1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 9)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 9 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 9)
Câu 1: Cho cân tại A.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho AM + AN = 2AB.
b) Chứng minh rằng: BC đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN.
Lời giải:
a) Do tam giác ABC cân tại A, suy ra AB = AC.
Ta có: AM + AN = AB – BM + AC + CN = 2AB – BM + CN.
Ta lại có AM + AN = 2AB (gt), nên suy ra
2AB – BM + CN = 2AB ⇔ – BM + CN = 0 ⇔ BM = CN.
Vậy BM = CN (đpcm).
b) Gọi I là giao điểm của MN và BC.
Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại E.
Do ME // NC nên ta có:
(hai góc đồng vị) nên ∆BME cân tại M ⇒ BM = ME mà BM = CN nên ME = CN.
(hai góc so le trong)
(hai góc so le trong)
Ta chứng minh được
Suy ra MI = NI (hai cạnh tương ứng), từ đó suy ra I là trung điểm của MN.
c) Xét hai tam giác MIK và NIK có:
MI = IN (cmt),
IK là cạnh chung. Do đó
Suy ra KM = KN (hai cạnh tương ứng).
Xét hai tam giác ABK và ACK có: AB = AC(gt), (do BK là tia phân giác của ), AK là cạnh chung, do đó
Suy ra KB = KC (hai cạnh tương ứng).
Xét hai tam giác BKM và CKN có: MB = CN, BK = KN, MK = KC, do đó
suy ra .
Mà (đpcm)
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 34 000 : 125 : 8
Lời giải:
Câu 3: Tính:
Lời giải:
372,95 : 3 = 124.316666667
757,5 : 35 = 21.6428571429
431,25:125 = 3.45
35,1 x 8,5 = 298.35
Câu 4: Phân tích thành nhân tử 5(x + 3y) - 15x ( x + 3y )
Lời giải:
5(x + 3y) - 15x ( x + 3y ) = (x + 3y)(5 - 15) = -10(x + 3y)
a) Chứng minh A, E, D thẳng hàng và BCED là hình thang.
c) Cho biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính DE và diện tích DHE.
Lời giải:
a) Do D đối xứng với H qua đoạn AB nên cân tại A
có AB là đường cao đồng thời là phân giác
Tương tự với
Ta có :
D, A, E thẳng hàng
Nhận thấy
đối xứng với qua đoạn thẳng AC (1)
Tương tự , ta cũng có : (2)
Từ (1) và (2) BD // EC (do 2 góc trong cùng phía bù nhau)
b) Ta có : đồng dạng với
Suy ra tỷ lệ
Mà BH = BD , HC = CE
(Do AD = AH = AE)
.
c) Ta có: AD = AH (tính chất đối xứng), AH = AE (tính chất đối xứng)
Suy ra AD = AE mà A, D, E thẳng hàng nên A là trung điểm của DE.
Xét tam giác vuông ABC, vuông tại A, có:
⇒ DE = cm.
Xét tam giác ABC vuông tại A có:
Xét tam giác DHE vuông tại H, có:
Vậy diện tích tam giác DEH là: (đvdt).
Câu 6: Cho có A(5; 3); B(2; -1) và C(-1; 5). Tính tọa độ chân đường cao vẽ từ A.
Lời giải:
Chọn B.
Gọi A’(x; y) là tọa độ chân đường cao vẽ từ A;
và
Ta có AA’ và BC vuông góc với nhau nên
Suy ra -3(x - 5) + 6(y - 3) = 0 hay x - 2y + 1 = 0 (1)
Và cùng phương nên 2x + y – 3 = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = y = 1
Vậy điểm A’ cần tìm có tọa độ (1; 1).
Lời giải:
Áp dụng định lý cos, ta có:
Câu 8: Cho có AB = 6cm, AC = 3cm, , M là điểm thỏa mãn . Tính độ dài đoạn AM.
Lời giải:
Áp dụng định lý coscos ta được:
Mặt khác:
Áp dụng định lý Pytago ta được:
Lời giải:
F là trung điểm AB ; E là trung điểm AC
Ta có EF song song BC (đường trung bình)
Mà D là trung điểm BC I là trung điểm EF AI là trung tuyến
Theo tính chất trọng tâm:
DE là đường trung bình tam giác ABC
hay
D là trung điểm BC
Câu 10: Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và tích các chữ số bằng 24 là ………
Lời giải:
Tách 24 thành các tích tương ứng gồm các thừa số là số có 1 chữ số:
24 = 6 × 4
24 = 8 × 3
24 = 8 × 3 × 1
24 = 6 × 4 × 1
24 = 4 × 3 × 2 × 1
Số cần tìm là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nên trong 3 tích vừa tìm được chỉ có tích 4 × 3 × 2 × 1 thỏa mãn yêu cầu Đề bài:
Nên số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và tích các chữ số bằng 24 là 4321
Vậy số cần tìm là 4321
Câu 11: Giải phương trình:
Lời giải:
ĐKXĐ: x > 1 hoặc x < −1
Từ pt x > 0. Kết hợp vs ĐKXĐ, ta có: x > 1
Pt
Đặt
Pt trở thành: (nhận) hoặc (loại)
hay
hoặc (vì x>1x>1)
Câu 12: Cho . Chứng minh
Lời giải:
Đặt
Xét vế trái
Xét vế phải
Từ (1) và (2) ta có Đpcm
D. Tứ diện vì MN và BD chéo nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
+) Tam giác SBD có SO là đường trung tuyến; điểm I nằm trên đoạn SO; .
nên I là trọng tâm tam giác SBD.
⇒ M là trung điểm SD, N là trung điểm SB.
+) Tam giác SBD có MN là đường trung bình nên MN// BD và
⇒ Nên MNBD là hình thang.
2. Gọi K là trung điểm của MO. Chứng minh NK song song với (SBC).
3. Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (OMN). Hỏi thiết diện là hình gì ?
Lời giải:
1) Ta có: MO là đường trung bình ΔSAC nên MO//SC mà SC⊂(SBC)
Vậy MO//(SBC)
Ta có:
MO//SC
NO//SB
MO, NO⊂(OMN); SC, SB⊂(SBC)
Vậy (OMN)//(SBC)
2) Ta có: (OMN)//(SBC)
Mà NK ⊂ (OMN)
Nên NK//(SBC)
3) Xét (OMN) và (ABCD):
Ta Có:
+) O là điểm chung 1
+) NM//AD (đường TB của tam giác)
Qua O vẽ đường thẳng song song với AD cắt AB tại T, cắt CD tại J
Vậy JT =(OMN) ∩ (ABCD) (1)
(OMN) ∩ (SAD)=MN (2)
(OMN) ∩ (SCD)=NJ (3)
(OMN) ∩ (SAB)=MT (4)
Từ 4 điều trên vậy thiết diện hình thang NMTJ (vì NM//TJ//AD).
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SBD) và (SAC).
Lời giải:
a) Gọi (1)
Mà (2)
Từ (1) và (2)
b) Trong mặt phẳng (SBD) gọi
Ta có mà BK và SO là các đường trung tuyến của tam giác SBD
G là trọng tâm tam giác SBD.
Câu 16: Cho hình thang vuông ABCD có , . Gọi E là trung điểm của CD
d/ Chứng minh BIDK là hình thoi
Lời giải:
a) Xét tứ giác ABCE có AB song song và bằng EC (gt) nên nó là hình bình hành.
b) Xét tứ giác ABED có AB song song và bằng DE (gt) nên nó là hình bình hành.
Lại có nên ABED là hình chữ nhật.
Lại có AB = AD nên ABED là hình vuông.
c) Xét tam giác AME và DMB có :
ME = B
AE = DB (Hai đường chéo hình vuông)
(ABED là hình vuông)
Xét hai tam giác vuông AHI và DOI có:
(Hai góc đối đỉnh)
(Cùng phụ với hai góc bên trên) (2)
Từ (1) và (2) ta có: hay DO là tia phân giác của góc
d) Xét IDK có DO là tia phân giác đồng thời là đường cao nên nó là tam giác cân tại D.Vậy thì DO là đường trung tuyến hay OI = OK.
Do ABED là hình vuông nên O là trung điểm BD.
Xét tứ giác DIBK có O là trung điểm hai đường chéo nên DIBK là hình bình hành.
Lại có nên DIBK là hình thoi.
Lời giải:
M, N lần lượt là trung điểm AB, AC nên MN là đường trung bình của ABC ứng với cạnh BC
hay
MNPH là hình thang (∗)
Mặt khác:
Tam giác vuông ABH có HM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
(bổ đề quen thuộc)
MHB cân tại M
Mà (hai góc đồng vị với NP // AB)
Hay
Từ (∗); (∗∗) MNPH là hình thang cân (đpcm)
b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.
Lời giải:
a) Xét ΔABE và ΔHBE ta có :
BE là cạnh chung
Do đó (cạnh huyền – góc nhọn).
b) Vì (chứng minh trên)
Suy ra BA = BH, EA = EH (các cặp cạnh tương ứng)
EB là đường trung trực của AH.
c) Xét và ta có:
AE = EH (chứng minh trên)
(hai góc đối đỉnh).
Do đó (g.c.g).
Suy ra EK = EC (hai cạnh tương ứng).
d) vuông tại H có EH < EC (do cạnh huyền là lớn nhất trong tam giác vuông).
Mà EH = AE (câu b) nên AE < EC.
Câu 19: Cho vuông tại A điểm M thuộc cạnh BC từ M vẽ các đường thẳng vuông góc với AB ở D vuông góc với AC ở E
a) cm AM = BE.
b) gọi l là điểm đx của D qua A và K là điểm đx của E qua M cm IK, DE, AM đồng quy hai trung điểm O của mỗi đoạn.
c) gọi AH là đường cao của tính số đo .
Lời giải:
a) Xét tứ giác ADME có
ADME là hình chữ nhật
AM= DE
b) Gọi O là giao điểm của AM và DE OA = OM = OD = OE (2)
Do ADME là hình chữ nhật DA = ME
2DA = 2ME hay DA + AI = EM + MK (vì DA = AI; ME = MK)
DI = EK
Xét tứ giác DIEK có DI = EK (cmt)
DI // EK (vì CEDM là HCN)
DKEI là hình bình hành
Do O là trung điểm của DE KI đi qua O
DE cắt IK tại O và OD = OE; OK = OI (1)
Từ (1) và (2) DE; AM; IK đồng quy tại trung điểm O của mỗi đường
c) Xét AHM vuông tại H có O là trung điểm của AM, khi đó HO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AM. Suy ra
Mặt khác, AM = DE.
Xét DHO có đường trung tuyến
DHE vuông tại H
Câu 20: Cho tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O, . Gọi E là giao điểm của AD và BC CMR :
a) Các tam giác AOB và DOC đồng dạng.
b) Các tam giác AOD và BOC đồng dạng.
Lời giải:
a) Xét và có:
do đó : đồng dạng với (g-g)
b) theo cm câu a: đồng dạng với
Xét và có:
(2 góc đối đỉnh)
Do đó: đồng dạng với (c-g-c)
c) Xét và có:
chung
( 2 góc tương ứng của đồng dạng với )
Do đó: đồng dạng với (g - g)
Lời giải:
Trung bình đi mỗi km bằng số tiền anh Long phải trả:
(đồng)
Câu 22: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:
Lời giải:
Do ABCD là hình bình hành nên
Cách 2:
Ta có:
Áp dụng quy tắc hiệu ta có:
Câu 23: Chứng minh với mọi x thuộc N, không chia hết cho 3.
Lời giải:
Giả sử chia hết cho 3
Mà
Mà
Vậy không tồn tại x để chia hết cho 3 hay không chia hết cho 3 với mọi .
Câu 24: Tổng 2 số lẻ là 884. Tìm 2 số, biết rằng giữa chúng có 7 số chẵn liên tiếp nữa ?
Lời giải:
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị, còn hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Số lớn hơn số bé là:
1 x 2 + 2 x 6 = 14
Số lớn là:
( 884 + 14 ) : 2 = 449
Số bé là:
884 - 449 = 435
Vậy hai số lẻ phải tìm là 435 và 449
Câu 25: Tìm hai số lẻ biết tổng của chúng là 50 và giữa chúng có ba số lẻ khác.
Lời giải:
Gọi a là số lẻ thứ nhất
Giữa số lẻ thứ nhất và thứ hai có 3 số khác lần lượt là
a + 2; a + 4; a + 6 và số lẻ cần tìm là a + 8
Tổng của chúng là 50 nên ta có
a + a + 8 = 50
→ 2a = 42
→ a = 21
Vậy 2 số lẻ cần tìm là 21 và 29
d ) Xác định vị trí điểm M để (2AM + AN ) đạt GTNN.
Lời giải:
Câu a) Ta có: cân tại O và AC = MC nên hay .
Xét tứ giác OBNC ta có :
( cmt )
( Tiếp tuyến vuông góc với bán kính )
hay OBNC là tứ giác nội tiếp (đpcm )
Câu b ) Xét tam giác AND ta có :
AB là đường cao xuất phát từ đỉnh A.
DC là đường cao xuất phát từ đỉnh D.
Mà hai đường cao này cắt nhau tại O cho nên O là trực tâm của
NO cắt AD suy ra NO là đường cao của tam giác AND
Câu c ) Ta có
Xét tam giác CAO và tam giác CDN ta có :
( đpcm )
Câu d ) Xét tam giác AMB và tam giác ABN ta có :
Áp dụng BĐT cô – si ta có:
Vậy GTNN của 2AM + AN là khi và chỉ khi M là trung điểm của AN
1) Chứng minh rằng tứ giác OMHQ nội tiếp.
3) Chứng minh rằng khi M di chuyển trên đường thẳng d thì điểm I luôn cố định.
Lời giải:
1) Xét tứ giác OMHQ có (MQ là tiếp tuyến của (O))
( )
Vậy tứ giác OMHQ nội tiếp (Tứ giác có hai góc nội tiếp bằng nhau)
2) Ta có: (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông OMH)
Ta có OP = OQ = R, MP = MQ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
→ OM là trung trực của PQ
(tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông OIK)
Vậy (cùng phụ với )
3) Xét hai tam giác OIK và OMH có (cmt),
Suy ra (g.g)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OQM có
Vì d cố định nên OH không đổi, R luôn không đổi nên OI không đổi. Mà cố định nên I cố định.
4) Xét tứ giác OPMQ có:
Tứ giác OPMQ nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng )
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung OQ)
Câu 28: Một vật hình hộp chữ nhật có kích thước 30 . 20 . 10 (cm)
Ta thả ''nằm'' vật vào bình trụ đựng nước
a) Thể tích phần chòm của vật là bao nhiêu? Chiều cao phần vật chìm trong nước là mấy ?
b) Nếu ta đổ dầu vào cho vật ngập hoàn toàn thì thể tích vật ngập trong nước có thay đổi không ?
Lời giải:
a) Thả nằm tức là áp mặt 30 . 20 xuống nước. Gọi hc là chiều cao phần chìm.
Khi khối gỗ cân bằng:
Thay số vào tính được hc = 0,09m = 9cm.
b) Gọi h' là chiều cao phần gỗ ngập dầu. Khi khối gỗ cân bằng ta có:
(h = 0,1m)
Thay số vào tính được h' = 0,05m = 5cm.
c) Độ cao dầu tối thiểu phải rót vào là 5cm . 20dm3 = 0,02m3
Thể tích dầu tối thiểu phải rót vào:
Lời giải:
Diện tích mặt xung quanh hay diện tích dán giấy màu đỏ là:
(cm2)
Diện tích hai mặt đáy hay diện tích dán giấy màu vàng là:
(cm2)
Diện tích giấy màu đỏ lớn hơn số (cm2) là:
(cm2)
Đáp số: 100 cm2
Câu 30: Tìm số nguyên tố p sao cho p + 8 và p + 16 đều là các số nguyên tố.
Lời giải:
Trường hợp 1: p = 3
→ p + 8 = 11 và p + 16 = 19(nhận)
Trường hợp 2: p = 3k + 1
→ p + 8 = 3k + 9 (loại)
Trường hợp 3: p = 3k + 2
→ p + 16 = 3k + 18(loại)
Câu 31: Công thức tính số tổ hợp là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A.
Số các tổ hợp chập k của một tập hợp n phần tử, kí hiệu là và được cho bởi công thức: .
Câu 32: Phân tích đa thức thành nhân tử: x8 + x7 + 1.
Lời giải:
x8 + x7 + 1 = (x8 – x2) + (x7 – x) + x2 + x + 1
= x2(x6 – 1) + x(x6 – 1) + x2 + x + 1
= x(x + 1)(x6 – 1) + (x2 + x + 1)
= x(x + 1)(x3 – 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1)
= x(x + 1)(x – 1)(x3 + 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1)
= (x2 + x + 1)[(x3 – x)(x3 + 1) + 1]
= (x2 + x + 1)(x6 – x4 + x3 – x +1).
Lời giải:
Ta có:
Câu 34: Phân tích đa thức x5 + x + 1 thành nhân tử.
Lời giải:
x5 + x + 1 = x5 – x2 + x2 + x + 1
= x2(x3 – 1) + (x2 + x + 1)
= x2(x – 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1)
= (x2 + x+ 1)[x2(x – 1) + 1]
= (x2 + x + 1)(x3 – x2 + 1).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
• TH1. Ông An đứng ở đầu hàng, bà An đứng ở cuối hàng và 6 người con đứng ở giữa.
Khi đó có tất cả 6! cách sắp xếp.
• TH2. Ông An đứng ở cuối, bà An đứng ở đầu hàng và 6 người con đứng ở giữa.
Khi đó có tất cả 6! cách sắp xếp.
Số cách xếp hàng khác nhau nếu ông hay bà An đứng ở đầu hoặc cuối hàng là:
2 . 6! = 2 . 720 = 1 440 (cách)
Vậy có 1 440 cách cần tìm.
Câu 36: Tìm số nguyên tố x, y thỏa mãn x2 – 2y2 = 1.
Lời giải:
Ta có: x2 – 2y2 = 1 ⇔ x2 = 2y2 + 1; .
Suy ra x2 là một số chính phương lẻ, x là số lẻ.
Đặt x = 2k + 1 (k nguyên dương).
Ta có (*)
Y là một số nguyên tố nên y2 sẽ là một số nguyên dương mà có duy nhất 3 ước là {1; y; y2}.
Từ (*) dễ thấy và do y là số nguyên tố nên suy ra y = 2 k = 1 x = 3.
Vậy x = 3 và y = 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 37: Tổng tất cả các ước của 4 là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: C.
Ước của 4 gồm các số: –4; –2; –1; 1; 2; 4.
Tổng các ước của 4 là:
−4 – 2 – 1 + 1 + 2 + 4 = (4 – 4) + (2 – 2) + (1 – 1) = 0.
Vậy tổng các ước của 4 là 0.
Câu 38: Tìm x, biết: 4x2 – 25 – (2x – 5)(2x + 7) = 0.
Lời giải:
4x2 – 25 – (2x – 5)(2x + 7) = 0
⇔ (4x2 – 25) – (2x – 5)(2x + 7) = 0
⇔ (2x – 5)(2x + 5) – (2x – 5)(2x + 7) = 0
⇔ (2x – 5)(2x + 5 – 2x – 7) = 0
⇔ (2x – 5).(–2) = 0
⇔ 2x – 5 = 0
⇔
Vậy .
Câu 39: Tìm x biết 8x3 – 12x2 + 6x – 1 = 0.
Lời giải:
8x3 – 12x2 + 6x – 1 = 0
⇔ (2x)3 – 3. (2x)2. 1 + 3. 2x . 12 – 13 = 0
⇔ (2x – 1)3 = 0
⇔ 2x – 1 = 0
⇔ .
Câu 40: Tìm giá trị y thỏa mãn 49(y – 4)2 – 9(y + 2)2 = 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có 49(y – 4)2 − 9(y + 2)2 = 0
⇔ 49(y2 − 8y + 16) − (y2 + 4y + 4) = 0
⇔ 49y2 − 392y + 784 – 9y2 − 36y − 36 = 0
⇔ 40y2 − 428y + 748 = 0
⇔ 4(y2 − 107y + 187) = 0
⇔ 4[(10y2 − 22y) − ( 85y − 187)] = 0
⇔ 4[2y(5y − 11) − 17(5y − 11)] = 0
⇔ 4(5y − 11)(2y − 17) = 0
Câu 41: Rút gọn: A = x(5x – 3) – x2(x – 1) + x(x2 – 6x) – 10 + 3x.
Lời giải:
A = x(5x – 3) – x2(x – 1) + x(x2 – 6x) – 10 + 3x
= 5x2 – 3x – x3 + x2 + x3 – 6x2 – 10 + 3x = −10.
Câu 42: Cho hai tập hợp khác rỗng: A = (m – 1; 4], B = (−2; 2m + 2), với m ∈ ℝ. Xác định m để:
Lời giải:
Với A = (m – 1; 4], B = (−2; 2m + 2) là các tập khác tập rỗng, ta có điều kiện:
⇔ −2 < m < 5 (*)
a) Ta có: A ∩ B = Ø ⇔ m – 1 < 2m + 2 ⇔ m > −3.
So sánh với điều kiện (*) ta thấy các giá trị m thỏa mãn yêu cầu là: −2 < m < 5.
b) A ⊂ B .
So sánh với điều kiện (*) ta có các giá trị thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 1 < m < 5.
c) B ⊂ A .
So sánh với (*) ta thấy các giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán là: −2 < m ≤ −1.
d) (A ∩ B) ⊂ (−1; 3) (*).
Vậy với thoản mãn yêu cầu bài toán.
Câu 43: Phân tích đa thức thành nhân tử: A = ab(a + b) – bc(b + c) + ac (a – c).
Lời giải:
A = ab(a + b) – bc(b + c) + ac (a – c)
= a2b + ab2 – b2c – bc2 + a2c – ac2
= (a2b + a2c) + (ab2 – ac2) – (b2c + bc2)
= a2(b + c) + a(b2 – c2) – bc(b + c)
= a2(b + c) + a(b + c)(b – c) – bc(b + c)
= (b + c)[a2 + a(b – c) − bc]
= (b + c)(a2 + ab – ac − bc)
= (b + c)[a(a + b) – c (a + b)]
= (b + c)(a + b)(a – c).
Câu 44: Cho x, y, z > 0 thỏa mãn x + y + z = 1. Tìm giá trị lớn nhất của
.
Lời giải:
Ta có: x + yz = x(x + y + z) + yz
= x2 + yz + x(y + z) = A
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
A .
Hay .
Tương tự ta có: ;
.
Khi đó ta có:
Vậy Pmax = 1 khi .
Lời giải:
Câu 46: Phân tích đa thức thành nhân tử: (ab – 1)2 + (a + b)2.
Lời giải:
(ab – 1)2 + (a + b)2
= a2b2 – 2ab + 1 + a2 + 2ab + b2
= a2b2 + a2 + b2 + 1
= a2(b2 + 1) + (b2 + 1)
= (b2 + 1)(a2 + 1).
Câu 47: Tính A = 1.2 + 2.3 + 3.4 +…+ n(n + 1).
Lời giải:
Ta thấy mỗi số hạng của tổng trên là tích của hai số tự nhiên liên tiếp, khi đó ta có:
Gọi a1 = 1. 2 ⇒ 3.a1 = 1. 2. 3 ⇒ 3.a1 = 1. 2. 3 – 0. 1. 2
a2 = 2. 3 ⇒ 3.a2 = 2. 3. 3 ⇒ 3.a2 = 2. 3. 4 – 1. 2. 3
a3 = 3. 4 ⇒ 3.a3 = 3. 3. 4 ⇒ 3.a3 = 3. 4. 5 – 2. 3. 4
…
an – 1 = (n – 1)n ⇒ 3. an – 1 = 3(n – 1)n ⇒ 3.an – 1 = (n – 1)n(n + 1) – (n – 2)(n – 1)n
an = n(n + 1) ⇒ 3an = 3n(n + 1) ⇒ 3an = n(n + 1)(n + 2) – (n – 1)n(n + 1)
Cộng từng vế của các hằng đẳng thức, ta có:
3(a1 + a2 + … + an) = n(n + 1)(n + 2)
⇔ 3A= n(n + 1)(n + 2) ⇒ .
Vậy .
Câu 48: Khổ giấy A1 lớn gấp bao nhiêu lần khổ giấy A3?
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khổ giấy A1 lớn hơn 4 lần khổ giấy A3.
Lời giải:
Ta có phương trình hoành độ giao điểm: x2 = mx + 4
⇔ x2 – mx – 4 = 0.
Với m = 3 ta có: x2 – 3m – 4 = 0.
Ta thấy 1 – (−3) – 4 = 0 nên ta có nghiệm của phương trình trên có hai nghiệm là:
x1 = −1 và x2 = 4.
Với x1 = −1 suy ra y1 = 1 A( −1; 1).
Với x2 = 4 suy ra y2 = 16 B(4; 16).
Vậy với m = 3 ta có tọa độ của hai giao điểm là: A( −1; 1); B(4; 16).
Câu 50: Cho hai tập hợp khác rỗng A = (m – 1; 4]; B = (−2; 2m + 2), m ∈ ℝ. Tìm m để A ∩ B ≠ Ø.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Do ta có điều kiện:
⇔ −2< m < 5 (*)
Để A ∩ B = Ø ⇔ 2m + 2 ≤ m – 1 ⇔ m ≤ −3 (không thuộc khoảng (*)).
Do đó không có giá trị nào của m để A ∩ B = Ø.
Vậy với mọi m ∈ (−2; 5) thì A ∩ B ≠ Ø.
Vậy A đúng.
Câu 51: Tìm tất cả số tự nhiên x, y sao cho 2x + 5y là số chính phương.
Lời giải:
Đặt 2x + 5y = k2, k ∈ ℕ (1)
Với y = 0 ta có: 2x + 1 = k2 (k – 1)(k + 1) = 2x (2)
Dễ thấy x = 0 không phải là nghiệm của (1)
Với x > 0 thì k2 = 2x + 1 > 1 k > 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 53: Trong khai triển (x – 2)100 = a0 + a1x1 + … + a100x100. Tổng hệ số
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: a0 + a1x1 + … + a100x100 = (x – 2)100 (*)
Với x = 1 thì khi đó (*) trở thành:
a0 + a1 + a2 + … + a100 = (1 – 2)100 = 1100 = 1.
Câu 54: Tính tổng min và max của hàm số: .
Lời giải:
ĐKXĐ: −2 ≤ x ≤ 2.
Đặt (a, b ≥ 0).
a2 + b2 = 4.
Ta có: y = a + b + 2ab.
• Tìm min:
.
Vì a, b ∈ [0; 2] ⇒ ab ≥ 0.
.
Vậy ymin = 2 ⇔ ab = 0 ⇔ x = ± 2.
• Tìm max:
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
(1)
Tiếp tục áp dụng bất đẳng thức Cô-si:
a2 + b2 ≥ 2ab ⇔ 2(a2 + b2) ≥ (a + b)2
⇔ (a + b)2 ≤ 8 (2)
Từ (1) và (2)
Do đó ymax .
Dấu “=” xảy ra khi a = b .
Vậy ymax + ymin = .
Câu 55: Hình lăng trụ có thể có số cạnh nào sau đây?
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nếu hình lăng trụ có đáy là đa giác n cạnh thì số cạnh đáy của hình lăng trụ là 2n và số cạnh bên là n.
Do đó tổng số cạnh của hình lăng trụ là 3n.
Vậy số cạnh của hình lăng trụ là một số chia hết cho 3.
Suy ra loại các đáp án A, B, C.
Đáp án D đúng vì 2016 chia hết cho 3.
Câu 56: Phân tích đa thức thành nhân tử x2 + 5x – 6.
Lời giải:
x2 + 5x – 6 = x2 + 6x – x – 6
= x(x + 6) – (x + 6)
= (x + 6)(x – 1).
Câu 57: Công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a.
Lời giải:
Công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là: .
Trong đó: S là diện tích tam giác đều; a là độ dài cạnh của tam giác.
Câu 58: Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Hàm số y = 3f(x + 2) – x3 + 3x đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Lời giải:
Ta có: y = 3f(x + 2) – x3 + 3x
⇒ y' = 3f '(x + 2) – 3x2 + 3.
Xét −1 < x < 0 ta có:
⇒ 3f '(x + 2) – 3x2 + 3 > 0 .
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên (−1; 0).
A. 2;
B. 4;
C. 1;
D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số nghiệm thực của phương trình chính là số giao điểm của đồ thị hàm số f(x) với đường thẳng .
Dựa vào hình trên ta thấy đồ thị hàm số f(x) với đường thẳng có hai giao điểm.
Vậy phương trình f(x) = có hai nghiệm.
Câu 60: Tìm số nguyên tố p để p + 2 và p + 10 cũng là số nguyên tố.
Lời giải:
TH1: p = 2.
Khi đó p + 2 = 4 là hợp số (loại).
TH2: p = 3
Khi đó p + 2 = 5; p + 3 = 13 đều là những số nguyên tố. ( thỏa mãn).
TH3: p > 3.
Khi đó p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 (k ∈ ℕ*)
• p = 3k + 1 p + 2 = 3k + 3 = 3(k + 3) luôn có một ước là 3.
Do đó p = 3k + 1 là hợp số (loại).
• p = 3k + 2 p + 10 = 3k + 2 + 10 = 3k + 12 = 3(k + 4) luôn có một ước là 3.
Do đó p = 3k + 2 là hợp số (loại).
Vậy ta có một số nguyên tố p = 3 thỏa mãn duy nhất.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 10)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 11)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 12)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)