1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 84)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 84 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 84)
Câu 1: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân: 9 dm 2 cm 7 mm = ... dm.
Lời giải:
Ta có 9 dm 2 cm 7 mm = 9,27 dm.
Lời giải:
Gọi X là tập hợp các học sinh trong lớp.
Gọi A, B lần lượt là tập hợp các học sinh đăng kí chơi cầu lông và chơi bóng bàn.
Suy ra n(A) = 30, n(B) = 28.
Như vậy tập hợp học sinh đăng kí chơi cả 2 môn và tập hợp học sinh đăng kí chơi ít nhất 1 môn lần lượt là A ∩ B và A ∪ B.
Ta có n(A ∪ B) = 50 – 10 = 40.
Lại có n(A ∪ B) = n(A) + n(B) – n(A ∩ B).
Suy ra n(A ∩ B) = n(A) + n(B) – n(A ∪ B) = 30 + 28 – 40 = 18.
Số học sinh chỉ đăng kí chơi 1 môn là: n(A ∪ B) – n(A ∩ B) = 40 – 18 = 22.
Vậy có 18 học sinh đăng kí chơi cả 2 môn và có 22 học sinh chỉ đăng kí chơi 1 môn.
Lời giải:
Vì diện tích trồng cà rốt gấp 5 lần diện tích trồng hành nên cạnh còn lại của diện tích trồng cà rốt gấp 5 lần cạnh còn lại của phần trồng hành.
Cạnh còn lại của diện tích trồng hành là:
936 : 2 : (5 – 1) × 1 = 117 (m)
Cạnh còn lại của diện tích trồng cà rốt là:
117 × 5 = 585 (m)
Chiều dài của mảnh đất ban đầu là:
117 + 585 = 702 (m)
Chu vi mảnh ruộng ban đầu là:
(702 + 327) × 2 = 2058 (m) = 205,8 (dam)
Vậy chu vi mảnh ruộng ban đầu là 205,8 dam.
Lời giải:
Số mét vải cửa hàng bán được trong hai tuần là:
314,78 + 525,22 = 840 (m)
Số ngày trong hai tuần là:
7 × 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là:
840 : 14 = 60 (m)
Đáp số : 60 m vải.
Câu 5: Rút gọn biểu thức (2x + 3y)2 + (3x – 2y)2 – 2(2x + 3y)(3x – 2y).
Lời giải:
Ta có (2x + 3y)2 + (3x – 2y)2 – 2(2x + 3y)(3x – 2y).
= (2x + 3y)2 – 2(2x + 3y)(3x – 2y) + (3x – 2y)2.
= (2x + 3y – 3x + 2y)2.
= (5y – x)2.
Câu 6: Tìm dấu hiệu chia hết cho 11.
Lời giải:
Dấu hiệu chia hết cho 11: Tổng các chữ số hàng lẻ – Tổng các chữ số hàng chẵn hoặc ngược lại chia hết cho 11 thì số đó chia hết cho 11.
Lời giải:
Do số học sinh khối 6 của trường khi xếp thành 12 hàng, 15 hàng hay 18 hàng đều dư ra 9 học sinh nên số học sinh khối 6 của trường đó khi chia cho 12, 15, 18 đều dư 9.
Vì vậy nếu ta bỏ bớt 9 học sinh thì khi xếp hàng 12, 15, 18 đều vừa đủ.
Khi đó số học sinh khối 6 của trường đó là bội chung của 12, 15, 18.
Suy ra số học sinh khối 6 của trường đó là bội của BCNN(12, 15, 18).
Ta có 12 = 22.3; 15 = 3.5; 18 = 2.32.
Suy ra BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180.
Do đó số học sinh khối 6 của trường đó là 180k + 9, với k ∈ ℕ*.
Lại có số học sinh khối 6 của trường đó lớn hơn 300 và nhỏ hơn 400.
Tức là, 300 < 180k + 9 < 400.
⇔ 291 < 180k < 391.
.
Mà k ∈ ℕ* nên k = 2.
Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 180.2 + 9 = 369 (học sinh).
Câu 8: Tìm x, biết x% : 3 + 45% = 0,7.
Lời giải:
x% : 3 + 45% = 0,7.
x% : 3 + 0,45 = 0,7.
x% : 3 = 0,7 – 0,45 = 0,25.
x% = 0,25 . 3 = 0,75.
x% = 75%.
x = 75.
Vậy x = 75.
Câu 9: Tính: 2083,25 – (37 – 25,4) : 0,8 + 3,5 × 2,5.
Lời giải:
Ta có 2083,25 – (37 – 25,4) : 0,8 + 3,5 × 2,5
= 2083,25 – 11,6 : 0,8 + 8,75
= 2083,25 – 14,5 + 8,75
= 2068,75 + 8,75
= 2077,5.
Lời giải:
Gọi n1 là số bài toán bạn An đã giải trong ngày đầu tiên;
n2 là số bài toán bạn An đã giải trong hai ngày đầu;
n3 là số bài toán bạn An đã giải trong ba ngày đầu;
n4 là số bài toán bạn An đã giải trong bốn ngày đầu;
...
n77 là số bài toán bạn An đã giải trong 77 ngày đầu (11 tuần).
Theo đề, ta có mỗi tuần bạn An giải không quá 13 bài toán.
Tức là, n77 ≤ 11.13 = 143.
Ta xét tập hợp các số tự nhiên M = {n1; n2; n3; ...; n77; n1 + 20; n2 + 20; ...; n77 + 20}.
Tập hợp M chứa 154 phần tử và phần tử lớn nhất là n77 + 20 ≤ 143 + 20 = 163.
Theo nguyên lí Dirichlet, trong M có ít nhất hai số bằng nhau.
Mà các số n1, n2, n3, ..., n77 là hoàn toàn khác nhau.
Suy ra tồn tại hai số nh và nk sao cho nh = nk + 20, với 1 < h ≤ 77.
Do đó nh – nk = 20.
Điều này có nghĩa là ngày thứ k + 1 đến ngày thứ h, bạn An phải giải đúng 20 bài toán.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 11: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh AH < BC.
Lời giải:
Tam giác AHC vuông tại H có AC là cạnh huyền.
Suy ra AC là cạnh lớn nhất.
Do đó AH < AC (1)
Tam giác ABC vuông tại A có BC là cạnh huyền.
Suy ra BC là cạnh lớn nhất.
Do đó AC < BC (2)
Từ (1), (2), ta thu được AH < AC < BC.
Vậy AH < BC.
Lời giải:
Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là: 42 – 16 = 26 (m).
Phải tăng chiều rộng và giảm chiều dài số mét để khu đất đó trở thành hình vuông là: (42 – 26) : 2 = 8 (m).
Cạnh của khu đất hình vuông là: 26 + 8 = 34 (m).
Diện tích khu đất hình vuông đó là: 34 × 34 = 1156 (m2).
Đáp số: 1156 m2.
Lời giải:
Số cây thông đội đó trồng được trong 1 ngày là: 300 : 2 = 150 (cây thông).
Số cây thông trong 5 ngày đội đó trồng được là: 150 × 5 = 750 (cây thông).
Đáp số: 750 cây thông.
Lời giải:
Đổi 2 m = 200 cm.
Một bộ quần áo (1 áo + 1 quần) hết số vải là:
300 + 325 = 625 (cm).
Bốn bộ quần áo hết số vải là:
625 × 4 = 2500 (cm).
Tấm vải ban đầu dài là:
2500 + 200 = 2700 (cm).
Đáp số: 2700 cm.
Câu 15: Một trong các bạn A, B, C và D làm vỡ kính cửa sổ. Khi được hỏi, họ trả lời như sau:
Nếu có đúng một người nói thật thì ai đã làm vỡ cửa sổ.
Lời giải:
Trường hợp 1: A, B nói thật ⇒ D nói dối ⇒ C nói thật.
⇒ Loại.
Trường hợp 2:
⦁ C nói thật ⇒ D làm vỡ.
⦁ C nói thật ⇒ B nói dối ⇒ B làm vỡ (mâu thuẫn).
⇒ Loại.
Trường hợp 3: D nói thật ⇒ B nói dối ⇒ B làm vỡ (nhận).
Vậy ta chọn phương án B.
Lời giải:
Số bé nhất có hai chữ số là: 10.
Số chia là: 10 – 2 = 8.
Thương của hai số đó là: 72 : 8 = 9.
Đáp số: 9.
Câu 17: Chứng minh rằng a3 + b3 + c3 ≥ 3abc, với a, b, c > 0.
Lời giải:
Ta có a > 0. Suy ra a3 > 0.
Chứng minh tương tự, ta được b3 > 0, c3 > 0.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số a3, b3, c3, ta được: a3 + b3 + c3 ≥ 3abc.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 18: Cho a + b + c = 0 và a2 + b2 + c2 = 2. Tính giá trị biểu thức a4 + b4 + c4.
Lời giải:
Ta có a + b + c = 0.
⇔ (a + b + c)2 = 0.
⇔ a2 + b2 + c2 + 2(ab + bc + ca) = 0.
⇔ 2 + 2(ab + bc + ca) = 0.
⇔ 2(ab + bc + ca) = –2.
⇔ ab + bc + ca = –1.
Ta có ab + bc + ca = –1.
Suy ra (ab + bc + ca)2 = 1.
⇔ a2b2 + b2c2 + c2a2 + 2(ab2c + bc2a + a2bc) = 1.
⇔ a2b2 + b2c2 + c2a2 + 2abc(b + c + a) = 1.
⇔ a2b2 + b2c2 + c2a2 + 2abc.0 = 1.
⇔ a2b2 + b2c2 + c2a2 = 1.
Đặt P = a4 + b4 + c4
= (a2 + b2 + c2)2 – 2(a2b2 + b2c2 + c2a2)
= 22 – 2.1 = 2.
Vậy a4 + b4 + c4 = 2.
Lời giải:
Chi phí chở 26 kg trên quãng đường dài 74 km là:
120 000 : 39 × 26 = 80 000 (đồng).
Chi phí chở 26 kg trên quãng đường dài 185 km là:
80 000 : 74 × 185 = 200 000 (đồng).
Đáp số: 200 000 đồng.
Lời giải:
Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số em là:
120 × 20 = 2400 (em)
Số gạo còn ăn được trong số ngày nữa là:
20 – 4 = 16 (ngày)
Số em đến thêm là:
(2400 : 16) – 120 = 30 (em)
Đáp số: 30 em.
Lời giải:
Trong một ngày 38 người sửa được đoạn đường là:
1330 : 5 = 266 (m).
Một người trong một ngày sửa được đoạn đường là:
266 : 38 = 7 (m).
Một người trong hai ngày sửa được đoạn đường là:
7 × 2 = 14 (m).
Sửa đoạn đường dài 1470 m trong 2 ngày thì cần số công nhân là:
1470 : 14 = 105 (công nhân).
Đáp số: 105 công nhân.
Lời giải:
Coi 1 người ăn 1 ngày là 1 suất.
Tổng số suất gạo là: 750 × 40 = 30 000 (suất).
Số người ăn trong 25 ngày là: 30 000 : 25 = 1200 (người).
Số người đến thêm là: 1200 – 750 = 450 (người).
Đáp số: 450 người.
Lời giải:
Số người còn lại là:
120 – 80 = 40 (người)
120 người gấp 40 người số lần là:
120 : 40 = 3 (lần)
Số gạo đó đủ cho số người còn lại ăn trong thời gian là:
18 × 3 = 54 (ngày)
Đáp số: 54 ngày.
Câu 24: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 96; 90; 42.
Lời giải:
Ta có: 96 = 25.3; 90 = 2.32.5 và 42 = 2.3.7.
Câu 25: Gọi x là số tự nhiên thỏa mãn 3x – 1 – 25 = 56. Chọn câu đúng:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
3x – 1 – 25 = 56
3x – 1 = 56 + 25
3x – 1 = 81
3x – 1 = 34
x – 1 = 4
x = 4 + 1
x = 5.
Ta thấy x = 5 < 6.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 26: Tìm x, biết:
Lời giải:
a) 5.22 + (x + 3) = 52.
⇒ 5.4 + (x + 3) = 25.
⇒ 20 + (x + 3) = 25.
⇒ x + 3 = 25 – 20.
⇒ x + 3 = 5.
⇒ x = 5 – 3.
⇒ x = 2.
Vậy x = 2.
b) 23 + (x – 32) = 53 – 43.
⇒ 8 + (x – 9) = 125 – 64.
⇒ 8 + (x – 9) = 61.
⇒ x – 9 = 61 – 8.
⇒ x – 9 = 53.
⇒ x = 53 + 9.
⇒ x = 62.
Vậy x = 62.
c) 4.(x – 5) – 23 = 24.3.
⇒ 4.(x – 5) – 8 = 16.3.
⇒ 4.(x – 5) – 8 = 48.
⇒ 4.(x – 5) = 48 + 8.
⇒ 4.(x – 5) = 56.
⇒ x – 5 = 56 : 4.
⇒ x – 5 = 14.
⇒ x = 14 + 5.
⇒ x = 19.
Vậy x = 19.
d) 5.(x + 7) – 10 = 23.5.
⇒ 5.(x + 7) – 10 = 8.5.
⇒ 5.(x + 7) – 10 = 40.
⇒ 5.(x + 7) = 40 + 10.
⇒ 5.(x + 7) = 50.
⇒ x + 7 = 50 : 5.
⇒ x + 7 = 10.
⇒ x = 10 – 7.
⇒ x = 3.
Câu 27: Thực hiện phép tính:
Lời giải:
a) 5 . 22 – 18 : 32
= 5 . 4 – 18 : 9
= 20 – 2
= 18.
b) 17 . 85 + 15 . 17 – 120
= 17 . (85 + 15) – 120
= 17 . 100 – 120
= 1700 – 120
= 1580.
c) 23 . 17 – 23 . 14
= 23 . (17 – 14)
= 8 . 3
= 24.
d) 20 – [30 – (5 – 1)2]
= 20 – (30 – 42)
= 20 – (30 – 16)
= 20 – 14
= 6.
Câu 28: Hiện nay, anh 13 tuổi và em 3 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi anh sẽ gấp 3 lần tuổi em?
Lời giải:
Anh luôn hơn em số tuổi là: 13 – 3 = 10 (tuổi).
Khi tuổi anh gấp 3 lần tuổi em, ta có sơ đồ sau:
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần).
Tuổi của em lúc đó là: 10 : 2 = 5 (tuổi).
Số năm nữa thì tuổi anh sẽ gấp 3 lần tuổi em là: 5 – 3 = 2 (năm).
Đáp số: 2 năm.
Câu 29: Cho A = 3 + 32 + 33 + ... + 3100. Tìm số tự nhiên n biết rằng 2A + 3 = 3n.
Lời giải:
Ta có A = 3 + 32 + 33 + ... + 3100.
Suy ra 3A = 32 + 33 + 34 + ... + 3101.
Do đó 3A – A = (32 + 33 + 34 + ... + 3101) – (3 + 32 + 33 + ... + 3100).
Suy ra 2A = (32 – 32) + (33 – 33) + ... + (3100 – 3100) + 3101 – 3.
Vì vậy 2A = 3101 – 3.
Theo đề, ta có 2A + 3 = 3n.
⇒ 3101 – 3 + 3 = 3n.
⇒ 3101 = 3n.
⇒ n = 101 (nhận).
Vậy n = 101.
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 30: Cho A = 3 + 32 + 33 + ... + 3100. Tìm x ∈ ℕ sao cho 2A + 3 = 3x + 100.
Lời giải:
Ta có A = 3 + 32 + 33 + ... + 3100.
Suy ra 3A = 32 + 33 + 34 + ... + 3101.
Do đó 3A – A = (32 + 33 + 34 + ... + 3101) – (3 + 32 + 33 + ... + 3100).
Suy ra 2A = (32 – 32) + (33 – 33) + ... + (3100 – 3100) + 3101 – 3.
Vì vậy 2A = 3101 – 3.
Theo đề, ta có 2A + 3 = 3x + 100.
⇒ 3101 – 3 + 3 = 3x + 100.
⇒ 3101 = 3x + 100.
⇒ x + 100 = 101.
⇒ x = 101 – 100 = 1 (nhận).
Vậy x = 1.
Lời giải:
Gọi số tổ là a (a ∈ ℕ*).
Khi đó ta có 195 ⋮ a và 117 ⋮ a và a lớn nhất.
Do đó a là ƯCLN(195, 117).
Ta có 195 = 3.5.13 và 117 = 32.13.
Suy ra ƯCLN(195, 117) = 3.13 = 39.
Do đó a = 39.
Vậy có thể chia nhiều nhất thành 39 tổ, mỗi tổ có 195 : 39 = 5 (nam) và 117 : 39 = 3 (nữ).
Lời giải:
Số chỗ ngồi của mỗi toa là: 6 . 10 = 60 (chỗ ngồi).
Ta có 875 : 60 = 14 dư 35.
Suy ra cần thêm 1 toa để chở 35 khách tham quan.
Cần ít nhất số toa để chở hết số khách tham quan là: 14 + 1 = 15 (toa).
Đáp số: 15 toa.
Câu 33: Cho dãy số: 3; 9; 15; 21; ...; 45; 51. Hãy tính trung bình cộng của các số trong dãy số đó./
Lời giải:
Khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp trong dãy là: 6
Trung bình cộng của dãy số cách đều = (số đầu + số cuối) : 2
= (3 + 51) : 2 = 54 : 2 = 27
Vậy trung bình cộng của dãy số trên là 27.
Lời giải:
Đổi: 3 km 7 hm = 3700 m
Nửa chu vi khu nghỉ mát là: 3700 : 2 = 1850 (m)
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 1 = 5 (phần)
Chiều rộng khu nghỉ mát là: 1850 : 5 × 1 = 370 (m)
Chiều dài khu nghỉ mát là: 370 × 4 = 1480 (m)
Diện tích khu nghỉ mát là: 1480 × 370 = 547 600 (m2)
Đổi: 547 600 m2 = 54,76 ha
Đáp số: 547 600 m2; 54,76 ha.
Câu 35: Nhà bếp dự trữ đủ lượng gạo cho 45 người ăn trong 6 ngày. Nếu có 54 người ăn số gạo đó thì số ngày ăn sẽ giảm đi bao nhiêu ngày (biết rằng suất ăn của mỗi người là như nhau).
Lời giải:
1 người ăn số gạo đó trong số ngày là: 45 × 6 = 270 (ngày)
54 người ăn thì số gạo đó ăn trong số ngày là: 270 : 54 = 5 (ngày)
Số ngày giảm đi khi có 54 người ăn là: 6 – 5 = 1 (ngày)
Đáp số: 1 ngày.
Lời giải:
Gọi số tiền mỗi người ít phải trả là a (đồng; a ∈ )
Theo bài ra:
a chia hết cho 1200
a chia hết cho 1500
a chia hết cho 2000
⇒ a ∈ BC (1200, 1500, 2000)
Ta có:
1200 = 24.52.3;
1500 = 22.3.53;
2000 = 24.53.
⇒ BCNN (1200, 1500, 2000) = 24.53.3 = 6000
⇒ a = 6000 đồng
Số bút mua được với giá 1200 đồng là: 6000 : 1200 = 5 (bút);
Số bút mua được với giá 1500 đồng là: 6000 : 1500 = 4 (bút);
Số bút mua được với giá 2000 đồng là: 6000 : 2000 = 3 (bút).
Lời giải:
Cách 1:
Nửa chu vi hình bình hành là: 900 : 2 = 450 (cm).
Tổng số phần bằng nhau của nửa chu vi là: 1 + 2 = 3 (phần)
Độ dài cạnh đáy hình bình hành là: 450 : 3 × 2 = 300 (cm).
Chiều cao hình bình hành là: 300 : 4 = 75 (cm).
Diện tích hình bình hành là: 300 × 75 = 22 500 (cm2).
Cách 2:
Gọi độ dài cạnh đáy là a, độ dài cạnh bên là b, chiều cao là h.
Do độ dài cạnh đáy gấp 2 lần cạnh bên nên a = 2b.
Ta có: a + b = 900 cm : 2 = 450 cm
⇔ 2b + b = 450 cm
⇔ 3b = 450 cm
⇔ b = 150 cm
⟹ a = 2b = 2 × 150 cm = 300 cm.
Mà theo giả thiết: a = 4h ⇒ h = a : 4 = 300cm : 4 = 75 cm
Diện tích hình bình hành: S = a × h = 300 cm × 75 cm = 22 500 cm2.
Vậy diện tích hình bình hành đó là 22 500 cm2.
Lời giải:
Cách 1:
Thửa ruộng thứ nhất bác Tư thu hoạch được là: (75 – 7) : 2 = 34 (tạ thóc).
Thửa ruộng thứ hai bác Tư thu hoạch được là: 34 + 7 = 41 (tạ thóc).
Cách 2:
Gọi a và b lần lượt là số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng thứ nhất và thứ hai (tạ), (a, b > 0).
Theo đề bài ta có: a + b = 75
⟺ a + (a + 7) = 75
⟺ 2a = 75 – 7
⟺ a = 68 : 2
⟺ a = 34
⇒ b = a + 7 = 34 + 7 = 41
Đáp số: Thửa ruộng thứ hai: 41 tạ; Thửa ruộng thứ nhất: 34 tạ.
Lời giải:
Minh Quang Đã trồng 9 cây (theo hình ngôi sao).
Lời giải:
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:
455 × 2 : 13 = 70 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(70 + 5) : 2 = 37,5 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
37,5 – 5 = 32,5 (m)
Đáp số: 37,5 m ; 32,5 m.
Lời giải:
Gọi số bị chia là a; số chia là b
Ta có:
(a × 4) : (b × 4) = 25 (dư 24)
⇔ (a : b) × (4 : 4) = 25 (dư 24)
⇔ a : b = 25 (dư 24)
⇔ a = 25 × b + 24
Mà số dư là số lớn nhất có thể suy ra b sẽ là số bé nhất có thể và lớn hơn 24 nên b chỉ có thể bằng 25
⇒ a = 25 × 25 + 24 = 649
Vậy số bị chia là 649; số chia là 25.
Lời giải:
1 người làm công việc đó trong số ngày là:
45 × 14 = 630 (ngày)
Vậy có 70 người thì làm xong trong số ngày là:
630 : 70 = 9 (ngày)
Đáp số: 9 ngày.
Lời giải:
Gọi thương của phép chia là B
A : 21 = B (dư 7)
A = B × 21 + 7
Nếu bớt A đi 7 đơn vị thì phép chia trở thành phép chia hết và thương không đổi.
Nếu thương giảm đi 3 đơn vị, số bị chia cần giảm tiếp là 3 × 21 = 63 đơn vị
Vậy số bị chia cần giảm đi là: 7 + 63 = 70 đơn vị.
Câu 44: Tìm ƯCLN của 2n – 1 và 9n + 4 (n thuộc ℕ).
Lời giải:
Gọi d = (2n – 1; 9n + 4) ⇒ 2n – 1; 9n + 4 chia hết cho d
⇒ 2(9n + 4) – 9(2n – 1) = 18n + 8 – 18n + 9 = 17 chia hết cho d
⇒ d = 1 hoặc d = 17
Nếu 1 trong 2 số 2n – 1; 9n + 4 chia hết cho 17 thì ƯCLN(2n – 1; 9n + 4) = 17.
Nếu 1 trong 2 số 2n – 1; 9n + 4 không chia hết cho 17 thì ƯCLN(2n – 1; 9n + 4) = 1.
Lời giải:
Diện tích căn phòng đó là: 12 . 8 = 96 (m²)
Diện tích một viên gạch là: 40 . 40 =1600 (cm²)
Đổi: 1600 cm² = 0,16m²
Số gạch dùng để lát nền là: 96 : 0,16 = 600 (viên).
Đáp số: 600 viên gạch.
Câu 46: Tính (272 . 92 – 1715 : 195) : 20192018.
Lời giải:
Ta có: (272 . 92 – 1715 : 195) : 20192018
= [(27.9)2 – (171 : 19)5] : 20192018
= (2432 – 95) : 20192018
= (59 049 – 59 049) : 20192018
= 0.
Lời giải:
Khách hàng mua chiếc áo đó phải trả số tiền là:
350 000 – (350 000 × 10%) = 315 000 (đồng)
Đáp số: 315 000 đồng
Lời giải:
Khách hàng mua chiếc quần đó phải trả số tiền là:
350 000 – (350 000 × 30%) = 245 000 (đồng)
Đáp số: 245 000 đồng.
Câu 49: Tính nhanh: 17 × 26 + 26 × 44 + 39 × 26.
Lời giải:
17 × 26 + 26 × 44 + 39 × 26
= 26 × (17 + 44 + 39)
= 26 × 100
= 2 600.
Câu 50: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải:
2 ha = 20 000 m2
39 678 m2 = 3 ha 9678 m2
978 m2 = 0,0978 ha
690 000 m2 = 69 ha
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)