1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 89)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 89 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 89)
Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S:
Lời giải:
a) S (100cm = 1m nên 418cm = 4,18m)
b) Đ (100cm = 1m nên 53cm = 0,53m)
c) Đ (100cm = 1m nên 105cm = 1,05m)
d) S (10dm = 1m nên 908dm = 90,8m).
Câu 2: x – y và y – x có giống nhau không? Vì sao?
Lời giải:
x – y và y – x không giống nhau
Đây là 2 số đối nhau vì x – y + y – x = 0.
Lời giải:
S = 750m
V1 = 3m/s
V2 = 6m/s
V3 = 18m/s
V = ƯC (3; 6; 18)
Mà: 3 = 3; 6 = 2.3; 18 = 2.32
Thời gian họ gặp nhau lần đầu tiên là:
t = S : V = 750 : 3 = 250 (giây).
Lời giải:
Giá vốn 50 chiếc túi xách:
50.150000 = 7500000 (đồng)
Giá bán để cửa hàng lãi 30% so với giá gốc là:
150000.(100% + 30%) = 150000.130% = 195000 (đồng)
Số tiền thu được khi bán với giá lãi 30%:
30.195000 = 5850000 (đồng)
Giá bán làm cửa hàng lỗ 5% so với giá gốc là:
150000.(100% − 5%) = 150000.95% = 142500 (đồng)
Số tiền thu được khi bán với giá lỗ 5%:
20.142500 = 2850000 (đồng)
Tổng tiền thu được:
5850000 + 2850000 = 8700000 > 7500000
Vậy cửa hàng lãi và lãi: 8700000 − 7500000 = 1200000 (đồng).
Lời giải:
1km thì ô tô đó tiêu thụ hết số lít xăng là:
12,5 : 100 = 0,125 (lít).
60km thì ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là:
60 . 0,125 = 7,5 (lít).
Đáp số: 7,5 lít.
Câu 6: Tính chiều cao của cây trong hình vẽ bên (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Lời giải:
Chiều cao của cây là: h = 1,7 + 20. tan35o ≈ 15,7 m.
Câu 7: Tìm n biết: (n – 3) + (n – 2) + (n – 1) + .... + 10 + 11 = 11.
Lời giải:
(n – 3) + (n – 2) + (n – 1) + .... + 10 + 11 = 11
⇔ (n – 3) + (n – 2) + (n – 1) + .... + 10 = 0
Gọi số các số hạng từ n – 3 đến 10 là x
Ta có: [10 + (n – 3)].x : 2 = 0
⇔ (n + 7)x = 0
Vì x khác 0 do x là số các số hạng
Nên n + 7 = 0
Suy ra: n = – 7
Vậy n = –7.
Câu 8: Tính: 99 + (–5) + (–104) + 11.
Lời giải:
99 + (–5) + (–104) + 11
= (99 + 11) + [(–5) + (–104)]
= 110 + (–109)
= 110 – 109
= 1.
Câu 9: Tính nhanh: [(–59) + 71] – [–83 – (–95)].
Lời giải:
[(–59) + 71] – [–83 – (–95)]
= (71 – 59) – (–83 + 95)
= 12 – 12
= 0.
Câu 10: Cho a = –13; b = 25; c = –30. Tính giá trị biểu thức:
Lời giải:
a) a + a + 12 – b = 2a + 12 – b = 2.(–13) + 12 – 25 = –26 + 12 – 25 = –29.
b) a + b – (c + b) = a + b – c – b = a – c = –13 – (–30) = 30 – 13 = 17.
c) 25 + a – (b + c) – a = 25 – b – c = 25 – 25 – (–30) = 30.
Lời giải:
Cạnh của hình vuông đó là:
20 : 4 = 5 (cm)
Nếu kéo dài mỗi cạnh hình vuông 3cm thì độ dài cạnh hình vuông mới là:
5 + 3 = 8 (cm)
Chu vi hình vuông mới là:
8 . 4 = 32 (cm).
Lời giải:
Bước 1: Tính tổng các chữ số từ 0 đến 999:
Thêm các chữ số 0 vào trước các số có 1 và 2 chữ số để ta được dãy số gồm toàn các số có 3 chữ số: 000; 001; 002; 003; 004; ...; 999 (Tổng các chữ số vẫn không thay đổi)
Khi này, dãy số trên có 1000 số
Số các chữ số là: 1000 × 3 = 3 000 (chữ số)
Mỗi chữ số 0; 1; 2; ...; 9 xuất hiện số lần là: 3000 : 10 = 300 (lần)
Vậy, tổng các chữ số từ 0 đến 999 là:
(0 + 1 + 2 + ... + 9) . 300 = 45 . 300 = 13 500
Bước 2: Tính tổng các chữ số từ 1000 đến 1999:
So với dãy số 000 đến 999 thì mỗi số tăng thêm 1 ở hàng nghìn
Vậy tổng các chữ số từ 1000 đến 1999 là:
13500 + 1 . 1000 = 13500 + 1000 = 14500
Bước 3: Tính tổng các chữ số từ 2000 đến 2021:
Ta có tổng các chữ số từ 2000 đến 2021 là:
(2 . 21 + 1 . 10 + 2 + 2 . 45) + (2 + 0 + 2 + 1)
= (42 + 10 + 2 + 90) + 5
= 144 + 5
= 149
Vậy, tổng tất cả các chữ số từ 1 đến 2021 là 13 500 + 14500 + 149 = 28149.
Lời giải:
Điểm có tung độ bằng 5 là A(0,5)
⇒ 5 = −3x + 2
⇒ x = −1
Thay x, y vào y = (k − 3)x − 4
⇔ 5 = (k − 3)⋅(−1) – 4
⇔ k = −6
Vậy k = –6.
Lời giải:
Nếu trong 1 hình chữ nhật, có chiều dài và chiều rộng cùng tăng lên 4 lần thì diện tích tăng:
4 . 4 = 16 (lần).
Lời giải:
Vì số học sinh nam là lẻ nên bạn nam phải đứng đầu hàng.
Khi đó xếp 21 bạn nam vào 21 vị trí cố định có: 21! = P21 (cách).
Sau đó ta xếp 20 bạn nữ vào 20 vị trí trống xen kẽ với các bạn nam thì sẽ có:
20! = P20 (cách).
Câu 16: Một hình bình hành ABCD có diện tích 350 cm2, biết độ dài đường cao AH = 35 cm. Tính độ dài cạnh AB.
Lời giải:
Ta có diện tích của hình bình hành là:
SABCD = AH.AB
35.AB = 350
⇔ AB = 350 : 35 = 10 (cm)
Vậy AB = 10 cm.
Câu 17: Tính giá trị biểu thức: (–167) . (67 – 34).
Lời giải:
(–167) . (67 – 34)
= (–167) . 33
= –5511.
Câu 18: Bỏ ngoặc rồi tính: (123 – 27) + (27 + 13 – 123).
Lời giải:
(123 − 27) + (27 + 13 − 123)
= 123 – 27 + 27 + 13 − 123
= 13(123 − 27) + (27 + 13 − 123)
= 123 – 27 + 27 + 13 – 123
= 13.
Lời giải:
Độ dài đường chéo còn lại là:
20 . 2 : 20 = 2 (cm)
Đáp số : 2cm.
Câu 20: Tìm phép dư trong phép chia đa thức f(x) = x2020 – 1 cho đa thức g(x) = x2 + x + 1.
Lời giải:
f(x) = x2020 – 1 = (x2020 – x) + x – 1 = x(x2019 – 1) + (x – 2)
= x[(x3)673 – 1673] + x – 1
Do (x3)673 – 1673 chia hết cho x3 – 1
Suy ra: x[(x3)673 – 1673] chia hết cho x3 – 1 mà cho x3 – 1 chia hết cho x2 + x + 1
Do đó f(x) chia g(x) có số dư là x – 1.
Câu 21: Tìm x biết: (x – 12) – 15 = 20 – (17 + x).
Lời giải:
(x – 12) – 15 = 20 – (17 + x)
⇔ x – 12 – 15 = 20 – 17 – x
⇔ x – 27 = 3 – x
⇔ 2x = 3 + 27
⇔ 2x = 30
⇔ x = 30 : 2
⇔ x = 15
Vậy x = 15.
Câu 22: Tìm x biết: 720 : [41 – (2x – 5)] = 23.5.
Lời giải:
720 : [41 – (2x – 5)] = 23.5
⇔ 720 : [41 – (2x – 5)] = 8.5
⇔ 720 : [41 – (2x – 5)] = 40
⇔ 41 – (2x – 5) = 720 : 40
⇔ 41 – (2x – 5) = 18
⇔ 46 – 2x = 18
⇔ 2x = 46 – 18
⇔ 2x = 28
⇔ x = 28 : 2
⇔ x = 14
Vậy x = 14.
Câu 23: 90000m2 =… hm2.
Lời giải:
1 hm2 = 10000 m2
90000m2 = 9 hm2
Câu 24: Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh tham gia tập bơi của khối lớp Bốn ở một trường tiểu học :
Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy viết vào chỗ chấm :
a) Lớp 4A có ……… học sinh tập bơi
b) Lớp 4B có ……… học sinh tập bơi
c) Lớp ……… có nhiều học sinh tập bơi nhất
d) Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn lớp 4A là ………học sinh
e) Trung bình mỗi lớp có ……… học sinh tập bơi.
Lời giải:
a) Lớp 4A có 16 học sinh tập bơi
b) Lớp 4B có 10 học sinh tập bơi
c) Lớp 4C có nhiều học sinh tập bơi nhất
d) Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn lớp 4A là 6 học sinh
e) Trung bình mỗi lớp có 15 học sinh tập bơi.
Câu 25: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố và tìm xem mỗi số có bao nhiêu ước:
Lời giải:
a) 320 = 26 . 5
Số ước của 320 = (6 + 1)(1 + 1) = 14
b) 625 = 54.
Suy ra 625 có 4 + 1 = 5 ước.
c) 504 = 23.32.7.
Suy ra 504 có (3 + 1)(2 + 1)(1 + 1) = 24 ước.
d) 900 = 22.32.52.
Suy ra 900 có (2 + 1)(2 + 1)(2 + 1) =27 ước.
e) 3675 = 3.52.72.
Suy ra 3675 có (1 + 1)(2 + 1)(2 + 1) = 18 ước.
Câu 26: Tìm x biết: –x – 14 + 32 = – 26.
Lời giải:
–x – 14 + 32 = –26
⇔ –x = –26 – 32 + 14
⇔ –x = –44
⇔ x = 44
Vậy x = 44.
Câu 27: Tìm x biết: 2x(3x + 5) – x(6x – 1) = 33.
Lời giải:
2x(3x + 5) – x(6x – 1) = 33
⇔ 6x2 + 10x – 6x2 + x – 33 = 0
⇔ 11x = 33
⇔ x = 33 : 11
⇔ x = 3
Vậy x = 3.
Lời giải:
Đổi 2 phút 30 giây = 2,5 phút
Vận tốc đoàn tàu đó là:
1200 : 2,5 = 480 (m/phút)
Đổi 159,84 km = 159840 m
Với vận tốc đó tàu chạy quãng đường 159,84 km trong số thời gian là:
159 840 : 480 = 333 (phút).
Câu 29: Phân tích đa thức thành nhân tử: (3x + 2)(3x – 5)(x – 1)(9x + 10) + 24x2.
Lời giải:
(3x + 2)(3x – 5)(x – 1)(9x + 10) + 24x2
= (9x2 – 9x – 10)(9x2 + x – 10) + 24x2
Đặt 9x2 – 10 = a
Ta có: (a – 9x)(a + x) + 24x2
= a2 – 9xa + ax – 9x2 + 24x2
= a2 – 8ax + 15x2
= a2 – 5ax – 3ax + 15x2
= a(a – 5x) – 3x(a – 5x)
= (a – 5x)(a – 3x)
= (9x2 –5x – 10)(9x2 – 3x – 10)
Lời giải:
Gọi 3 số hạng liên tiếp của 1 cấp số cộng đó lần lượt là a, a+d và a+2d ( d là công sai)
Vì tổng của chúng bằng 15 , ta có:
a + a + d + a + 2d = 15
⇒ 3a + 3d = 15
⇒ 3.(a + d) = 15
⇒ a + d = 5
Vậy số hạng thứ 2 là 5 và d = 5–a
Vì tích của chúng bằng 105
⇒ a.(a + d).(a + 2d) = 105
⇔ 5a.(a + 2d) = 105
⇔ a.(a + 2d) = 21
⇔ a2 + 2ad = 21
⇔ a2 + 2.a.(5 − a) = 21
⇔ a2 + 10a−2a2 = 21
⇔ −a2 + 10a – 21 = 0
⇔ a2 − 10a + 21 = 0
⇔ a = 7 hoặc a = 3
⇒ d = –2 hoặc d = 2
Vậy 3 số đó lần lượt là 7, 5, 3 hoặc 3, 5, 7.
Lời giải:
Chiều dài mảnh đất là:
8,5 . 2 = 17(m)
Chu vi mảnh đất là:
(17 + 8,5) . 2 = 51 (m)
Diện tích mảnh đất là:
17 . 8,5 = 144,5 (m2).
Câu 32: Tìm x biết: (2x + 3)2 – 4x(x + 4) = 25.
Lời giải:
(2x + 3)2 – 4x(x + 4) = 25
⇔ 4x2 + 12x + 9 – 4x2 – 16x – 25 = 0
⇔ –4x = 16
⇔ x = –4
Vậy x = –4.
Câu 33: 245 phút = …giờ… phút.
Lời giải:
Lấy 245 : 24 = 10 dư 5
Suy ra: 245 phút = 10 giờ 5 phút.
Câu 34: Bỏ ngoặc rồi tính 25 − ( − 17 ) + 24 – 12.
Lời giải:
25 − ( − 17 ) + 24 – 12
= 25 + 17 + 24 – 12
= 54.
Câu 35: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 3x2 – 2xy + y – 5x + 2 = 0.
Lời giải:
3x2 – 2xy + y – 5x + 2 = 0
⇔ 12x2 –8xy + 4y – 20x + 8 = 0
⇔ (4y − 8xy) − (6x − 12x2) + (7 − 14x) + 1 = 0
⇔ 4y.(1−2x) − 6x.(1 − 2x) + 7.(1 − 2x) = −1
⇔ (1 − 2x).(4y − 6x + 7) = −1
Do x, y nguyên nên 1 – 2x và 4y – 6x + 7 nguyên
Do đó: 1 – 2x và 4y – 6x + 7 là cặp ước của – 1
Ta có bảng:
1 – 2x |
–1 |
1 |
x |
1 |
0 |
4y – 6x + 7 |
1 |
–1 |
y |
0 |
–2 |
Vậy phương trình có nghiệm (x; y) ∈ {(1; 0); (0; −2)}.
Câu 36: 435 phút = …giờ… phút.
Lời giải:
Lấy 435 : 24 = 18 dư 3
Suy ra: 435 phút = 18 giờ 3 phút.
Câu 37: Phân tích đa thức thành nhân tử: 9x2 – 36xy – 36y2.
Lời giải:
9x2 – 36xy + 36y2
= (3x)2 – 2.3x.6y + (6y)2
= (3x – 6y)2.
Câu 38: Biết rằng tổng của n số tự nhiên đầu tiên là 210, tìm giá trị của n.
Lời giải:
1 + 2 + 3 + ... + n = 210
Dãy trên có số số hạng là:
(n − 1) : 1 + 1 = n (số hạng)
Tổng của dãy trên là:
(n + 1) . n : 2 = 210
⇔ (n+1)n = 420
⇔ (n + 1) n = 21.20
⇔ n = 20
Vậy n = 20.
Câu 39: Số 252 có bao nhiêu ước dương?
Lời giải:
252 = 22.32.7
Số 252 có số ước là:
(2 + 1).(2 + 1).(1 + 1) = 18
Ư(252) = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 9; 12; 14; 18; 21; 28; 36; 42; 63; 84; 126; 252}.
Lời giải:
Số tiền nhận được sau 1 tháng chiếm là :
100% + 0.6% = 100,6% (số tiền)
Số tiền nhận được sau 1 tháng là :
50000000 : 100 . 100,6 = 50300000 (đồng).
Đáp số : 50300000 đồng .
Lời giải:
Giá tiền xăng giảm giá lúc đầu là:
18000 . (100% – 20%) =14400 (đồng)
Giá tiền xăng sau 2 lần giảm là :
14400 . (100% – 10%) = 12960 (đồng)
Vậy sau 2 lần điều chỉnh giá xăng là 12960 đồng.
Câu 42: Tìm x biết:
a) 2075 : 5 = x . 75 : 5 + 40.
b) x + x : 5 . 7,5 + x : 2 . 9 = 315.
Lời giải:
a) 2075 : 5 = x . 75 : 5 + 40
⇔ 415 = 15x + 40
⇔ 15x = 375
⇔ x = 375 : 15
⇔ x = 25
Vậy x = 25.
b) x + x : 5 . 7,5 + x : 2 . 9 = 315
⇔ x + x . 1,5 + x . 4,5 = 315
⇔ x(1 + 1,5 + 4,5) = 315
⇔ 7x = 315
⇔ x = 315 : 7
⇔ x = 45.
Vậy x = 45.
Câu 43: Tính bằng cách thuận tiện nhất 46 : 24 + 8 : 24.
Lời giải:
46 : 24 + 8 : 24
= (46 + 8) : 24
= 54 : 24
= 2,25
Câu 44: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x2 + x + 2009 = y2.
Lời giải:
x2 + x + 2009 = y2
⇔ 4x2 + 4x + 8036 = 4y2
⇔ (2x + 1)2 + 8035 = (2y)2
⇔ (2y)2 – (2x + 1)2 = 8035
⇒ (2y − 2x − 1)(2y + 2x + 1) = 8035
⇒ (2y − 2x − 1, 2y + 2x + 1) là cặp nghiệm của 8035
Mà 2y − 2x – 1 + 2y + 2x + 1 = 4y ⋮ 4
⇒ (2y − 2x − 1, 2y + 2x + 1) ∈ {(1, 8035); (8035, 1); (5, 1607); (1607, 5); (−1, −8035); (−8035, −1); (−5, −1607); (−1607, −5)}
⇒(2y − 2x, 2y + 2x) ∈ {(2, 8034); (8036, 0); (6, 1606); (1608, 4); (0, −8036); (−8034, −2); (−4, −1608); (−1606, −6)}
⇒(y − x, y + x) ∈ {(1, 4017); (4017, 0); (3, 803); (803, 2); (0, −4017); (−4017, −1); (−2, −8004); (−8004, −3)}.
Vì y – x ; y + x chẵn
⇒ (y − x, y + x) ∈ {(1, 4017); (3, 803); (−4017, −1); (−2, −8004)}
⇒ (2y, 2x) ∈ {(4018, 4016); (806, 800); (−4018, 4016); (−8006, −8002)}
⇒ (y, x) ∈ {(2009, 2008); (403, 400); (−2009, 2008); (−4003, −4001)}.
Câu 45: Tìm cặp số tự nhiên x,y biết: 6xy – 9x – 4y + 5 = 0.
Lời giải:
6xy − 9x − 4y + 5 = 0
⇒ 3x(2y − 3) − 4y + 6 = 1
⇒ 3x(2y − 3) − 2(2y − 3) = 1
⇒ (3x − 2)(2y − 3) = 1
Ta có bảng:
3x – 2 |
1 |
–1 |
2y – 3 |
1 |
–1 |
x |
1 |
|
y |
2 |
1 |
Vì x, y là số tự nhiên nên x = 1; y = 2.
Câu 46: Cho các số 13,1; 13,01; 1,30.103; 1.3.10–3. Có mấy số có ba chữ số có nghĩa?
Lời giải:
1,3 . 103 = 1,3 . 1000 = 1300
1,3 . 10–3 = 0,0013
Số có 3 chữ số là 13,1.
Câu 47: Tìm x biết: x + (–62) + (–46) = –14.
Lời giải:
x + (–62) + (–46) = –14
⇔ x – 62 – 46 = –14
⇔ x = 62 + 46 – 14
⇔ x = 94
Vậy x = 94.
Câu 48: Tìm các ước dương của 99.
Lời giải:
99 = 32 . 11
Số ước dương của 99 là: (2 + 1)(1 + 1) = 6 (ước)
Ư(99) = {1; 3; 9; 11; 33; 99}.
Lời giải:
Gọi số hạng nhỏ nhất là u và công sai là d. Khi đó 5 số hạng đó là a, a + d, a + 2d, a + 3d, a + 4d.
Do tổng 5 số hạng bằng 25 nên ta có
a + (a + d) + (a + 2d) + (a + 3d) + (a + 4d) = 25
⇔ 5a + 10d = 25
⇔ a + 2d = 5
⇔ a = 5 − 2d (1)
Lại có tổng bình phương của chúng bằng 165 nên ta có
a2 + (a + d)2 + (a + 2d)2 + (a + 3d)2 + (a + 4d)2 =165 (2)
Thế (1) vào (2) ta thu được
(5 − 2d)2 + (5−d)2 + 52 + (5 + d)2 + (5 + 2d)2 = 165
⇔ 10d2 + 25.5 = 165
⇔ 10d2 = 40
⇔ d2 = 4
⇔ d = ±2
Với d = −2, ta có a = 9.
Với d = 2, ta có a = 1.
Vậy 5 số cần tìm là 1,3,5,7,9.
Câu 50: Tính (–5).18 + (–5).83 + (–5).(–1).
Lời giải:
(–5).18 + (–5).83 + (–5).(–1)
= –5(18 + 83 – 1)
= – 5 . 100
= –500.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)