1 thỏa mãn p là số nguyên dương
Khi đó: p = 8 là số lập phương
Như vậy với mọi số nguyên dương thỏa mãn điều kiện bài toán thì p = 8 (A = B = 1 chỉ là các số nhỏ nhất thỏa mãn tính chất này)
Vậy giả sử ban đầu là sai.
Vậy p là số chính phương.
Đề bài. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Lấy M thuộc AB, N thuộc AD sao cho AM + AN + MN = 2a. Chứng minh .
Lời giải:
Vẽ tia Cx vuông góc với CN tại C, cắt AB tại E.
Suy ra:
Xét tam giác CDN và tam giác CBE có:
CD = CB
⇒ ∆CDN= ∆CBE (c.g.c)
⇒ CN = CE; DN = BE
Xét: AM + AN + ME
= AM + AN + MB + BE
= AM + AN + MB + ND (vì BE = ND, chứng minh trên)
= AM + MB + AN + ND
= AB + AD = 2a
Suy ra: AM + AN + ME = AM + AN + MN = 2a
Vậy MN = ME
Xét tam giác CMN và tam giác CME có:
CN = CE
Chung CM
MN = ME
⇒ ∆CMN = ∆CME (c.c.c)
⇒
Mà (do CE vuông góc CN)
Vậy .
b) Tia DE cắt BF tại H. Chứng minh .
d) Chứng minh A, H, K thẳng hàng.
Lời giải:
a) Vì ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA và
Xét △DEC và △BFC có
EC = FC (giả thiết)
DC = BC (chứng minh trên)
Do đó △DEC = △BFC (c.g.c)
Suy ra DE = BF (2 cạnh tương ứng),
b) Xét △BEH và △DEC có
(hai góc đối đỉnh)
(chứng minh câu a)
Suy ra △BEH ∽ △DEC (g.g)
Do đó
Mà nên
Hay DE ⊥ BF
Suy ra
c) Xét tam giác BDF có
DE ⊥ BF
BC ⊥ DF
DE cắt BC tại E
Suy ra E là trực tâm tam giác BDF
Do đó FK ⊥ BD
Mà AO ⊥ BD
Suy ra AO // IK
Vì CE = CF nên tam giác CEF cân tại C
Mà CI là trung tuyến
Suy ra CI là đường cao
Hay CI ⊥ EF
Xét tứ giác OKIC có
Suy ra OKIC là hình chữ nhật
Do đó OC = KI
Mà OC = AO
Suy ra AO = KI
Xét tứ giác AOIK có AO // KI, AO = KI (chứng minh trên)
Suy ra AOIK là hình bình hành
d) Xét tứ giác ABHD có
Suy ra tứ giác ABHD nội tiếp
Do đó
Xét tứ giác DKHF có
Suy ra tứ giác DKHF nội tiếp
Do đó
Suy ra
Suy ra AH ≡ KH
Do đó A, H, K thẳng hàng.
Vậy A, H, K thẳng hàng.
Lời giải:
Gọi x là số học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ (x > 0)
Ta có: Số học sinh chỉ giỏi Toán là: 70 – 49 − (32 − x)
Số học sinh chỉ giỏi Văn là: 65 – 49 − (34 − x)
Số học sinh chỉ giỏi Ngoại ngữ là: 62 – 34 − (32 − x)
Do có 6 học sinh không đạt yêu cầu nên:
111 – 6 = 70 – 49 − (32 − x) + 65 – 49 − (34 − x) + 62 – 34 − (32 − x) + 49 + (32 − x) + (34 − x)
⇔82 + x = 105
⇔ x = 23
Vậy có 23 học sinh giỏi cả 3 môn.
Đề bài. Giải tam giác vuông là gì?
Lời giải:
Giải một tam giác vuông là tìm ra các yếu tố còn lại của tam giác khi đã biết trước hai yếu tố. Trong quá trình giải, phải có ít nhất một yếu tố về độ dài cạnh, và không cần biết đến góc vuông của tam giác. Các phương pháp giải tam giác vuông có thể sử dụng định lý Pytago, các tỉ lệ cơ bản của tam giác vuông, hay các công thức khác để tìm ra các yếu tố còn lại, bao gồm cạnh, đường cao, chu vi và diện tích của tam giác.
Đề bài. Cho tam giác ABC có BC = 6, AB = 5, . Tính diện tích tam giác ABC
Lời giải:
Áp dụng định lí cosin ta có:
Chu vi của tam giác BAC là: AB + AC + BC = 11 +
Áp dụng công thức herong: SABC = trong đó p =
SABC =
.
Đề bài. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh
abc(1 + a2)(1 + b2)(1 + c2) ≤ 8.
Lời giải:
abc(1 + a2)(1 + b2)(1 + c2) ≤ 8
⇔ a(1 + a2).b(1 + b2).c(1 + c2) ≤ 8
Ta có: 2a(1 + a2) ≤ ⇔ a(1 + a2) ≤
2b(1 + b2) ≤ ⇔ b(1 + b2) ≤
2c(1 + c2) ≤ ⇔ c(1 + c2) ≤
Suy ra: a(1 + a2).b(1 + b2).c(1 + c2) ≤
Mà (a + 1)(b + 1)(c + 1) ≤
Suy ra: a(1 + a2).b(1 + b2).c(1 + c2) ≤
Dấu “=” xảy ra khi:
b. Tia Ny là tia phân giác của góc MNC.
Lời giải:
a) Trong tam giác ABC tại đỉnh B có:
(vì Bx là tia phân giác của góc B)
(2 góc so le trong vì MN//BA)
Vậy .
b) (2 góc so le trong vì Ny//Bx)
(2 góc đồng vị vì Ny//Bx)
Vậy mà tia Ny là tia nằm giữa hai tia MN và NC
Do đó: Ny là tia phân giác của MNC.
a) Chứng minh rằng: 4 điểm B, I, C, K cùng thuộc (O).
b) Chứng minh rằng: AC là tiếp tuyến của (O).
Lời giải:
a) Vì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên IC là phân giác trong của góc C.
Vì K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC của góc A nên CK là phân giác ngoài của góc C.
Theo tính chất phân giác trong và phân giác ngoài ta có IC vuông CK nên
Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có:
Xét tứ giác BICK ta có:
⇒ BICK là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180°).
Do O là trung điểm của IK nên theo tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền thì OC = OI = OK.
Vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác IBKC.
b) Ta có: Tam giác IOC cân tại O nên
Mặt khác, theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:
Suy ra:
Suy ra: OC vuông góc CA
Do đó: AC là tiếp tuyến của (O) tại C.
c) Gọi diện tích hình cần tính là S, diện tích hình tròn (O) là S’, gọi giao điểm BC và IK là M.
Ta có ngay: S = S' – SICKB = π.IO2 – SIBK – SIKC =
Ta có: SABC =
Suy ra:
⇒ IM = 6
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác IBM vuông tại B có đường cao BM ta có :
BM2 = IM.MK ⇒ MK = 122 : 6 = 24
IK = IM + MK = 24 + 6 = 30
S = .
Lời giải:
Ta chứng minh
⇒
⇒
⇒
Khi đó: ⇔
⇔
Do
Nên ta có: b(2a – b – c) + a(2b – a – c) = 0
⇔ b(3a – a – b – c) + a(3b – a – b – c) = 0
⇔ 6ab = (a + b)(a + b + c)
⇔ .
Đề bài. Cho tam giác ABC có . Kẻ phân giác BD.
Lời giải:
Kẻ MD // BC (M thuộc AB)
Lấy N thuộc BC sao cho BD = BN
Trong tam giác DBN có (BD là phân giác)
Mà BD = BN nên tam giác BDN cân tại B;
Suy ra:
Mà là góc ngoài của tam giác DNC
Nên:
⇒
Vì MD // BC nên
Thấy tam giác BMD cân tại M vì
Suy ra: BM = MD
Lại có: MD // BC
Suy ra: BM = DC
Mà AB = AC nên AM = AD
Vì BDN là tam giác cân tại B nên
Suy ra:
Mà
Nên tam giác DCN cân tại N.
⇒ DN = NC
Xét tam giác AMD và tam giác DNC có:
(2 góc đồng vị)
⇒ ∆AMD ∽ ∆ NDC (g.g)
⇒
Suy ra: AD = CN.
Vậy BD + AD = BD + NC = BN + NC = BC.
Đề bài. Cho tam giác ABC có . Diện tích tam giác ABC là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đặt AB = c; AC = b; BC = a
SABC = .
Đề bài. Giải phương trình: x – – 3 = 0.
Lời giải:
Điều kiện: x ≥ 1
x – – 3 = 0
⇔ (x – 1) – – 2 = 0
Đặt
Ta có: t2 – t – 2 = 0
⇔
Xét t = 2 thì
Suy ra: x – 1 = 4
⇔ x = 5.
Vậy x = 5.
Đề bài. Cho các hàm số y = 3x – 2 (d1); y = −x + 6 (d2).
a) Vẽ các đường thẳng (d1), (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Gọi A, B, C lần lượt là giao điểm của (d1), (d2); (d1) với trục hoành; (d2) với trục hoành
Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
a) Vẽ đồ thị hàm số
+ (d1) cắt Oy tại điểm có tọa độ (0; a)
Thay vào phương trình d1 có: 3.0 – 2 = y
Suy ra: (d1) cắt Oy tại điểm (0; –2)
+ (d2) cắt Oy tại điểm (0; 6)
Xét phương trình hoành độ giao điểm d1 và d2 có:
3x – 2 = –x + 6
4x = 8
x = 2
⇒ y = 3.2 – 2 = 4
Nên d1 cắt d2 tại A(2; 4)
Vẽ được đồ thị hàm số d1 qua 2 điểm là A(2; 4) và (0; –2)
Vẽ được đồ thị hàm số d2 qua 2 điểm là A(2; 4) và (0; 6).
b) d1 cắt Ox tại điểm
d2 cắt Ox tại điểm (6; 0)
Suy ra: A(2; 4), B ; C(6; 0)
AB =
AC =
BC =
Chu vi tam giác ABC = AB + AC + BC =
Đường cao hạ từ A xuống BC = yA = 4 (đơn vị độ dài)
SABC = (đvdt).
Lời giải:
Gọi 5 số nguyên dương đã cho là K1, K2, K3, K4, K5 (phân biệt từng đôi một). Ta có:
K1 =
K2 =
K3 =
K4 =
K5 =
(a1,a2,a3,... và b1,b2,b3,... đều là số tự nhiên)
Xét 4 tập hợp sau:
+ A là tập hợp các số có dạng 2m.3n (với m lẻ, n lẻ)
+ B là tập hợp các số có dạng 2m.3n (với m lẻ, n chẵn)
+ C là tập hợp các số có dạng 2m.3n (với m chẵn, n lẻ)
+ D là tập hợp các số có dạng 2m.3n (với m chẵn, n chẵn)
Rõ ràng trong 5 số K1, K2, K3, K4, K5 chắc chắn có ít nhất 2 số thuộc cùng 1 tập hợp ví dụ Ki và Kj
Ki = ; Kj =
⇒ Ki.Kj =
Vì Ki và Kj thuộc cùng 1 tập hợp
Suy ra: ai và aj cùng tính chẵn lẻ, bi và bj cùng tính chẵn lẻ
ai + aj và bi + bj đều chẵn
Ki.Kj = là số chính phương.
Vậy trong năm số đó tồn tại hai số mà tích của chúng là một số chính phương.
Lời giải:
Xét ADFC có: (Vì AD ⊥ BC và CF ⊥ AK)
Suy ra: ADFC nội tiếp vì 2 góc cùng nhìn AC dưới 1 góc 90° không đổi.
⇒ (cùng chắn cung AD) hay
Mà (góc nội tiếp)
Suy ra:
Mà 2 góc ở vị trí đồng bị nên DF // BK
Mà BK ⊥ AB nên DF ⊥ AB
Mặt khác MN // AB (MN là đường trung bình của tam giác ABC)
Suy ra: MN ⊥ DF (đpcm).
Lại có: MN ⊥ DF
⇒ EM ⊥ DF
AK là đường kính, BC là đây cung (1)
⇒ AK ⊥ BC hay DM ⊥ DF (2)
Từ (1) và (2) suy ra: M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF.
Đề bài. Giải phương trình:
Lời giải:
⇔
⇔ (*)
TH1: x < 1 (*) ⇔ 3 – 2x = 3 ⇔ x = 0
TH2: 1 ≤ x < 2 (*) ⇔ x – 1 + 2 – x = 3 ⇔ 1 = 3 (vô lí)
TH3: x ≥ 2 (*) ⇔ x – 1 + x – 2 = 0 ⇔ 2x – 3 = 3 ⇔ x = 3
Vậy x = 0; x = 3.
Đề bài. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng sinA + sinB + sinC ≤ .
Lời giải:
Giả sử tam giác ABC có đường tròn nội tiếp (O; R)
Ta đi chứng minh AB + AC + CA ≤
Ta có:
⇔ OA2 + OB2 + OC2 +
⇔ 3R2
⇔ 9R2
⇔
⇔
⇔
⇔ 9R2 ≥ AB2 + AC2 + BC2
⇔ 9R2 ≥ AB2 + AC2 + BC2 ≥ (Bunhiacopxki)
⇔ 9R2 ≥
⇔ 27R2 ≥ (AB + BC + CA)2
⇔ AB + AC + CA ≤
⇔
Hay sinC + sinA + sinB ≤ (dpcm).
Đề bài. Phân tích số 90 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó.
Lời giải:
Ta có: 90 = 2.5.3.3 = 2.32.5
Tập hợp các ước của 90 là: {1; 2; 3; 5; 6; 9; 10; 15; 18; 30; 45; 90}.
Đề bài. Biết A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + … + 50.51 = 44 200. Tính S = 12 + 22 +… + 502.
Lời giải:
S = 12 + 22 +… + 502
S = 1.1 + 2.2 + … + 50.50
S = 1.(2 – 1) + 2(3 – 1) + … + 50.(51 – 1)
S = 1.2 – 1 + 2.3 – 2 + 3.4 – 3 + … + 50.51 – 50
S = (1.2 + 2.3 + 3.4 + … + 50.51) – (1 + 2 + 3 + … + 50)
S = 44 200 –
S = 44 200 – 1 275
S = 42 925.
Vậy S = 42 925.
Lời giải:
Giả sử HB cắt DY tại I, HC cắt DX tại K, J là trung điểm IK
Xét tam giác ADC có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Nên AC ⊥ CD
Mà BH ⊥ AC. Nên BH // CD
Tương tự: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Nên AB ⊥ BD
Mà CH ⊥ AB nên CH // BD
Xét tứ giác BHCD có: BH // CD và CH // BD nên BHCD là hình bình hành.
⇒ HD, BC cắt nhau tại trung điểm M của mỗi đường
Vì DX ⊥ HI, DI ⊥ HC suy ra K là trực tâm của tam giác IHD
Nên: (HI //CD)
(cùng phụ với )
Xét tam giác KID và tam giác CHD có:
⇒ ∆KID ∽ ∆CHD (g.g)
Mặt khác CM, DJ là hai trung tuyến tương ứng của tam giác CHD và KID
Như vậy ta có: ∆DIJ ∽ ∆CHM
⇒
Từ đó suy ra: DJ vuông góc với BC tại Z hay Z thuộc đường tròn đường kính MJ.
Lại có: M là trung điểm HD (chứng minh trên)
X, Y, Z lần lượt là hình chiếu vuông góc của D lên HB, HC, BC
Kết hợp tính chất điểm M thì đường tròn đường kính MJ là đường trò Ơ–le của tam giác HID.
Suy ra: X, Y, Z, M cùng thuộc 1 đường tròn.
Đề bài. Cho hình trên biết AB // CD, CD // EF. Tính và .
Lời giải:
Vì AB // CD nên (2 góc ở vị trí đồng vị)
Suy ra:
Lại có:
Mà (2 góc so le trong vì DC // EF)
Nên:
Suy ra:
Đề bài. Tính giá trị: .
Lời giải:
Lời giải:
Hạ đường vuông góc AH từ đỉnh A xuống BC
Đường cao hạ từ đỉnh cũng là phân giác nên chia góc ở đỉnh thành 2 góc bằng nhau và bằng 78° : 2 = 39°
Đường cao hạ từ đỉnh cũng là trung tuyến nên chia đáy thành 2 đoạn có độ dài (HC = HB)
28,5 : 2 = 14,25 (cm)
Độ dài cạnh bên là:
14,25 . sin39° = 22,64 (cm)
Độ dài đường cao AH là:
AH =
Diện tích tam giác đó là:
SABC = .
Đề bài. Cho phương trình x2 + 2(m – 2)x + m2 – 4m = 0.
a) Giải phương trình khi m = 1.
b) Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
Lời giải:
a) Khi m = 1, ta có: x2 – 2x – 3 = 0
⇔
Vậy khi m = 1 thì x = 3 hoặc x = –1.
b) x2 + 2(m – 2)x + m2 – 4m = 0
∆' = (m – 2)2 – m2 + 4m = m2 – 4m + 4 – m2 + 4m = 4 > 0, ∀m
Vậy phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
Lời giải:
Theo bài ra ta có:
Suy ra: X ≡ 5 775 (mod 13949)
⇒ X = 5 775 + 13949.t
Vì X là số nhỏ nhất có 11 chữ số nên X ≥ 1010
⇒ 5775 + 13949.t ≥ 1010
⇒ t ≥
Để X nhỏ nhất thì t cũng nhỏ nhất
Do đó ta chọn t = 716 897
Vậy số nhỏ nhất X thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
X = 5 775 + 13 949 . 716 897 = 10 000 002 028.
a) Chứng minh tứ giác ANMD là hình thoi.
Lời giải:
Ta có:
AB // CD (tính chất hình bình hành)
N là trung điểm của AB nên AN = 1/2 AB
M là trung điểm của CD nên DM = 1/2 CD
Do AB = CD (tính chất hình bình hành) nên AN = DM
Do đó, AN // DM và AN = DM
Từ đó suy ra tứ giác ANMD là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau, nên là hình thoi.
Ta có:
BH ⊥ AD (theo đề bài)
Gọi I là giao điểm của BH và MN
Ta có BI = HI (tính chất tam giác vuông cân)
Ta có MI = NI (vì M, N là trung điểm của CD, AB)
Do đó, BI = HI = MI = NI
Từ đó suy ra BH và MN giao nhau tại trung điểm I và vuông góc với nhau.
Vậy ta đã chứng minh được tứ giác ANMD là hình thoi.
b) Ta có: MN // DA và DA ⊥ BH
Suy ra: MN ⊥ BH và đi qua trung điểm của BH
Hay MN là đường trung trực của BH
⇒
Lại có:
Suy ra:
Vậy: .
Đề bài. Cho tam giác ABC vuông tại A, biết BC = 13cm; AB = 5cm.
b, Kẻ đường cao AH. Tính độ dài đoạn thẳng AH.
Lời giải:
a, Áp dụng định lý Pytago: BC2 = AC2 + AB2
Suy ra: AC =
b, Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông, đường cao AH, ta có:
AB.AC = AH . BC
Suy ra: AH = .
Đề bài. Cho tam giác ABD có AB = 15cm, AD = 20cm, BD = 25cm. Vẽ AM vuông góc BD.
a) Chứng minh: tam giác ABD vuông. Tính AM, BM, MD.
b) Kẻ tia Bx // AD, vẽ AM vuông góc BD cắt Bx tại C. Chứng minh: AB2 = AD.BC.
Lời giải:
a) Ta thấy: 252 = 202 + 152 hay AB2 + AD2 = BD2
Theo định lí Pytago đảo, suy ra tam giác ABD vuông tại A
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABD vuông ta có:
AB.AD = AM.BD ⇒ AM =
AD2 = MD.BD ⇒ DM =
BM = BD – DM = 25 – 16 = 9(cm)
b) Vì AB ⊥ AD do ABD vuông tại A
Và Bx // AD
Nên Bx ⊥ AB tại B. Suy ra:
Xét tam giác BAM và tam giác BDA có:
Chung
⇒ ∆BMA ∽ ∆BAD (g.g)
Suy ra: hay
Xét tam giác BAC và tam giác BAD có:
(chứng minh trên)
⇒ ∆BAC ∽ ∆ADB (g.g)
⇒ ⇒ AB2 = AD.AC.
Lời giải:
TH1: (tính thùng rỗng)
Đổi: 1 yến = 10 kg
Nửa thùng đó nặng là
10 : 2 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
TH2: (tính cả thùng cả nước)
Đổi: 1 yến = 10 kg
Nửa thùng nước đó nặng là
120 : 2 = 60 (kg)
Đáp số: 60 kg
TH3: (tính nguyên nước)
Đổi: 1 yến = 10 kg
Số nước trong thùng đó nặng là
120 – 10 = 110 (kg)
Nửa số nước nặng là
110 : 2 = 55 (kg)
Đáp số: 55 kg.
Đề bài. Cho tam giác ABC vuông tại A, Đường cao AH. Biết BC = 8cm, BH = 2cm.
b. Trên AC lấy điểm K (K khác A và C), gọi D là hình chiếu của A trên BK. Chứng
c. Chứng minh rằng SBHD = SBKC.cos2 .
Lời giải:
a) Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH ta có:
AB2 = BH.BC = 2.8 = 16 ⇒ AB = 4cm
CH = BC – BH = 8 – 2 = 6cm
AH2 = BH.CH = 2.6 = 12 ⇒ AH = cm
AC2 = CH.CB = 6.8 = 48 ⇒ AC = cm
b) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABK ta có:
AB2 = BD.BK
Mà AB2 = BH.BC
Nên BD.BK = BH.BC
c) SABC =
SABC =
SBHD =
SKBC =
Mà
Suy ra:
Vậy SBHD = SBKC.cos2 .
1. Chứng minh bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn.
2. Gọi H là giao điểm của AD và BC. Chứng minh OH.OA = OE2.
3. Đường thẳng qua O vuông góc với EF cắt BC tại E. Chứng minh SF là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Lời giải:
1) Theo giả thiết ta có: AB và AC là tiếp tuyến của (O) nên:
Xét tứ giác ABOC có:
Mà 2 góc này là hai góc đối diện
Nên ABOC là tứ giác nội tiếp
Vậy A, B, O, C cùng nằm trên 1 đường tròn.
2) Gọi H là giao điểm AO và BC
Ta có: AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
Nên A thuộc đường trung trực của BC (1)
OB = OC = R nên O thuộc đường trung trực của BC (2)
Từ (1), (2): OA là đường trung trực của BC
⇒ OA ⊥ BC = {H}
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác ABO vuông tại B có đường cao BH, ta có:
OB2 = OH.OA
Lại có OB = OE = R
Nên: OE2 = OH.OA
3) Theo phần b ta có: OE2 = OH.OA ⇒
Xét tam giác OEA và tam giác OHE có:
Chung
⇒ ∆OEA ∽ ∆OHE (c.g.c)
⇒ (2 góc tương ứng)
Lại có:
Mặt khác:
Xét tứ giác SOHE có: cùng chắn cung SE
Suy ra: SOHE nội tiếp
⇒
Xét tam giác SFO và tam giác SEO có:
SO chung
SF = SE
OF = OE = R
⇒ ∆SFP = ∆SEO (c.c.c)
⇒
⇒ SF ⊥ OF tại F
Vậy SF là tiếp tuyến của (O).
Lời giải:
Tính được: 270° =
Vậy đu quay được góc 270° khi nó quay được vòng
Ta có: đu quay quay được 1 vòng trong phút
Vậy đu quay đu được vòng trong: phút.
Đề bài. Rút gọn biểu thức sau: (3x + 1)2 – 2(3x + 1)(3x + 5) + (3x + 5)2.
Lời giải:
(3x + 1)2 – 2(3x + 1)(3x + 5) + (3x + 5)2
= [(3x + 1) – (3x + 5)]2
= (3x + 1 – 3x – 5)2
= (–4)2
= 16.
Đề bài. Tìm x biết: (x – 3)(x2 + 3x + 9) + x(x + 2)(2 – x) = 1.
Lời giải:
(x – 3)(x2 + 3x + 9) + x(x + 2)(2 – x) = 1
⇔ (x – 3)(x2 + 3x + 32) + x(2 + x)(2 – x) = 1
⇔ x3 – 33 + x(22 – x2) = 1
⇔ x3 – 27 + 4x – x3 – 1 = 0
⇔ 4x – 28 = 0
⇔ x = 7.
Vậy x = 7.
Lời giải:
Ta có:
A1B =
A1K =
KB =
d(I; (A1BK)) = d(B1; (A1BK)) =
Mà
Theo công thức Herong, diện tích tam giác A1BK bằng:
với
Vậy d(I, (A1BK)) = .
b) Cho biết diện tích của tam giác ABC là 90cm2. Tính diện tích tứ giác MNFE.
Lời giải:
a) Theo giả thiết: MN // BC nên
Mà
Lại có: EF // BC nên
b) Ta có: SABC =
SAMN =
SAEF =
SMNFE = SAFE – SAMN =
Vậy SMNFE = 30cm2.
Đề bài. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi .
Lời giải:
⇔
⇔
⇔
⇔
⇔
⇔ R2(a2 + c2 – b2)(a2 + b2 – c2) = (abc)2
⇔
⇔
Mà
Suy ra:
⇔
⇔ cotB.cotC = 1
⇔ cotB =
Suy ra: tam giác ABC vuông vì khi góc phụ nhau thì tan góc này bằng cotan góc kia.
Vậy tam giác ABC vuông khi .
Đề bài. Tìm số tự nhiên x khác 0 để: .
Lời giải:
Quy đồng mẫu số các phân số ta được:
⇔
Suy ra: 5 < x < 8
⇒ x = 6 hoặc x = 7.
Vậy x = 6 hoặc x = 7.
Đề bài. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta có: .
Lời giải:
Từ định lý hàm số cosin: b2 + c2 – 2bc.cosA = a2
⇔(b – c)2 + 2bc – 2bc.cosA = a2
⇔ (b – c)2 + 2bc(1 – cosA) = a2
⇔ 2bc(1 – cosA) = a2 – (b – c)2
⇔ 4bc. = (a – b + c)(a + b – c)
⇔ 4bc. = 4(p – b)(p – c)
⇔ bc. = (p – b)(p – c)
⇔
Đề bài. Cho A = 2 + 22 + 23 + … + 22024. Tìm chữ số tận cùng của A.
Lời giải:
A = 2 + 22 + 23 + … + 22024
A = (2 + 22 + 23 + 24) + (25 + 26 + 27 + 28) + … + (22021 + 22022 + 22023 + 22024)
A = (2 + 22 + 23 + 24) + 24(2 + 22 + 23 + 24) + … + 22021(2 + 22 + 23 + 24)
A = (2 + 22 + 23 + 24)(1 + 24 + … + 22021)
A = 30.(1 + 24 + … + 22021)
Vì 30 ⋮ 10 nên 30.(1 + 24 + … + 22021) ⋮ 10
Suy ra A chia hết cho 10.
Mà chỉ số có tận cùng bằng 0 mới chia hết cho 10.
Vậy chữ số tận cùng của A là 0.
Đề bài. Tìm số tự nhiên biết 1 + 2 + 3 + … + .
Lời giải:
1 + 2 + 3 + … +
⇔
⇔
⇔
⇔
⇔
Vì là tích của hai số tự nhiên liên tiếp nên một thừa số là chẵn, một thừa số là lẻ.
Mà 200a = 2.100.a = 4.50.a = 8.25.a = 10.20.a = 20.10.a
Trong các tích trên, thì chỉ có thừa số 25 là thừa số lẻ, suy ra chỉ có a.8.25 là đáp ứng được điều kiện tích của 2 số tự nhiên liên tiếp với a.8 = 24, suy ra a = 3
Thay vào ta có:
Mà 600 = 25.24 nên
Vậy số cần tìm là 325.
Lời giải:
Gọi K là giao điểm OH và MN; Gọi H là giao của OK và AB
Ta có: OA = OB nên OAB cân tại O ⇒ H là trung điểm của AB.
Có OM = ON; OA = OB = R
Nên: . Suy ra: AB // MN (định lý Thales đảo)
⇒ HA = HB = 12cm
Xét ΔOKN có BH // KN
Nên:
⇒ KN = 31,2cm
⇒ OK = = R
Suy ra: K thuộc (O)
Ta có: OK ⊥ MN và OK là bán kính của (O)
Vậy MN là tiếp tuyến của (O).
Đề bài. Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = g(x) = là?
Lời giải:
Ta có: , do đó đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = 1.
, do đó đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = 0.
Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số g(x) = là số nghiệm của phương trình f(x) = 1.
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 4 điểm phân biệt nên phương trình f(x) = 1 có 4 nghiệm phân biệt. Suy ra đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận đứng.
Vậy đồ thị hàm số có tổng cộng 6 đường tiệm cận.
Đề bài. Chứng minh rằng biểu thức sau luôn dương với mọi x.
Lời giải:
a) 9x2 – 6x + 2 = (3x – 1)2 + 1
Vì (3x – 1)2 ≥ 0 với mọi x nên (3x – 1)2 + 1 ≥ 1 > 0 với mọi x
Vậy 9x2 – 6x + 2 > 0 với mọi x.
b) x2 + x + 1 =
Vì nên
Vậy x2 + x + 1 > 0 với mọi x.
c) 2x2 + 2x + 1 =
Vì nên
Vậy 2x2 + 2x + 1 > 0 với mọi x.
Đề bài. Tìm số nguyên tố p để p + 2, p + 6 và p + 8 đều là số nguyên tố.
Lời giải:
Xét p = 2, thì p + 2 = 2 + 2 = 4 (loại)
Xét p = 3, thì p + 2 = 5; p + 6 = 9; p + 8 = 11 (loại)
Xét p = 5, thì p + 2 = 7; p + 6 = 11; p + 8 = 13 (thỏa mãn)
Xét p > 5, p là số nguyên tố nên p có dạng 5k + 1, 5k + 2, 5k + 3, 5k + 4 (k ∈ ℕ)
Nếu p = 5k + 2 thì p + 8 = 5k + 10 = 5(k + 2) ⋮ 5 (loại)
Nếu p = 5k + 3 thì p + 2 = 5k + 5 = 5(k + 1) ⋮ 5 (loại)
Nếu p = 5k + 4 thì p + 6 = 5k + 10 = 5(k + 2) ⋮ 5 (loại)
Vậy p = 5.
Đề bài. Khai triển hằng đẳng thức a4 + b4.
Lời giải:
a4 + b4
= (a2)2 + (b2)2
= (a2 + b2)2 – 2a2b2
= (a2 + b2)2 –
.
Lời giải:
Ta thấy ΔBNC và ΔBPC là hai tam giác vuông có chung cạnh huyền BC nên bốn điểm B, P, N, C nằm trên đường tròn tâm I, đường kính BC.
Khi đó IN = IP ⇒ ΔINP cân tại I (1)
Tam giác ABN vuông tại N có:
⇒
Ta có là góc nội tiếp và là góc ở tâm cùng chắn cung
Do đó (2)
Từ (1) và (2) suy ra ΔINP đều.
Đề bài. Cho 2 số tự nhiên y > x thỏa mãn (2y − 1)2 = (2y − x)(6y + x).
Chứng minh 2y – x là số chính phương.
Lời giải:
(2y − 1)2 = (2y − x)(6y + x).
Gọi ƯCLN((2y − x); (6y + x)) = d (d ∈ ℕ*)
⇔ (2y − x) ⋮ d
Và (6y + x) ⋮ d
⇔ (2y − x)(6y + x) ⋮ d2
Mà (2y − 1)2 = (2y − x)(6y + x).
⇔ (2y − 1)2 ⋮ d2
⇔ (2y – 1) ⋮ d
⇔ (6y – 3) ⋮ d
Suy ra: (6y – 3 − 6y – x) ⋮ d (vì 6y + x ⋮ d)
⇔ (x + 3) ⋮ d
Mà 2y – x ⋮ d
Nên (2y – x + x + 3) ⋮ d hay 2y + 3 ⋮ d
Suy ra: (2y – 1 + 4) ⋮ d
Lại có: (2y – 1) ⋮ d
Nên: 4 ⋮ d
⇒ d ∈ Ư(4)
⇒ d ∈ 4;2;1}
Mà 2y − 1 là số lẻ ⇒ 1 ⋮ d
⇔ 2y − x và 6y + x là số chính phương (đpcm).
Đề bài. Phân tích đa thức thành nhân tử: 9x2 – y2 + 4y – 4.
Lời giải:
9x2 – y2 + 4y – 4
= 9x2 – (y2 – 4y + 4)
= 9x2 – (y – 2)2
= (3x)2 – (y – 2)2
= (3x – y + 2)(3x + y – 2).
Đề bài. Cho đường thẳng d: y = (m2 – 2)x + m – 1 với m là tham số. Tìm m để:
a) d song song với d1: y = 2x – 3.
b) d trùng với d': y = –x – 2.
Lời giải:
a) Để d // d1 thì m2 – 2 = 2
⇔ m2 = 4
⇔ m = ±2
Vậy đường thẳng d có phương trình: .
b) Để d ≡ d' thì ⇔ m = –1.
Vậy m = –1 thì d ≡ d'.
Đề bài. a) Cho đoạn thẳng BC = 4cm. Vẽ tam giác đều ABC. Có thể vẽ được bao nhiêu tam giác như vậy?
b) Cho BC = 4cm. Vẽ hình vuông ABCD. Có thể vẽ được bao nhiêu hình vuông như vậy?
c) Vẽ hình chữ nhật có một cạnh dài 6cm; một cạnh dài 4 cm.
d) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3 cm và độ dài đường chéo bằng 6cm.
Lời giải:
a) Dựng hai đường tròn tâm B và C bán kính 4cm. Hai đường tròn cắt nhau tại 2 điểm. Lấy một trong 2 điểm làm điểm A ta vẽ được tam giác đều ABC
Vậy có thể vẽ được 2 tam giác thoả mãn.
b) Vẽ về cùng một phía của đoạn thẳng BC hai đoạn thẳng AB và DC có độ dài là 4cm và vuông góc với BC, sau đó nối AD ta được hình vuông ABCD
Do có hai phía của đoạn thẳng nên có thể vẽ được 2 hình vuông thoả mãn.
c) B1: Vẽ đoạn thẳng dài 6cm
B2: Từ điểm kết thúc của đoạn thẳng ở bước 1 vẽ đoạn thẳng vuông góc với nó và có chiều dài 4cm
B3: Từ điểm kết thúc của đoạn thẳng ở bước 2 vẽ đoạn thẳng vuông góc với nó và có chiều dài 6cm
B4: Từ điểm kết thúc của đoạn thẳng ở bước 3 vẽ đoạn thẳng vuông góc với nó và có chiều dài 4cm, ta được hình chữ nhật thoả mãn.
d) B1: Vẽ đoạn thẳng 3cm
B2: Vẽ 2 đường tròn đường kính 3cm và 6cm lần lượt từ hai đầu mút của đoạn thẳng vẽ ở bước 1. Hai đường tròn cắt nhau tại 2 điểm, nối một trong 2 điểm với các điểm còn lại ta được một tam giác
B3: Vẽ 2 đường tròn đường kính 3cm lần lượt từ hai đầu mút của đoạn thẳng 6cm. Hai đường tròn cắt nhau tại 2 điểm trong đó có 1 điểm trùng với điểm đã có. Nối điểm còn lại với hai đầu mút của đoạn thẳng 6cm ta được hình thoi thoả mãn.
Đề bài. Cho tanα = 2. Tính .
Lời giải:
.
Đề bài. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài BC. Tính góc B và góc C.
Lời giải:
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác ABC vuông tại A:
BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25
Suy ra: BC = 5cm
⇒
Mà
Nên .
Đề bài. Tìm GTLN, GTNN của hàm số y = 3 – 4sin2xcos2x.
Lời giải:
y = 3 – 4sin2xcos2x
y = 3 – sin22x
y =
Do –1 ≤ cos4x ≤ 1 với mọi x
Suy ra: 5 – 1 ≤ 5 + cos4x ≤ 5 + 1
Hay 4 ≤ 5 + cos4x ≤ 6
⇒
Hay 2 ≤ y ≤ 3
Vậy GTNN của y = 2 khi cos4x = – 1 ⇔
GTLN của y = 3 khi cos4x = 1 ⇔ .
Lời giải:
Ta có: cos
Xét tam giác AMD có: SAMD = AD.AM
SAMD =
Xét tam giác MDB có: SBMD = MD.DB.sin
Xét tam giác ABD có: SABD = AD.AB = (1)
Mà SAMD + SBMD = SABD
⇔
Xét tam giác MDB có: MB2 = MD2 + DB2 – 2.MB.BD.cos
⇔
⇔ MD.DB =
⇔ MD.DB =
Thế (2) vào (1) ta có:
⇔
⇔ AB2 – 2 a.AB + 2a2 = 0
⇔ (AB – a )2 = 0
⇔ AB = a .
Đề bài. Cho cos a = 0,2 với π < a < 2π. Tính .
Lời giải:
Do π < a < 2π nên , suy ra:
Ta có:
Do đó: .
Đề bài. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố:
Lời giải:
a) * ∈ {1; 3; 9}.
b) * ∈ {∅}.
c) * ∈ {0; 1; 3; 4; 6; 9}.
d) * ∈ {0; 1; 3; 6; 7; 9}.
Đề bài. Trong đêm định mệnh tại Uchiha Clan, Itachi ngồi lên cột đèn tại Lăng Lũ để nhìn đứa em trai bé bỏng Sasuke lần cuối. Biết Sasuke ngồi cách cột điện 20m và nhìn thấy đỉnh của cột điện đó với góc nâng 55°. Cho biết khoảng cách từ mắt của Sasuke tới mặt đất là 2m. Tìm chiều cao của cột điện.
Lời giải:
Kí hiệu D là chỗ anh Sasuke ở, A là vị trí của anh Dosadgiatoc. Chiều cao cột đèn là AB
Ta có EB = DC = 2m với DC là khoảng cách của anh Sasuke tới đất và BC = ED = 20m
Ta có với góc nâng là 55 độ thì
⇒ AE = ED . tan55° = 28,56 (m)
Suy ra cột điện mà anh Dosadgiatoc đứng là 28,56 + 2 = 30,56 (m).
Đề bài. Giải phương trình: .
Lời giải:
⇔
⇔
⇔
⇔
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là .
Lời giải:
Từ (1), (2), (3):
Xét tam giác MBC và tam giác CDN có:
BC = DN (=AD)
MB = DC (=AB)
⇒ ∆MBC = ∆CDN (c.g.c)
Chứng minh tương tự: ∆MBC = ∆MAN (c.g.c)
⇒ ∆MBC = ∆CDN = ∆MAN
⇒ MC = CN = MN
⇒ Tam giác CMN là tam giác đều.
Lời giải:
Ta có: x2 – (2m + 1)x + m2 + 2 = 0
∆ = (2m + 1)2 – 4(m2 + 2) = 4m2 + 4m + 1 – 4m2 – 8 = 4m – 7
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì ∆ > 0 hay 4m – 7 > 0 ⇒ m >
Áp dụng hệ thức Vi–ét, ta có:
Khi đó: 3x1x2 – 5(x1 + x2) + 7 = 0 trở thành:
3(m2 + 2) – 5(2m + 1) + 7 = 0
⇔ 3m2 + 6 – 10m – 5 + 7 = 0
⇔ 3m2 – 10m + 8 = 0
⇔
Kết hợp điều kiện m > , ta có m = 2.
Vậy m = 2.
Đề bài. Tìm x biết 20 – 2(x – 1)2 = 2.
Lời giải:
20 – 2(x – 1)2 = 2
⇔ 2(x – 1)2 = 20 – 2 = 18
⇔ (x – 1)2 = 18 : 2
⇔ (x – 1)2 = 9
⇔ (x – 1)2 = 32
⇔
⇔
Vậy x = 4 hoặc x = –2.
Đề bài. Chứng minh 22020 + 22021 + 22022 + 72023 + 72024 chia hết cho 7.
Lời giải:
22020 + 22021 + 22022 + 72023 + 72024
= 22020(1 + 2 + 22) + 7.(72022 + 72023)
= 22020.7 + 7.(72022 + 72023)
= 7.(22020 + 72022 + 72023)
Vì 7 ⋮ 7 nên 7.(22020 + 72022 + 72023) ⋮ 7
Vậy 22020 + 22021 + 22022 + 72023 + 72024 chia hết cho 7.
Lời giải:
Ta có: 32805 = 39–1 . 5
Suy ra số hạng chính giữa 32805 là số hạng thứ 9
Vậy cấp số nhân đã cho có số số hạng là:
9.2 – 1 = 17 (số hạng).
Đáp số: 17 số hạng.
Đề bài. Tìm các chữ số a, b để:
c) C = chia hết cho 2; 3; 5; 9;
d) D = chia hết cho 15 nhưng không chia hết cho 2.
Lời giải:
a) A chia hết cho 18 tức A chia hết cho 2 và 9.
Để A chia hết cho 2 thì b ⋮ 2
⇒ b ∈ {0; 2; 4; 6; 8}
Để A chia hết cho 9 thì 5 + 6 + a + 3 + b chia hết cho 9 hay 14 + a + b chia hết cho 9.
* Nếu b = 0 thì (14 + a) ⋮ 9 ⇒ a = 4
* Nếu b = 2 thì (16 + a) ⋮ 9 ⇒ a = 2
* Nếu b = 4 thì (18 + a) ⋮ 9 ⇒ a = 0
* Nếu b = 6 thì (20 + a) ⋮ 9 ⇒ a = 7
* Nếu b = 8 thì (22 + a) ⋮ 9 ⇒ a = 5
Vậy (a;b) ∈ {(4;0), (2;2), (0;4), (7;6), (5;8)}.
b) B chia hết cho 45 thì B chia hết cho 5 và 9.
Để B ⋮ 5 thì b ⋮ 5
Suy ra: b = 0 hoặc b = 5
* Nếu b = 0 ta có số , để ⋮ 9 thì (7 + 1 + a + 1 + 0) ⋮ 9 hay (9 +
Lời giải:
Trong 1 giờ, người thứ nhất làm được công việc; người thứ hai làm được công việc và người thứ ba làm được công việc.
Nếu cả ba người cùng làm thì trong 1 giờ, số phần công việc được hoàn thành là:
(công việc).
Đề bài. Xem hình vẽ, cho biết a// b và c ⊥ a.
a) Đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không? Vì sao?
b) Cho đường thẳng d cắt hai đường thẳng a và b tại A và B. Cho biết . Tính số đo các góc .
c) Gọi Ax và By lần lượt là tia phân giác của các góc và . Chứng minh: Ax //By.
Lời giải:
a) Vì a // b và c ⊥ a nên c ⊥ b
b) Ta có: a // b nên (2 góc trong cùng phía)
Suy ra:
(2 góc so le trong)
c) Ta có: (vì Ax là phân giác của )
(vì Ax là phân giác của )
Mà nên
Mà 2 góc ở vị trí so le trong nên Ax // By.
Đề bài. Cho hình thoi EGHK với O là giao điểm của 2 đường chéo. Biết EG = 15 cm. Tính độ dài của GH, HK, KE?
Lời giải:
Ta có: EGHK là hình thoi nên GH = HK = KE = EG = 15cm.
Đề bài. Viết số có hai chữ số mà chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 4.
Lời giải:
Số có 2 chữ số nên hàng chục phải lớn hơn 0 và hàng đơn vị ≤ 9
Hàng chục nhỏ nhất là 1, lớn nhất là 9 – 4 = 5
Vậy hàng chục có thể là các số từ 1 đến 5.
Còn hàng đơn vị là các số hàng chục cộng thêm 4
Suy ra các số cần tìm là các số 15, 26, 37, 48, 59.
Đề bài. Cho các số thực không âm a, b, c thay đổi thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1. Tìm GTLN của biểu thức Q = .
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô–si cho 2 số không âm, ta có:
a2 + b2 ≥ 2ab
b2 + c2 ≥ 2bc
a2 + c2 ≥ 2ac
Cộng vế ta được:
2(a2 + b2 + c2) ≥ 2(ab + bc + ca)
⇒ 3(a2 + b2 + c2) ≥ 2(ab + bc + ca) + a2 + b2 + c2
⇒ 3(a2 + b2 + c2) ≥ (a + b + c)2
Mà a2 + b2 + c2 = 1 nên (a + b + c)2 ≤ 3, hay a + b + c ≤
Áp dụng bất đẳng thức Bunhia, có:
⇒ Q2 ≤ 2(a + b + c).3
⇒ Q2 ≤ 6
Suy ra: Q ≤
Vậy GTLN của Q là khi .
Đề bài. Cho các số thực x, y thỏa mãn: 4x2 + 2xy + y2 = 3.
Tìm GTNN, GTLN của P = x2 + 2xy – y2
Lời giải:
Ta có: (*)
Xét y = 0 thì x2 =
Suy ra:
Xét y khác 0, chia cả (*) cho y2 ta được:
Đặt
* Xét
Vì (3a + 1)2 ≥ 0 với mọi a nên
Suy ra:
Vậy GTNN của P là –6 khi 3a + 1 = 0 hay a =
Thay vào 4x2 + 2xy + y2 = 3, ta được: 7x2 = 3
⇔
Vậy GTNN của P là –6 khi (x; y) =
* Xét
Vì –(a – 2)2 ≤ 0 với mọi a nên:
Suy ra:
Vậy GTLN của P là 1 khi a – 2 = 0 hay a = 2.
Khi đó x = 2y
Thay vào 4x2 + 2xy + y2 = 3, ta được: 21y2 = 3
⇔
Vậy GTLN của P là 1 khi (x; y) = .
Đề bài. Chứng minh rằng n2 – n chia hết cho 2 với mọi n ∈ ℤ.
Lời giải:
Ta có: n2 – n = n(n – 1)
Mà n và n – 1 là 2 số nguyên liên tiếp
Mà tích của 2 số nguyên liên tiếp chia hết cho 2. Hay n(n – 1) ⋮ 2
Vậy n2 – n chia hết cho 2 với mọi n ∈ ℤ.
Lời giải:
Số bút và vở trong các phần thưởng là như nhau nên số phần thưởng là ước chung của 90, 150.
Ta có: 90 = 2.32.5; 150 = 2.3.52
⇒ ƯCLN(90; 150) = 2.3.5 = 30
Suy ra: số phần thưởng là Ư(30) ∈{1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Mà số phần thưởng trong khoảng từ 5 đến 30 phần thưởng nên số phần thưởng có thể là 5, 6, 10, 15, 30.
Vậy số phần thưởng có thể là 5, 6, 10, 15, 30.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)