1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 35)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 35 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 35)
Câu 1: Cho a + b + c = 0 và a2 + b2 + c2 = 14. Tính B = a4 + b4 + c4.
Lời giải:
Ta có: a + b + c = 0
(a + b + c)2 = 0
a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc = 0
14 + 2(ab + ac + bc) = 0
2ab + 2bc + 2ac = -14
(2ab + 2bc + 2ac)2 = 196
4a2b2 + 4a2c2 + 4b2c2 + 8ab2c + 8a2bc + 8abc2 = 196
4(a2b2 + b2c2 + c2a2) + 8abc(b + a + c) = 196
4(a2b2 + b2c2 + c2a2) = 196
2(a2b2 + b2c2 + c2a2) = 98
Ta có: a2 + b2 + c2 = 14
(a2 + b2 + c2)2 = 196
a4 + b4 + c4 + 2(a2b2 + b2c2 + a2c2) = 196
Mà 2(a2b2 + b2c2 + a2c2) = 98
a4 + b4 + c4 = 98
Vậy a4 + b4 + c4 = 98.
Câu 2: Chứng minh rằng với mọi số nguyên x, y thì:
A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y4 là số chính phương.
Lời giải:
Ta có: A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y4
= [(x + y)(x + 4y)][(x + 2y)(x + 3y)] + y4
= (x2 + 5xy + 4y2)(x2 + 5xy + 6y2) + y4
Gọi x2 + 5xy + 4y2 = a
A = a(a + 2y2) + y4
= a2 + 2ay2 + y4
= (a + y2)2
= (x2 + 5xy + 4y2 + y2)2
= (x2 + 5xy + 5y2)2
Suy ra A là một số chính phương.
Lời giải:
Năm vừa qua nhà máy sản xuất vượt mức kế hoạch số sản phẩm là :
1 375 – 1 250 = 125 (sản phẩm)
Năm vừa qua nhà máy sản xuất vượt mức kế hoạch :
Đáp số: 10%.
Lời giải:
Gọi x (học sinh) là số học sinh của trường (x ∈ ℕ*; 500 < x < 600)
Theo bài ra, số học sinh của một trường khi xếp thành 12 hàng, 18 hàng, 21 hàng đều thừa 1 học sinh nên x – 1 chia hết cho 12; 18; 21
Hay x – 1 là ƯC(12, 18, 21).
Ta có: 12 = 22.3; 18 = 2.32; 21 = 3.7.
BCNN(12, 18, 21) = 22.32.7 = 252
x – 1 = 252k (k ∈ ℕ*)
x = 252k +1
Mà 500 < x < 600
500 < 252k + 1 < 600
1,98 < k < 2,38
k = 2
Do đó x = 2.252 + 1
x = 505
Vậy số học sinh của trường là 505.
Lời giải:
Gọi số bị chia, số chia, thương và số dư lần lượt là a, b, c, d. Ta có:
a : b = c (dư d)
Hay a = c.b + d
Mặt khác theo bài cho ta có:
(a + 15) : (b + 5) = c (dư d)
a + 15 = c.(b + 5) + d
a + 15 = c.b + c.5 + d
Mà a = c.b + d nên:
a + 15 = c.b + c.5 + d
c.b + d + 15 = c.b + c.5 + d
15 = c.5
c = 3
Vậy thương của phép chia là 3.
Câu 6: Tính: .
Lời giải:
Ta có:
.
Câu 7: Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Lời giải:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó, ta có hệ thức sau:
• b2 = ab’; c2 = ac’
• h2 = b’c’
• ah = bc
• b2 + c2 = a2 (định lý Py-ta-go)
•
Lời giải:
Thùng thứ hai có số kg kẹo là:
20 + 0,5 = 20,5 (kg)
Tổng số ki-lô-gam kẹo của thùng thứ 1 và thùng thứ 2 là:
20 + 20,5 = 40,5 (kg)
Vậy số hộp kẹo là:
40,5 : 0,75 = 54 (hộp)
Đáp số: 54 hộp.
Lời giải:
Số nhà cuối cùng hơn số nhà đầu tiên là:
(100 − 1) x 2 = 198
Tổng của số nhà đầu tiên và cuối cùng là:
2100 : (100 : 2) = 42.
Số nhà đầu tiên của dãy nhà là:
(198 − 42) : 2 = 78.
Đáp số: 78
Lời giải:
Diện tích viên gạch là :
40 × 40 = 1600 (cm2)
Vậy diện tích căn phòng là :
1600 × 200 = 320 000 (cm2) = 32 (m2).
Đáp số: 32 m2.
Lời giải:
Một người may hết lô hàng hết số ngày là:
5 x 12 = 60 (ngày)
Suy ra để may hết lô hàng sớm hơn 1 ngày (may xong trong 4 ngày) cần số người là:
60 : 4 = 15 ( người)
Vậy cần thêm số người là:
15 – 12 = 3 ( người)
Đáp số: 3 người.
Lời giải:
Một người làm xong đoạn đường đó trong số ngày là:
15 x 7 = 105 (ngày)
Vậy 21 người làm xong đoạn đường đó trong số ngày là:
105 : 21 = 5 (ngày).
Đáp số: 5 ngày.
Lời giải:
Một người làm xong công việc trong số ngày là:
20 x 7 = 140 (ngày)
Số người làm việc để hoàn thành công việc sớm hơn 2 ngày (làm trong 5 ngày) là:
140 : 5 = 28 (người)
Khi đó, cần thêm số người để xong công việc đó sớm hơn 2 ngày là:
28 – 20 = 8 (người)
Đáp số: 8 người.
Câu 14: Đổi 15 kg 9 dag = … dag
Lời giải:
Ta có: 1 kg = 100 dag
Suy ra: 15 kg = 1500 dag
Vậy 15 kg 9 dag = 1509 dag.
Câu 15: Một khu đất hình vuông có chu vi là 1 km. Hỏi diện tích khu đất đó là bao nhiêu hecta?
Lời giải:
Đổi: 1 km = 1 000 m.
Chiều dài cạnh khu đất hình chữ nhật là:
1 000 : 4 = 250 (m)
Diện tích khu đất hình chữ nhật là:
250 x 250 = 62 500 (m2)
Đổi: 62 500 m2 = 6,25 (ha)
Đáp số: 6,25 ha.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tiền lãi thu được sau 1 tháng là:
15 000 000 . 0,6% = 90 000 (đồng)
Tổng số tiền thu được sau 1 tháng là:
15 000 000 + 90 000 = 15 090 000 (đồng).
Vậy tổng số tiền thu được sau 1 tháng là 15 090 000 đồng.
Lời giải:
Số phần ăn đã chuẩn bị là:
70 x 30 = 2 100 (phần ăn)
Sau 6 ngày thì số phần ăn đã ăn là:
70 x 6 = 420 (phần ăn)
Số phần ăn còn lại:
2100 – 420 = 1 680 (phần ăn)
Số người còn lại là:
70 – 10 = 60 (người)
Sau 6 ngày thì số gạo đó đủ ăn thêm:
1680 : 60 = 28 (ngày)
Tổng số ngày ăn được là:
6 + 28 = 34 (ngày)
Số gạo còn lại đơn vị ăn thêm số ngày là:
34 – 30 = 4 (ngày)
Đáp số: 4 ngày.
Lời giải:
Sau khi chuyển đi 80 người thì còn lại số người là:
120 – 80 = 40 (người)
Lúc đầu, một người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:
120 x 18 = 2160 (ngày)
40 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:
2160 : 40 = 54 (ngày)
Đáp số: 54 ngày.
Lời giải:
Tổng số ki-lô-gam gạo đã bán được là:
20 : 25 x 100 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tổng số ki-lô-gam gạo đã bán được là:
60 : 75 x 100 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg.
Lời giải:
Nếu số lớn xóa bỏ chữ số 5 ở tận cùng
Suy ra số lớn gấp 10 lần số bé và hơn 5 đơn vị.
Số bé là: (95 – 5) : (10 – 1) = 10
Số lớn là: 10 × 10 + 5 = 105
Tổng của hai số đó là:
10 + 105 = 115.
Đáp số: 115.
Lời giải:
Sau khi ăn được 3 ngày, số gạo còn lại đủ cho 50 người ăn trong số ngày là:
10 – 3 = 7 (ngày)
Muốn ăn hết số gạo còn lại trong 1 ngày thì cần số người là:
50 × 7 = 350 (người)
Sau khi nhận thêm 20 người thì đơn vị có tổng số người là:
50 + 20 = 70 (người)
Số gạo còn lại đủ cho 70 người ăn trong số ngày là:
350 : 70 = 5 (ngày)
Số gạo còn lại hết sớm hơn dự tính số ngày là:
7 – 5 = 2 (ngày)
Đơn vị đó cần chuẩn bị thêm số suất ăn nữa là:
70 × 2 = 140 (suất)
Đáp số 140 suất.
Câu 23: Dấu hiệu chia hết cho 7.
Lời giải:
• Để nhận biết một số có thể chia hết cho 7, cắt giảm chữ số cuối cùng đi 1 số, nhân đôi chữ số đó và lấy số cắt giảm trừ đi số đã nhân đôi.
Điều này cần được thực hiện lặp đi lặp lại một vài lần, đến khi thu được một số có thể chia hết cho 7 (như 14, 7, 0, -7...) thì số đã cho chia hết cho 7.
• Lấy chữ số đầu tiên nhân với 3, cộng thêm chữ số tiếp theo, được bao nhiêu lại nhân với 3 rồi cộng thêm chữ số tiếp theo ... cứ như vậy cho đến hết chữ số cuối cùng của số cần nhận biết.
Nếu kết quả cuối cùng này chia hết cho 7 thì số đó chia hết cho 7.
• Lấy chữ số đầu tiên bên phải nhân với 5 rồi cộng với chữ số thứ hai sau đó trừ cho bội của 7, được bao nhiêu nhân với 5 cộng với chữ số thứ 3 rồi trừ cho bội của 7, được bao nhiêu nhân với 5 cộng với chữ số thứ 4 rồi trừ cho bội của 7 ...
Nếu kết quả cuối cùng là một số chia hết cho 7 thì số đã cho chia hết cho 7.
Câu 24: Biết số học sinh của một lớp học là 21 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh ?
Lời giải:
Chia số học sinh của lớp thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có:
21 : 7 = 3 (học sinh)
Số học sinh của lớp đó:
3 × 10 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh.
Câu 25: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) ax – bx – a2 + 2ab – b2;
Lời giải:
a) ax – bx – a2 + 2ab – b2
= (a – b)x – (a2 – 2ab + b2)
= (a – b)x – (a – b)2
= (a – b)(x – a + b)
b) x2 + 4x – y2 + 4
= (x2 + 4x + 4) – y2
= (x + 2)2 – y2
= (x + 2 + y)(x + 2 – y)
Lời giải:
Gọi x, y (triệu đồng) lần lượt là giá của loại hàng thứ nhất và thứ hai không tính VAT (x, y > 0, ; x < 2,17; y < 2,17).
Nếu áp dụng mức thuế VAT 10% đối với loại hàng thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai thì :
+) Giá mặt hàng thứ nhất tính cả thuế VAT là: x + 10%.x = x + 0,1x = 1,1x
+) Giá mặt hàng thứ hai tính cả thuế VAT là: y + 8%.y = y + 0,08y = 1,08y.
Số tiền người đó phải trả là 2,17 triệu đồng nên ta có phương trình:
1,1x + 1,08y = 2,17 (1)
Nếu áp dụng mức thuế VAT 9% đối với cả hai loại hàng thì :
+) Giá mặt hàng thứ nhất tính cả thuế VAT là : x + 9%.x = x + 0,09x = 1,09x
+) Giá mặt hàng thứ hai tính cả thuế VAT là : y + 9%.y = y + 0,09y = 1,09y.
Số tiền người đó phải trả là 2,18 triệu đồng nên ta có phương trình:
1,09x + 1,09y = 2,18 x + y = 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Vậy nếu không tính thuế VAT thì người đó phải trả: 0,5 triệu cho loại hàng thứ nhất và 1,5 triệu cho loại thứ 2.
Lời giải:
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là: 39 x 2 = 78
Tổng của số thứ hai và số thứ ba là: 30 x 2 = 60
Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là: 36 x 2 = 72
2 lần tổng của ba số là: 78 + 60 + 72 = 210
Tổng của ba số là: 210 : 2 = 105
Số thứ nhất là: 105 – 60 = 45
Số thứ hai là: 78 – 45 = 33
Số thứ ba là: 72 – 45 = 27
Đáp số: Số thứ nhất: 45;
Số thứ hai: 33;
Số thứ ba: 27.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là: 36 x 2 = 72
Tổng của số thứ hai và số thứ ba là: 44 x 2 = 88
Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là: 40 x 2 = 80
2 lần tổng của ba số là: 72 + 88 + 80 = 240
Tổng của ba số là: 240 : 2 = 120
Số thứ nhất là: 120 – 88 = 32
Số thứ hai là: 72 – 32 = 40
Số thứ ba là: 88 – 40 = 48
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 29: Chứng minh rằng: n2(n + 1) + 2n(n + 1) luôn chia hết cho 6 với mọi số nguyên n.
Lời giải:
Ta có: n2(n + 1) + 2n(n + 1)
= (n2 + 2n)(n + 1)
= n(n + 2)(n + 1)
Vì n và n + 1 là 2 số nguyên liên tiếp nên có một số chia hết cho 2
Suy ra n(n + 1) ⋮ 2
Vì n; n + 1; n + 2 là ba số nguyên liên tiếp nên trong ba số đó có một số chia hết cho 3.
Suy ra n(n + 1)(n + 2) 3 mà ƯCLN(2, 3) = 1
Vậy n(n + 1)(n + 2) 2.3 hay n(n + 1)(n + 2) 6 .
Câu 30: Tìm x biết: (19x + 2.52) : 14 = (13 – 8)2 – 42
Lời giải:
(19x + 2.52) : 14 = (13 – 8)2 – 42
(19x + 2.25) : 14 = 52 – 42
(19x + 50) : 14 = 25 – 16
(19x + 50) : 14 = 9
19x + 50 = 9.14
19x + 50 = 126
19x = 126 – 50 = 76
x = 76 : 19
x = 4
Vậy x = 4.
Lời giải:
Đi 1 km tiêu thụ số lít xăng là:
12,5 : 100 = 0,125 (l)
Vậy đi 60 km tiêu thụ số lít xăng là:
0,125 . 60 = 7,5 (l)
Đáp số: 7,5 lít xăng
Câu 32: Tình nhanh: A = 1 + 3 – 5 – 7 + 9 + 11 – 13 – 15 + … – 405 – 407 .
Lời giải:
A = 1 + 3 – 5 – 7 + 9 + 11 – 13 – 15 + … – 405 – 407
= 1 + (3 – 5) + (9 – 7) + (11 – 13) + (17 – 15) + … + (403 – 405) – 407
= 1 – 2 + 2 – 2 + 2 + … – 2 – 407
= 1 – 2 – 407 = –408
Câu 33: Dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Lời giải:
Dấu hiệu nhậ biết hình vuông:
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Lời giải:
Do gấp thừa số thứ nhất lên 2 lần nên tích mới sẽ gấp lên 2 lần.
Do gấp thừa số thứ hai lên 3 lần nên tích mới sẽ gấp lên 3 lần.
Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2 lần và gấp thừa số thứ hai lên 3 lần thì tích mới gấp lên 2 × 3 = 6 (lần).
Vậy tích mới là 625 × 6 = 3750.
Lời giải:
Giá tiền 1 m vải là:
180 000 : 8 = 22 500 (đồng)
Giá tiền 1,4 m vải là:
22 500 × 1,4 = 31 500 (đồng)
Toàn bộ số tiền để may chiếc áo đó là:
31 500 + 20 000 = 51 500 (đồng)
Đáp án: 51 500 đồng
Câu 36: (−9 + 52022 : 52021) x 3 – 8
Lời giải:
(−9 + 52022 : 52021) x 3 – 8
= (−9 + 52022 – 2021) x 3 – 8
= (−9 + 5) x 3 – 8
= −4 x 3 – 8
= −12 – 8
= −20.
Lời giải:
Gọi tuổi của bố là ab, tuổi của con là cd (tuổi của bố không thể là số có 3 chữ số) và ab > cd, ta có tuổi của con viết sau tuổi của bố là abcd. Theo bài ra ta có :
abcd – (ab – cd) = 4289
ab x 100 + cd − ab + cd = 4289
ab x 99 + cd x 2 = 4289.
ab x 99 = 4289 – cd x 2
Vậy (4289 − cd x 2) phải chia hết cho 99.
Vì cd là số có hai chữ số nên cd x 2 sẽ là số có hai chữ số hoặc số có ba chữ số nhưng nhỏ hơn 200.
Vậy 4 089 < 4 289 − cd x 2 < 4 269.
Trong các số từ 4 089 đến 4 269 thì chỉ có các số 4 158, 4 257 là chia hết cho 99.
• ab x 99 = 4 158. Suy ra ab = 42 và cd = (4289 − 4158) = 131 (loại, vì cd là số có hai chữ số)
• ab x 99 = 4 257. Suy ra ab = 43; cd = (4 289 − 4257) : 2 = 16 (thỏa mãn)
Đáp số: Bố 43 tuổi, con 16 tuổi.
Lời giải:
Độ dài viền khung tranh chính là chu vi hình bình hành.
Vậy độ dài viền khung tranh là:
(35 + 30) x 2 = 65 x 2 = 130 (cm)
Đáp số: 130 cm.
Câu 39: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải:
a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : 100
b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x 0,01
c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : 1000
d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x 0,001
Lời giải:
Ta có: 2r = 10; h.2r = 40
.
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
Sxq = 2πrh = 40π (cm2)
Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là 40π cm2.
Lời giải:
Số suất ăn chuẩn bị cho 90 người trong 30 ngày là :
30 x 90 = 2 700 (suất)
Số suất ăn dành cho 90 người trong 10 ngày là :
10 x 90 = 900 ( suất)
Số suất ăn còn lại là :
2700 − 900 = 1 800 (suất)
Số người sau khi đến thêm là :
90 + 10 = 100 (người)
Số suất ăn còn lại đủ cho 100 người trong số ngày là :
1800 : 100 = 18 (ngày)
Đáp số: 18 ngày.
Lời giải:
Lần 1: Đặt quả cân 5 kg lên đĩa cân bên trái và cho quả cân 2 kg cùng với một số gạo lên đĩa cân bên phải sao cho hai đĩa cân bằng nhau.
Khi đó, mỗi đĩa cân nặng 5kg, số gạo cân được lúc này là 5 – 2 = 3 (kg).
Lần 2: lấy quả cân 5 kg ở đĩa cân bên trái xuống và chuyển quả cân 2 kg từ đĩa cân bên phải sang đĩa cân bên trái.
Sau đó ta thực hiện bớt chỗ gạo ở đĩa cân bên phải sao cho hai đĩa cân bằng nhau.
Số gạo đã bớt ra bằng: 3 – 2 = 1 (kg).
Câu 43: Chọn câu đúng trong các câu sau:
B. Tứ giác có ba góc vuông, một góc nhọn;
C. Tứ giác có nhiều nhất hai góc tù, nhiều nhất hai góc nhọn;
D. Tứ giác có ba góc nhọn, một góc tù.
Lời giải:
Đáp án đúng là C.
Câu 44: Tính: 34 – 33.
Lời giải:
Ta có 34 – 33 = 81 – 27 = 54.
Câu 45: Tính giá trị của lũy thừa sau:
Lời giải:
a) 5.5.4.4.3.3 = 52. 42.32
= (5.4.3)2 = 602.
b) 6.6.3.3.2.2 = 62.32.22
= (6.3.2)2 = 362.
c) 2.2.2.3.3.3 = 23.33
= (2.3)3 = 63.
Lời giải:
Mua 0,5 kg nho và 1 kg táo phải trả 60 000 đồng.
Mua 1 kg nho và 0,5 kg táo phải trả 72 000 đồng.
Mua 1,5 kg nho và 1,5 kg táo phải trả số tiền là:
60 000 + 72 000 = 132 000 (đồng)
Giá của 1 kg nho và 1 kg táo là:
132 000 : 1,5 = 88 000 (đồng)
Giá trị của 1 kg nho là:
(88 000 – 60 000) . 2 = 56 000 (đồng)
Giá trị của 1 kg táo là:
(88 000 – 72 000) . 2 = 32 000 (đồng)
Đáp số: 1 kg nho: 56 000 đồng
1 kg táo: 32 000 đồng.
Câu 47: Hợp số là gì?
Lời giải:
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.
Ví dụ: số 12 là hợp số do 12 = 3 . 4.
Câu 48: Tính tổng các góc ngoài của tứ giác, ngũ giác, thập giác.
Lời giải:
+) Tổng số đo của góc trong và góc ngoài ở mỗi đỉnh của tứ giác (lồi) là 180°
Tổng số đo các góc trong và góc ngoài của tứ giác là 4.180° = 720°
Mặt khác, tổng các góc trong của tứ giác là: (4 − 2).180° = 360°
Tổng số đo các góc ngoài của tứ giác là: 720° − 360° = 360°.
+) Tổng số đo của góc trong và góc ngoài ở mỗi đỉnh của ngũ giác (lồi) là 180°
Tổng số đo các góc trong và góc ngoài của ngũ giác là 5.180° = 900°
Mặt khác, tổng các góc trong của ngũ giác là: (5 − 2).180° = 540°
Tổng số đo các góc ngoài của ngũ giác là: 900° − 540° = 360°.
+) Tổng số đo của góc trong và góc ngoài ở mỗi đỉnh của thập giác (lồi) là 180°
Tổng số đo các góc trong và góc ngoài của thập giác là 10.180° = 1800°
Mặt khác, tổng các góc trong của thập giác là: (10 − 2).180° = 1440°
Tổng số đo các góc ngoài của thập giác là: 1800° − 1440° = 360°.
Câu 49: Tính tổng các số nguyên âm lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ, 3 chữ số.
Lời giải:
Số nguyên âm lớn nhất có 1 chữ số là: −1.
Số nguyên âm lớn nhất có 2 chữ số là: −10
Số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số là: −100
Vậy tổng của ba số trên là: −1 – 10 – 100 = −111.
Câu 50: Cho a + b + c = 0. Chứng minh a3 + b3 + c3 = 3abc.
Lời giải:
Ta có: a + b + c = 0
(a + b + c)3 = 0
a3 + b3 + c3 + 3a2b + 3ab2 + 3b2c + 3bc2 + 3a2c + 3ac2 + 6abc = 0
a3 + b3 + c3 + (3a2b + 3ab2 + 3abc) + (3b2c + 3bc2 + 3abc) + (3a2c + 3ac2 + 3abc) – 3abc = 0
a3 + b3 + c3 + 3ab(a + b + c) + 3bc(a + b + c) + 3ac(a + b + c) = 3abc
a3 + b3 + c3 = 3abc ( do a + b + c = 0) (đpcm)
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)