1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 8)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 8 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 8)
Lời giải:
- Tìm điểm A’ đối xứng với A qua d
- Nối A’B cắt d tại M. M chính là điểm cần tìm.
- Thật vậy : Vì A’ đối xứng với A qua d cho nên MA = MA’.
Do đó : MA + MB = MA’ + MB = A’B .
- Giả sử tồn tại M’ khác M thuộc d thì : M’A + M’B = M’A’ + M’B lớn hơn hoặc bằng A'B. Dấu bằng chỉ xảy ra khi A’M’B thẳng hàng. Nghĩa là M trùng với M’
Câu 2: Cho một đường thẳng d và hai điểm phân biệt A, B không thuộc d.
Tìm điểm C thuộc d sao cho A, B, C thẳng hàng. Khi nào không thể tìm được điểm C như vậy?
Lời giải:
Vì hai điểm A, B phân biệt nên có thể vẽ được đường thẳng d’ đi qua hai điểm đó.
Hai điểm A, B không thuộc d thì d’ không trùng với d
Theo đầu bài, ta cần ba điểm A, B, C thẳng hàng nghĩa là C phải nằm trên đường thẳng d’ mà C phải thuộc vào d. Do đó C là giao điểm của hai đường thẳng d và đường thẳng d’.
+) Nếu d’ và d không có giao điểm nghĩa là d’ song song với d thì không thể tìm được điểm C như vậy.
Lời giải:
Chọn A
Số tam giác được tạo thành từ 10 điểm là tam giác
Do 4 điểm A1, A2, A3, A4 thẳng hàng nên số tam giác mất đi là
Vậy số tam giác thỏa mãn yêu cầu Đề bài: là tam giác
Câu 4: Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất
Lời giải:
với
Do
Lời giải:
Gọi số sách quyên góp của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a (quyển), b (quyển), c (quyển)
(điều kiện
Theo đầu bài ta có: và c – a = 22
Áp dụng tính chất:
Ta có:
Ta có:
Vậy số sách quyên góp của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là:
33 (quyển), 44 (quyển), 55 (quyển).
Câu 6: cho các số hữu tỉ là a, b, c khác 0 thỏa mãn : . Tính giá trị của biểu thức
Lời giải:
Theo bài ra, ta có:
áp dụng tính chất ta có:
thay 1, 2 và 3 vào biểu thức M ta có:
Vậy M = 8
Câu 7: Cho biết và x + y + z =120 .Tìm x,y,z
Lời giải:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy
Câu 8: Chứng minh đẳng thức
Lời giải:
Lời giải:
Vì đường thẳng đi qua A nên tọa độ điểm A thỏa mãn: y1 = ax1 + b (1).
Đường thẳng đi qua B nên tọa độ điểm B thỏa mãn: y2 = ax2 + b (2)
Trừ vế với vế của (1) cho (2) ta được:
Do đó ta có: .
Câu 10: Cho hàm số y = -x + 5 có đồ thị là (d1)
A) Vẽ (d1), (d2) trên cùng mặt phẳng tọa độ
B) Tìm tọa độ giao điểm của (d1), (d2)
Lời giải:
y = -x + 5
Cho dths đi qua A(0; 5)
cho dths đi qua B(5; 0)
Nối A; B ta được dths y = -x + 5
cho dths đi qua C(0; -1)
cho dths đi qua D(2; 0)
Nối C; D ta được dths cần tìm
b) Từ dths ta thấy tọa độ giao điểm của 2 hàm số là E(4; 1)
Lời giải:
Nhận thấy
Ta thay tọa độ điểm M vào phương trình d1 được phương trình
Vậy
Đáp án cần chọn là: A.
Lời giải:
Vì BD là đường phân giác của nên:
Suy ra: (theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau) .
Mà tam giác ABC cân tại A nên AC = AB = 15cm
Đáp án: C
Lời giải:
cân tại A nên (t/c tam giác cân)
Mà
Nên
Xét và có:
(cmt)
BC là cạnh chung
(cmt)
Do đó, (g.c.g)
BE = CD (2 cạnh tương ứng)
Mà AB = AC (gt) nên AB - BE = AC - CD
AE = AD
cân tại A (đpcm)
Lời giải:
+ Ta tìm điểm I(a; b; c) thỏa mãn
Hay
+ Khi đó:
với H là hình chiếu của I trên (Oxy) và H(1; 3; 0)
Do đó
khi hay M(1;3;0)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Cho vuông cân tại A, tia phân giác của góc B và góc C cắt AC và AB lần lượt tại E và D.
a) Chứng minh BE = CD, AD = AE.
b) Gọi I là giao điểm của BE và CD, AI cắt BC tại M. Chứng minh vuông cân.
Lời giải:
a) Do tam giác ABC vuông cân nên
Xét tam giác vuông ABE và tam giác vuông ACD có:
AB = AC (gt)
(Cạnh góc vuông - góc nhọn kề)
BE = CD; AE = AD
b) I là giao điểm của hai tia phân giác góc B và góc C của nên AI cũng là phân giác góc A.
Do cân tại A nên AI là phân giác đồng thời là đường cao và trung tuyến.
Vậy thì
Từ đó suy ra vuông cân tại M.
c) Gọi giao điểm của DH, AK với BE lần lượt là J và G.
Do DH và AK cùng vuông góc với BE nên ta có
Mà AD = AE nên HK = AE. (1)
Do cân tại B, có
Suy ra AG là phân giác góc IAE.
Từ đó ta có
Lại có có AG là phân giác đồng thời đường cao nên nó là tam giác cân, hay AI = AE. Suy ra KC = AE (2)
Từ (1) và (2) suy ra HK = KC.
Câu 16: viết dưới dạng số thập phân là:
Lời giải:
Chọn A
Vậy được viết dưới dạng số thập phân là 3,09
Lời giải:
Chọn 3 nam trong 5 nam là số tổ hợp chập 3 của 5 phần tử:
Chọn 2 nữ trong 3 nữ là số tổ hợp chập 2 của 3 phần tử:
Số cách chọn thỏa mãn Đề bài: là
Câu 18: Cho tam giác ABC có AB = AC và tia phân giác góc A cắt BC ở H.
c) Vẽ và . Chứng minh: DE // BC
Lời giải:
Câu 19: Cho có AB = AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D.
a) Chứng minh tam giác ABD bằng tam giác ADC.
b) Kẻ (h tập hợp AB ) ( ) Chứng minh BH = CK.
c) Biết tính số đo các góc của tam giác
Lời giải:
a)Ta có:
b)Từ câu a DB = DC
Mà
(cạnh huyền – góc nhọn)
c) Ta có : AB = AC suy ra tam giác ABC cân tại A
Mà
Câu 20: Cho hình vuông ABCD, M là trung điểm cạnh AB, P là giao điểm CM và DA
a) Cm: APBC là hình bình hành và BCDP là hình thang vuông
b) CM: 2Sbcdp = 3Sapbc
c) Gọi N là trung điểm BC, Q là giao điểm DN và CM. Cm: AQ = AB
Lời giải:
a) Ta có: (2 góc đổi đỉnh)
Xét tứ giác APBC có AB và CP là 2 đường chéo nhau tại trung điểm mỗi đường nên APBC là hình bình hành.
Vì APBC là hình bình hành nên mà
BCDP là hình thang vuông (Điều phải chứng minh).
b) Nhận xét: và đặt
Khi đó:
Suy ra đpcm.
c) Vì M là trung điểm của AB nên
Vì N là trung điểm của BC nên mà
mà vuông tại C nên
vuông tại Q.
Xét vuông tại Q, có QA là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
mà (Điều phải chứng minh).
Câu 21: Cho phương trình x2 – mx + m – 3 = 0.
a) Chứng minh rằng phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm x1, x2 mà không phụ thuộc vào m.
Lời giải:
a) ∆ = (–m)2 – 4(m – 3) = m2 – 4m + 12 = (m – 2)2 + 8.
Ta có (m – 2)2 ≥ 0, ∀m ∈ ℝ.
⇔ (m – 2)2 + 8 ≥ 8 > 0, ∀m ∈ ℝ.
⇔ ∆ > 0, ∀m ∈ ℝ.
Vậy phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.
b) Theo Viet: S = x1 + x2 = m và P = x1x2 = m – 3.
Suy ra x1 + x2 – x1x2 = m – m + 3 = 3.
Vậy hệ thức cần tìm là x1 + x2 – x1x2 = 3.
Câu 22: Cho phương trình bậc hai ẩn x, tham số m: x2 + mx + m + 3 = 0.
Tìm m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu.
Lời giải:
Phương trình đã cho có 2 nghiệm trái dấu ⇔ P < 0.
⇔ m + 3 < 0.
⇔ m < –3.
Vậy m < –3 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 23: Tập hợp các số tự nhiên là gì?
Lời giải:
⦁ Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là ℕ.
Ta có ℕ = {0; 1; 2; 3;…}.
⦁ Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là ℕ*.
Ta có ℕ* = {1; 2; 3;…}.
Câu 24: Cho f(x) = ax2 + bx + c. Tìm điều kiện của tham số m để f(x) < 0 với mọi x thuộc ℝ.
Lời giải:
Cần xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: a = 0.
Trường hợp 2: a ≠ 0.
Ta có (hoặc ).
Câu 25: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Lời giải:
a) 3x2 – 6xy + 3y2 – 12
= 3(x2 – 2xy + y2 – 4)
= 3[(x – y)2 – 22]
= 3(x – y + 2)(x – y – 2).
b) 4x2 – 4x + 1 – 9y2
= (2x – 1)2 – (3y)2
= (2x – 1 – 3y)(2x – 1 + 3y).
c) 9x2 – 6x + 1 – 16y2
= (3x – 1)2 – (4y)2
= (3x – 1 – 4y)(3x – 1 + 4y).
Câu 26: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
Lời giải:
a) 3x2 + 3y2 – 6xy – 12
= 3(x2 – 2xy + y2 – 4)
= 3[(x – y)2 – 22]
= 3(x – y + 2)(x – y – 2).
b) x4 + x3 + 2x2 + x + 1
= (x4 + 2x2 + 1) + (x3 + x)
= (x2 + 1)2 + x(x2 + 1)
= (x2 + 1)(x2 + 1 + x).
Câu 27: Hình vẽ bên là một hình vuông ABCD có chu vi 48 dm. Tính diện tích phần tô đậm?
Lời giải:
Độ dài cạnh của hình vuông ABCD là: 48 : 4 = 12 (dm).
Diện tích của hình vuông ABCD là: 12.12 = 144 (dm2).
Bán kính hình tròn là: 12 : 2 = 6 (dm).
Diện tích hình tròn là: 6.6.3,14 = 113,04 (dm2).
Diện tích phần tô đậm là: 144 – 113,04 = 30,96 (dm2).
Đáp số: 30,96 dm2.
Câu 28: Tính bằng cách hợp lí: A = (–30) + (–29) + … + 48 + 49 + 50.
Lời giải:
A = (–30) + (–29) + … + 48 + 49 + 50
= [(–30) + 30] + [(–29) + 29] + … + [(–1) + 1] + 31 + 32 + … + 50
= 0 + 0 + … + 0 + 31 + 32 + … + 50
.
Câu 29: Tìm x, biết: (3x + 2)2 – (1 – 2x)2 = 0.
Lời giải:
(3x + 2)2 – (1 – 2x)2 = 0
⇔ (3x + 2 – 1 + 2x)(3x + 2 + 1 – 2x) = 0
⇔ (5x + 1)(x + 3) = 0
⇔ 5x + 1 = 0 hoặc x + 3 = 0
⇔ hoặc x = –3.
Vậy .
Câu 30: Tìm x, y là số nguyên, biết:
Lời giải:
a) x.y = 11 = 1.11.
hoặc
Vậy (x; y) ∈ {(1; 11), (11; 1)}.
b) (2x + 1)(3y – 2) = 12
Ta có {2x + 1; 3y – 2} ∈ Ư(12).
Ư(12) ∈ {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Ta có bảng sau:
Mà x, y là số nguyên nên
Vậy .
c) Từ 1 đến x có: (x – 1) : 1 + 1 = x số hạng.
Ta có 1 + 2 + 3 + … + x = 55
⇔ (x + 1) . x : 2 = 55
⇔ (x + 1) . x = 110
⇔ x2 + x – 110 = 0
⇔ x2 – 10x + 11x – 110 = 0
⇔ x(x – 10) + 11(x – 10) = 0
⇔ (x – 10)(x + 11) = 0
⇔ x – 10 = 0 hoặc x + 11 = 0
⇔ x = 10 hoặc x = –11.
Vậy x ∈ {10; –11}.
d) Ta có 6 chia hết cho (x – 1).
Suy ra x – 1 ∈ {1; 2; 3; 6}.
Vậy x ∈ {2; 3; 4; 7}.
e) (2x + 1)3 = 27
⇔ (2x + 1)3 = 33
⇔ 2x + 1 = 3
⇔ 2x = 2
⇔ x = 1.
Vậy x ∈ {1}.
f) 2x.16 = 128
⇔ 2x = 8
⇔ 2x = 23
⇔ x = 3.
Vậy x ∈ {3}.
Câu 31: So sánh: A = 2017.2019 và B = 20182.
Lời giải:
Ta có: A − B = 2017.2019 − 20182
= 2017.(2018 + 1) − 2018.(2017 + 1)
= 2017.2018 + 2017 − 2018.2017 − 2018
= 2017 − 2018 = −1 < 0
Þ A − B < 0 Þ A < B.
Câu 32: So sánh: và .
Lời giải:
Ta có: .
Ta thấy ;
Nên .
Do đó A < B.
Câu 33: Tìm tất cả các giá tị thực của tham số m để hàm số
y = x3 − 3x2 + (m + 1)x + 2 có hai điểm cực trị.
Lời giải:
Ta có y = x3 − 3x2 + (m + 1)x + 2
Þ y' = 3x2 − 6x + m + 1
Hàm số y = x3 − 3x2 + (m + 1)x + 2 có hai điểm cực trị
Û y' = 0 có hai nghiệm phân biệt
Û ∆' > 0 Û 32 − 3(m + 1) > 0 Û m < 2
Lời giải:
Với mọi x1 ≠ x2, ta có:
= − (x1 + x2) + m − 1
Để hàm số nghịch biến trên (1; 2) Û − (x1 + x2) + m − 1 < 0, với mọi x1, x2 Î (1; 2)
Û m < (x1 + x2) + 1, với mọi x1, x2 Î (1; 2)
Û m < (1 + 1) + 1 = 3
Đáp án cần chọn là C.
Câu 35: Phân tích đa thức thành nhân tử: .
Lời giải:
Ta có
Câu 36: Giải phương trình: .
Lời giải:
(ĐK: x ≥ 3)
+) TH1:
Û x − 3 = 0
Û x = 3 (TMĐK)
+) TH2:
Û x − 3 = 4
Û x = 7 (TMĐK)
Vậy x = 3 hoặc x = 7.
Câu 37: Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O và M là trung điểm AB. Tính độ dài của các vectơ
Lời giải:
Lời giải:
Độ dài đáy của hình bình hành đó là:
(24 + 4) : 2 = 14 (cm)
Chiều cao của hình bình hành đó là:
24 − 14 = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành đó là:
14 × 10 = 140 (cm2)
Đáp số: 140 cm2
Lời giải:
Độ dài đáy của hình bình hành đó là:
(25 + 7) : 2 = 16 (cm)
Chiều cao của hình bình hành đó là:
25 − 16 = 9 (cm)
Diện tích của hình bình hành đó là:
16 × 9 = 126 (cm2)
Đáp số: 126 cm2
Câu 40: Rút gọn phân thức sau: .
Lời giải:
Với điều kiện x ≠ −3, ta có:
Câu 41: Thực hiện phép cộng:
Lời giải:
Ta có
Câu 42: Giải phương trình .
Lời giải:
Câu 43: Giải phương trình .
Lời giải:
Câu 44: Rút gọn biểu thức: .
Lời giải:
Câu 45: Rút gọn .
Lời giải:
Ta có
Câu 46: Tìm giá trị lớn nhất của .
Lời giải:
Do
Nên .
Do đó giá trị lớn nhất của .
Vậy giá trị lớn nhất của là 1 khi x = 0.
Câu 47: Tìm giá trị nhỏ nhất của .
Lời giải:
Do
Nên
.
Vậy giá trị nhỏ nhất của là −1 khi và chỉ khi .
Câu 48: Trong dịp tổng kết cuối năm lớp 6A không có học sinh yếu, kém. Biết 125 % số học sinh khá là 35 em. Số học sinh giỏi bằng số học sinh khá. Số học sinh trung bình bằng 10 % số học sinh giỏi.
b) Số học sinh giỏi bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
Lời giải:
a) Số học sinh khá là:
35 : 125% = 28 (hoc sinh)
Số học sinh giỏi là:
28 . = 20 (học sinh)
Số học sinh trung bình là:
20 × 10% = 2 (học sinh).
b) Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp là:
Lời giải:
Ta có:
sin 2a = sin (a + a)
Câu 50: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB < AC, góc C = a < 45°, đường trung tuyến AM, đường cao AH, MA = MB = MC. Chứng minh:
Lời giải:
Ta có:
Câu 51: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết . Hỏi số đo góc B bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Áp dụng định lí tổng số đo ba góc trong một tam giác, ta có:
Suy ra .
Vậy số đo góc B bằng 38o.
Câu 52: Cho tam giác ABC. Chứng minh sin A = sin B.cos C + sin C.cos B.
Lời giải:
Ta có: sin B.cos C + sin C.cos B = sin (B + C)
.
Do đó sin A = sin B.cos C + sin C.cos B (đpcm).
Câu 53: Chứng minh rằng trong tam giác ABC ta có các hệ thức:
a) sin A = sin B.cos C + sin C.cos B;
Lời giải:
a) Ta có: sin B.cos C + sin C.cos B = sin (B + C)
b) Theo định lý sin ta có: .
Do đó: a = 2R.sin A, b = 2R.sin B, c = 2R.sin C.
Khi đó: 2R.sin B.sin C .
Câu 54: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (h.5). Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau:
a) Cho AH = 16, BH = 25. Tính AB, AC, BC, CH.
b) Cho AB = 12, BH = 6. Tính AH, AC, BC, CH.
Lời giải:
a) – Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có: AH2 = BH.CH
BC = BH + CH = 25 + 10,24 = 35,24.
– Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
AB2 = BH.BC
AC2 = HC.BC
b) – Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
AB2 = BH.BC
CH = BC − BH = 24 − 6 = 18
– Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
AC2 = HC.BC
– Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu cạnh góc vuông, ta có:
AH2 = BH.CH
Câu 55: Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình: 2x + 5y = 15.
Lời giải:
Ta có 2x + 5y = 15
Vì x, y Î ℤ Þ 1 − y ⋮ 2
Þ 1 − y = 2m (m Î ℤ)
Û y = 1 − 2m (m Î ℤ)
(m Î ℤ)
Vậy các cặp nghiệm (x; y) nguyên thỏa mãn là (5m + 5; 1 − 2m), với m Î ℤ
Câu 56: Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình 5x − 3y = 8.
Lời giải:
Ta có 5x − 3y = 8
Vì x, y Î ℤ Þ x − 1 ⋮ 3
Þ x − 1 = 3m
Û x = 3m + 1 (m Î ℤ)
(m Î ℤ)
Vậy các cặp nghiệm (x; y) nguyên thỏa mãn là (3m + 1; 5m − 1), với m Î ℤ.
Lời giải:
• TH1: Chọn 2 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ có:
(cách).
• TH2: Chọn 2 viên bi xanh, 2 viên bi vàng có:
(cách).
• TH3: Chọn 2 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng có:
(cách).
Vậy có: 280 + 84 + 420 = 784 (cách).
Lời giải:
• TH1: Chọn 2 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ có:
(cách).
• TH2: Chọn 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng có:
(cách).
Vậy có: 280 + 120 = 400 (cách).
Câu 59: Giải tam giác ABC vuông tại A, biết rằng: b = 8 cm, C = 60°
Lời giải:
Ta có:
Câu 60: Tìm x để x + 21 là bội của x + 3.
Lời giải:
Để x + 21 là bội của x + 3 nên
x + 21 ⋮ x + 3
(x + 3) + 18 ⋮ x + 3
18 ⋮ x + 3
Do đó x + 3 Î Ư(18) = {−18; −9; −6; −3; −2; −1; 1; 2; 3; 6; 9; 18}.
Vậy x Î {−21; −12; −9; −6; −5; −4; −2; −1; 0; 3; 6; 15}.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 9)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 10)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 11)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)