1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 68)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 68 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 68)
Lời giải:
Xét phương trình f(x) = 0 ⇔ mx + m – 1 = 0.
Trường hợp 1: m = 0.
Khi đó phương trình f(x) = 0 ⇔ 0.x = 1 (vô nghiệm).
Vì vậy ta loại m = 0.
Trường hợp 2: m ≠ 0.
Phương trình .
Phương trình f(x) = 0 có nghiệm thuộc (3; 4).
So với điều kiện m ≠ 0, ta nhận .
Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải:
Do hạ giá 10% nên giá bán mới bằng 90% giá bình thường.
Coi giá vốn là 100% thì giá bán mới bằng 108% giá vốn.
Như vậy (giá vốn) = (giá bình thường).
Giá bình thường so với giá vốn là:
.
Nếu không giảm giá thị cửa hàng lãi là:
120% – 100% = 20%.
Đáp số: 20%.
Câu 3: Tìm x, y ∈ ℤ, biết: (5x + 1)(y – 1) = 4.
Lời giải:
Vì x, y ∈ ℤ và (5x + 1)(y – 1) = 4 nên ta có bảng sau:
5x + 1 |
–4 |
–2 |
–1 |
1 |
2 |
4 |
y – 1 |
–1 |
–2 |
–4 |
4 |
2 |
1 |
x |
–1 |
|
|
0 |
|
|
y |
0 |
–1 |
–3 |
5 |
3 |
2 |
|
Nhận |
Loại |
Loại |
Nhận |
Loại |
Loại |
Vậy (x; y) ∈ {(–1; 0), (0; 5)}.
Câu 4: Thực hiện phép tính: C = (x – 2)(x2 + 2x + 4) – x2(x + 2).
Lời giải:
C = (x – 2)(x2 + 2x + 4) – x2(x + 2).
= x3 – 23 – x3 – 2x2.
= –2x2 – 8.
Câu 5: Cách xác định cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền trong tam giác vuông.
Lời giải:
Giả sử ta có tam giác vuông như hình vẽ.
Với góc α < 90°, ta có b là cạnh kề, a là cạnh đối, h là cạnh huyền.
Với góc β < 90°, ta có a là cạnh kề, b là cạnh đối, h là cạnh huyền.
Tóm lại:
Cạnh huyền là cạnh đối diện góc vuông.
Cạnh kề là cạnh góc vuông kề với góc đó.
Cạnh đối là cạnh góc vuông đối diện với góc đó.
Câu 6:
b) Viết phương trình đường thẳng (d) biết (d) có hệ số góc là –2 và đi qua điểm A(–1; 5).
Lời giải:
a) Phương trình đường thẳng cần tìm có dạng: y = ax + b (a ≠ 0).
Vì đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4 nên 4 = a.0 + b ⇔ b = 4.
Vì đường thẳng cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng –3 nên 0 = –3a + b.
⇔ –3a + 4 = 0.
(nhận).
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là .
b) Phương trình đường thẳng (d) cần tìm có dạng: y = ax + b (a ≠ 0).
Đường thẳng (d) có hệ số góc là –2 nên ta có a = –2.
Vì (d) đi qua điểm A(–1; 5) nên 5 = a.(–1) + b.
⇔ 5 = 2 + b.
⇔ b = 3.
Vậy phương trình đường thẳng (d): y = –2x + 3.
Câu 7: Cho hàm số y = (m – 1)x + m (1) (với m là tham số, m ≠ 0).
a) Tìm m để đồ thị hàm số (1) đi qua điểm M(1; 3).
b) Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4. Vẽ đồ thị hàm số với m tìm được.
Lời giải:
a) Vì đồ thị hàm số (1) đi qua điểm M(1; 3) nên 3 = (m – 1).1 + m.
⇔ 3 = m – 1 + m.
⇔ m = 1.
Vậy m = 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
b) Vì đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4 nên 4 = (m – 1).0 + m.
⇔ m = 4.
Vậy m = 4 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Với m = 4, ta có y = 3x + 4.
Bảng giá trị:
x |
–2 |
–1 |
0 |
y |
–2 |
1 |
4 |
Đồ thị hàm số y = 3x + 4:
Câu 8: Tìm dư trong phép chia đa thức f(x) = 1 + x2 + x4 + x6 + ... + x100 cho x + 1.
Lời giải:
Theo định lí Bezout thì dư của phép chia đa thức f(x) = 1 + x2 + x4 + x6 + ... + x100 cho x + 1 là f(–1).
Ta có f(–1) = 1 + (–1)2 + (–1)4 + (–1)6 + ... + (–1)100 = 1 + 1 + 1 + 1 + ... + 1 = 51.
Vậy dư trong phép chia đa thức f(x) = 1 + x2 + x4 + x6 + ... + x100 cho x + 1 là 51.
Câu 9: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Lời giải:
Quan sát đồ thị, ta thấy hàm số y = f(x) có 3 điểm cực trị.
Do đó để hàm số y = |f(x) – m + 2018| có 7 điểm cực trị thì đồ thị hàm số y = f(x) cắt đường thẳng y = m – 2018 tại 7 – 3 = 4 điểm phân biệt khác 3 điểm cực trị của hàm số y = f(x).
⇔ –2 < m – 2018 < 2.
⇔ 2016 < m < 2020.
Mà m ∈ ℤ.
Suy ra m ∈ {2017; 2018; 2019}.
Vậy có 3 giá trị nguyên dương của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 10: Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM. Chứng minh SAMB = SAMC.
Lời giải:
Kẻ đường cao AH của tam giác ABC.
Ta có và .
Mà MB = MC (do AM là đường trung tuyến của tam giác ABC).
Vậy SAMB = SAMC (điều phải chứng minh).
Lời giải:
Gọi chữ số cần lập là .
Trường hợp 1: có mặt chữ số 0.
Chọn 3 chữ số còn lại (ngoài hai số 0 và 5) thì có cách.
Hoán vị 5 chữ số và loại đi trường hợp a = 0 thì có 5! – 4! cách.
Suy ra ta có tất cả 10.(5! – 4!) = 960 số thỏa mãn trường hợp 1.
Trường hợp 2: không có mặt chữ số 0.
Chọn 4 chữ số còn lại thì có cách.
Hoán vị 5 chữ số thì có 5! cách.
Suy ra ta có tất cả 5.5! = 600 số thỏa mãn trường hợp 2.
Vậy ta có tất cả 960 + 600 = 1560 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải:
Ta có nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi 5 m thì diện tích không đổi.
Khi đó chiều rộng thành chiều dài và chiều dài thành chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 5 m.
Chiều dài hình chữ nhật là:
(99 + 5) : 2 = 52 (m).
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(99 – 5) : 2 = 47 (m).
Diện tích hình chữ nhật là:
52 × 47 = 2444 (m2).
Đáp số: 2444 m2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Vì 2 người trong 6 phút sẽ đăng được 6 clip nên sẽ cần 3 nhóm 2 người là 6 người để đăng được 18 clip trong vòng 6 phút.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 14: Biết đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm M(2; –3) thì hệ số góc bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Đường thẳng y = ax + 5 (d) đi qua M(2; –3) nên ta thay x = 2; y = –3 vào (d) ta được:
2a + 5 = − 3
⇔ 2a = −3 – 5 = −8
⇔ a= −4
Vậy hệ số góc bằng –4.
Câu 15: Đồ thị hàm số y = –5x không đi qua điểm:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Với M(1; 5), thay x = 1 và y = 5 vào y = –5x ta được:
5 = –5.1 ⇔ 5 = –5 (vô lí).
Do đó đồ thị hàm số y = –5x không đi qua điểm M(1; 5).
Lời giải:
Chiều rộng mảnh đất đó là:
(m)
Diện tích mảnh đất đó là:
36 × 9 = 324 (m2)
Đáp số: 324 m2.
Câu 17: Tìm số nguyên x, y, biết: (x – 3)(y + 1) = 15.
Lời giải:
Vì x, y ∈ ℤ và (x – 3)(y + 1) = 15 nên ta có bảng sau:
x – 3 |
–15 |
–5 |
–3 |
–1 |
1 |
3 |
5 |
15 |
y + 1 |
–1 |
–3 |
–5 |
–15 |
15 |
5 |
3 |
1 |
x |
–12 |
–2 |
0 |
2 |
4 |
6 |
8 |
18 |
y |
–2 |
–4 |
–6 |
–16 |
14 |
4 |
2 |
0 |
|
Nhận |
Nhận |
Nhận |
Nhận |
Nhận |
Nhận |
Nhận |
Nhận |
Vậy (x; y) ∈ {(–12; –2), (–2; –4), (0; –6), (2; –16), (4; 14), (6; 4), (8; 2), (18; 0)}.
Câu 18: Tìm số giao điểm của parabol y = –x2 – 3x – 1 và đường thẳng y = x + 3.
Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm: –x2 – 3x – 1 = x + 3.
⇔ x2 + 4x + 4 = 0.
⇔ (x + 2)2 = 0.
⇔ x = –2.
Với x = –2, ta có y = 1.
Suy ra tọa độ giao điểm A(–2; 1).
Vậy số giao điểm của parabol y = –x2 – 3x – 1 và đường thẳng y = x + 3 là 1.
Lời giải:
Ta có: Số lớn – Số bé + Hiệu = 2 × Hiệu = 12.
Hiệu số phần bằng nhau là: 11 – 9 = 2 (phần).
Hiệu của hai số đó là: 12 : 2 = 6.
Số lớn là: 6 : 2 × 11 = 33.
Vì 33 > 30 nên A > 30.
Vậy A > 30.
Câu 20: Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị như hình vẽ bên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bề lõm của đồ thị hướng xuống nên a < 0.
Hoành độ đỉnh parabol .
Mà a < 0.
Suy ra –b > 0.
Do đó b < 0.
Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên c > 0.
Vậy a < 0, b < 0, c > 0.
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 21: Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị như hình bên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Bề lõm của đồ thị hướng lên nên a > 0.
Hoành độ đỉnh parabol .
Mà a > 0.
Suy ra –b > 0.
Do đó b < 0.
Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên c < 0.
Vậy a > 0, b < 0, c < 0.
Do đó ta chọn phương án A.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Do chữ số 1 có mặt 3 lần nên ta coi như tìm các số thỏa mãn đề bài được tạo nên từ 8 số 0, 1, 1, 1, 2, 3, 4, 5
Chọn số cho ô đầu tiên có 7 cách
Chọn số cho ô thứ hai có 7 cách
…
Chọn số cho ô thứ 88 có 1 cách
Suy ra có 7 . 7 . 6 . 5 . 4 . 3 . 2 . 1 = 7 . 7! cách xếp 8 chữ số 0, 1, 1, 1, 2, 3, 4, 5 vào 8 ô
Mặt khác chữ số 1 lặp lại 3 lần nên số cách xếp là
số
Vậy ta chọn đáp án C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chọn vị trí cho hai nhóm 3 nam và 3 nữ có 2 cách chọn (1 nhóm ở vị trí chẵn và nhóm còn lại ở vị trí lẻ)
Xếp 3 nam có: 3 . 2 . 1 cách xếp
Xếp 3 nữ có: 3 . 2 . 1 cách xếp
Vậy có 2 . (3 . 2 . 1)2 =72 cách xếp
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 24: Diện tích hình tam giác là 25,3 cm2, chiều cao là 5,5 cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.
Lời giải:
Độ dài đáy của hình tam giác đó là:
25,3 × 2 : 5,5 = 9,2 (cm)
Vậy độ dài đáy là 9,2 cm.
Câu 25: Tìm số có 3 chữ số abc sao cho lớn nhất.
Lời giải:
Để lớn nhất thì abc lớn nhất và a + b + c nhỏ nhất
Vì a + b + c nhỏ nhất nên a + b + c = 3
Suy ra abc = 111
Vậy số cần tìm là 111.
Câu 26: Tìm số tự nhiên a, b biết ƯCLN(a, b) = 4 và a + b = 48.
Lời giải:
Vì ƯCLN(a, b) = 4
Nên a = 4m, b = 4n (m, n ∈ ℕ*)
Ta có: a + b = 48
Nên 4m + 4n = 48
Hay m + n = 12
Mà (m, n) = 1
Suy ra (m; n) ∈ {(1; 11); (11; 1); (5; 7); (7; 5)}
Do đó (a; b) ∈ {(4; 44); (44; 4); (20; 28); (28; 20)}.
Vậy hai số cần tìm là 4 và 44 hoặc 20 và 28.
Câu 27: Cho đường thẳng d: y = 2x + 6 cắt Ox; Oy theo thứ tự A và B. Diện tích tam giác OAB là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Đường thẳng d cắt Ox tại A nên yA = 0
Khi đó 2xA + 6 = 0 hay xA = –3
Do đó A(–3; 0). Suy ra OA = 3
Đường thẳng d cắt Oy tại B nên xB = 0
Khi đó 2 . 0 + 6 = yB hay yB = 6
Do đó B(0; 6). Suy ra OB = 6
Vì tam giác AOB vuông tại O nên
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 28: Số nào khác tính chất với các số còn lại: 9678, 4572, 5261, 5133, 3527, 6895, 7768.
Lời giải:
Trong 2 số đầu của mỗi chữ số có tổng 2 số cuối là:
9 + 6 = 7 + 8
4 + 5 = 7 + 2
5 + 2 = 6 + 1
5 + 1 = 3 + 3
6 + 8 = 9 + 5
7 + 7 = 6 + 8
Nhưng có một số khác biệt:
3 + 5 ≠ 7 + 2
Suy ra số này sai quy luật
Vậy số khác biệt là 3527.
Lời giải:
Chiều dài khu vườn là:
3600 : 40 = 90 (m)
Chu vi khu vườn là:
(90 + 40) × 2 = 260 (m)
Cần phải dùng số mét thép gai để làm hàng rào là:
(260 – 5 ) × 2 = 510 (m)
Vậy cần dùng 510 m thép gai để làm hàng rào.
Lời giải:
Gọi chiều rộng hình chữ nhật là x (m)
Suy ra chiều dài hình chữ nhật là 2x (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
x × 2x = 2x2 = 32 (m2)
Suy ra x2 = 16, do đó x = 4 (m)
Do đó EK = 4 và HF = 8
Diện tích hình thoi EFKH là:
(m2).
A. Hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân;
B. Hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành;
C. Hình vuông, hình bình hành, hình thang cân;
D. Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thang cân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các hình có đường chéo bằng nhau là: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 32: Tính diện tích tam giác vuông cân biết cạnh huyền 4 cm.
Lời giải:
Gọi a (cm) là độ dài cạnh góc vuông (a > 0)
Áp dụng định lý Pytago ta có: a2 + a2 = 42
.
Vậy diện tích tam giác vuông cân biết cạnh huyền 4 cm là 4 cm2.
Câu 33: Tìm số nguyên x, biết: (–14 ) + x – 7 = –10.
Lời giải:
(–14) + x – 7 = –10
(–14) + x = (–10) + 7
(–14) + x = –3
x = –3 – (–14)
x = –3 + 14
x = 11
Vậy x = 11.
Câu 34: Tìm x biết x2 + 2 là bội của x + 2.
Lời giải:
Ta có : x2 + 2 là bội của x + 2
Suy ra x2 + 2 ⋮ x + 2
Ta có x2 + 2 = x2 – 4 + 6 = (x – 2)(x + 2) + 6
Mà (x – 2)(x + 2) ⋮ (x + 2)
Nên 6 ⋮ x + 2
Suy ra x + 2 ∈ Ư(6) ={1; –1; 2; –2; 3; –3; 6; –6}
Do đó x ∈ {–1; –3; 0; –4; 1; –5; 4; –8}
Vậy x ∈ {–1; –3; 0; –4; 1; –5; 4; –8}.
Câu 35: Tính nhanh :
a) 55 + 56 + 57 + 58 – 35 – 36 – 37 – 38.
b) (461 – 78 + 40) – (461 – 78 – 60).
c) –323 + 874 – (874 – 324 – 241).
Lời giải:
a) 55 + 56 + 57 + 58 – 35 – 36 – 37 – 38
= (55 – 35) + (56 – 36) + (57 – 37) + (58 – 38)
= 20 + 20 + 20 + 20
= 80.
b) (461 – 78 + 40) – (461 – 78 – 60)
= 461 – 78 + 40 – 461 + 78 + 60
= (461 – 461) + (78 – 78) + (40 + 60)
= 0 + 0 + 100
= 100.
c) –323 + 874 – (874 – 324 – 241)
= –323 + 874 – 874 + 324 + 241
= (–323 + 324) + (874 – 874) + 241
= 1 + 0 + 241
= 242.
a) Chứng minh AD song song BM và tứ giác ADBM là hình thoi.
b) Gọi E là giao điểm của AB và DC. Chứng minh AE = EM.
Lời giải:
a) Xét tứ giác ADBM có I là trung điểm của hai đường chéo MD và AB
Suy ra ADBM là hình bình hành
Lại có AB ⊥ MD (do D là điểm đối xứng của M qua I)
Do đó ADBM là hình thoi
Suy ra AD // BM
b) Vì ADBM là hình thoi nên AM // BD
Ta có: CA ⊥ AB và MI ⊥ AB
Suy ra CA // MI (quan hệ từ vuông góc đến song song)
Xét tứ giác ADMC có CM // AD, MD // AC
Suy ra ADMC là hình bình hành
Mà AM cắt CD tại trung điểm E nên AE = EM
Vậy AE = EM.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong (BCD) gọi I là giao điểm của RQ và BD
Trong (ABD) gọi S là giao điểm của AD và IP
Khi đó, S = AD ∩ (PQR)
Gọi J là trung điểm của BR. DO R nằm trên cạnh BC sao cho BR = 2RC
Suy ra BJ = JR = RC
Xét tam giác JCD có R, Q lần lượt là trung điểm của JC, CD
Suy ra RQ là đường trung bình
Do đó RQ // JD, hay RI // JD
Xét tam giác BRI có J là trung điểm của BR và DJ // RI
Suy ra D là trung điểm của BI
Xét tam giác ABI có P, D lần lượt là trung điểm của AD, BI và PI cắt AD tại S
Suy ra S là trọng tâm tam giác ABI
Do đó SA = 2SD
Vậy ta chọn đáp án B.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Sau 6 tháng đầu người đó nhận được số tiền là
A1 = 100 . (1 + 2%)2 = 104,04 (triệu đồng)
Số tiền người đó có ngay sau khi gửi thêm 100 triệu là:
104,04 + 100 = 204,04 (triệu đồng)
Số tiền người đó nhận được sau 1 năm là:
A2 = 204,04 . (1 + 2%)2 = 212,283 (triệu đồng) ≈ 212 triệu đồng
Vậy ta chọn đáp án A.
Lời giải:
Gọi số cần tìm là
+) TH1: e = 0
e có 1 cách chọn
Chữ số 2 có 4 cách chọn
Ba chỗ còn lại có 4 × 3 × 2 = 24 cách
Suy ra có 4 × 24 = 96 cách
+) TH2: e = 5; a = 2
a, e có 1 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn
d có 2 cách chọn
Suy ra có 4 × 3 × 2 = 24 cách
+) TH3: e = 5; a ≠ 2
e có 1 cách chọn
a có 3 cách chon
Số 2 có 3 cách
Hai số còn lại có 3 × 2 = 6 cách
Suy ra có 3 × 3 × 6 = 54 cách
Vậy có tất cá 96 + 24 + 54 = 174 số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 40: Chứng minh rằng n7 – n chia hết cho 7, với mọi n là số nguyên.
Lời giải:
Ta có n7 – n = n(n6 – 1)
= n(n3 – 1)(n3 + 1)
= n(n – 1)(n2 + n + 1)(n + 1)(n2 – n + 1)
= n(n2 – 1)(n2 + n + 1)(n2 – n + 1)
Nếu n = 7k (k ∈ ℤ) thì n ⋮ 7 khi đó n7 – n ⋮ 7
Nếu n = 7k + 1 (k ∈ ℤ) thì n2 – 1 = 49k2 + 14k ⋮ 7 khi đó n7 – n ⋮ 7
Nếu n = 7k + 2 (k ∈ ℤ) thì n2 + n + 1 = 49k2 + 35k + 7 ⋮ 7 khi đó n7 – n ⋮ 7
Nếu n = 7k + 3 (k ∈ ℤ) thì n2 – n + 1 = 49k2 + 35k + 7 ⋮ 7 khi đó n7 – n ⋮ 7
Nếu n = 7k + 4 (k ∈ ℤ) thì n2 + n + 1 = 49k2 + 35k + 21 ⋮ 7 khi đó n7 – n ⋮ 7
Nếu n = 7k + 5 (k ∈ ℤ) thì n2 – n + 1 = 49k2 + 70k + 21 ⋮ 7 khi đó n7 – n ⋮ 7
Nếu n = 7k + 6 (k ∈ ℤ) thì n2 – 1 = 49k2 + 84k + 35 ⋮ 7 khi đó n7 – n ⋮ 7
Vậy n7 – n chia hết cho 7, với mọi n là số nguyên.
Lời giải:
Để tích của chúng chia hết cho 9 thì đó là tích của hai số chia hết cho 3 hoặc là tích của một số chia hết cho 9 và một số không chia hết cho 3
Từ 1 đến 20 có các số chia hết cho 3 là: 3, 6, 9, 12, 15, 18 tổng cộng 6 số
Từ 1 đến 20 có các số chia hết cho 9 là: 9,18 tổng cộng có 2 số
Trường hợp 1: tích của hai số chia hết cho 3
Chọn 2 số từ 6 số ta có
6 × 5 : 2 = 15 cách
Trường hợp 2: tích của một số chia hết cho 9 và một số không chia hết cho 3
Có 2 số chia hết cho 9 và 14 số không chia hết cho 3 nên tổng số cách là
2 × 14 = 28 cách
Vậy có tổng số cách là: 15 + 28 = 43 cách.
Câu 42: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(1; –1), B(2; 1) và C(4; 5). Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không?
Lời giải:
Ta có:
Do nên cùng phương hay ba điểm A; B; C thẳng hàng.
Câu 43: Một tam giác có chu vi bằng 36 cm cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5. Tính độ dài ba cạnh.
Lời giải:
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác là a, b, c (a, b, c > 0)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
Suy ra ;
;
Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác đó là 9 cm, 12 cm, 15 cm.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)