1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 48)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 48 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 48)
Câu 1: A = 2 + 22 + 23 + … + 2100. Tìm x biết 2(A + 2) = 22x.
Lời giải:
Ta có: 2A = 22 + 23 + … + 2101
2A – A = (22 + 23 + … + 2101) – (2 + 22 + 23 + … + 2100)
A = 2101 – 2
Thay A vào 2 (A + 2) = 22x ta có:
2(2101 – 2 + 2) = 22x
Hay 2102 = 22x
Vậy x = 102 : 2 = 51.
Câu 2: 1 con bò nặng con bò đó và 9 yến. Hỏi con bò đó nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu kg?
Lời giải:
9 yến tương đương với số phần con bò là:
1 – = (con bò)
Con bò nặng số yến là:
9 : = 21 (yến)
Đổi 21 yến = 210 kg = 2,1 tạ.
Lời giải:
Cạnh đáy hình bình hành là: 12 : (7 – 5) . 7 = 42 (cm)
Chiều cao hình bình hành là : 42 – 12 = 30 (cm)
Diện tích hình bình hành: 42 . 12 = 504 (cm2).
Câu 4: Một viên gạch hình vuông cạnh 40 cm. Tính diện tích 10 viên gạch đó?
Lời giải:
Diện tích một viên gạch là:
40 . 40 = 1600 (cm2)
Diện tích 10 viên gạch đó là:
1600 . 10 = 16000 (cm2)
Câu 5: Nêu định nghĩa n!.
Lời giải:
n! ta gọi là n giai thừa, là tích gồm các thừa số từ 1 đến n
n! = 1.2.3.4….n
Câu 6: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a chia hết 21, a chia hết 35 và a chia hết 99.
Lời giải:
Ta có:
a ∈ BCNN (21; 35; 99)
Ta có:
21 = 3 . 7
35 = 5 . 7
99 = 32 . 11
Suy ra: BCNN (21; 35; 99) = 32 . 5 . 7 . 11 = 3465.
Vì a nhỏ nhất khác 0 nên a = 3465.
Vậy a = 3465.
Câu 7: Tìm số tự nhiên x sao cho 10 chia hết cho x – 1.
Lời giải:
Ta có: 10 chia hết cho x – 1
Suy ra: x – 1 là Ư(10) và x là số tự nhiên
Nên x – 1 ∈ {1; 2; 5; 10}
Vậy x ∈ {2; 3; 6; 11}.
Câu 8: Chứng minh rằng: (xm + xn + 1) chia hết cho x2 + x + 1 khi và chỉ khi (mn – 2) chia hết cho 3.
Lời giải:
Đặt m = 3k + r với 0 ≤ r ≤ 2
n = 3t + s với 0 ≤ s ≤ 2
Ta có: xm + xn + 1
= x3k+r + x3t+s + 1
= x3kxr – xr + x3txs – xs + xr + xs + 1
= xr (x3k – 1) + xs (x3t – 1) + xr + xs + 1
Ta thấy: (x3k – 1) ⋮ (x2 + x + 1) và (x3t – 1) ⋮ (x2 + x + 1)
Vậy để (xm + xn + 1) ⋮ x2 + x + 1 thì (xr + xs + 1) ⋮ (x2 + x + 1) với 0 ≤ r, s ≤ 2
Hay khi:
⇔
⇔
Suy ra: mn – 2 ⋮ 3.
Lời giải:
Chọn gốc thời gian và gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B
– Người đi từ A: x1 = v1t + x01
Với: v1 = 30 km/giờ; x01 = 0 → x1 = 30t
– Người đi từ B: x2 = v2t + x02
Với: v2 = 10 km/giờ; x02 = AB = MA − MB = 3 km → x2 = 10t + 3 (km)
– Hai người gặp nhau ta có: x1 = x2 → 30t = 10t + 3 → t = 0,15 (giờ)
⇒ x1 = x2 =4,5 km
Suy ra, hai người gặp nhau cách A 4,5 km và gặp nhau trước khi đến M.
Câu 10: Tìm x, y thuộc ℕ biết: 36 – y2 = 8(x – 2010)2.
Lời giải:
Ta có: 36 – y2 = 8(x – 2010)2
⇒ y2 + 8(x–2010)2 = 36
Vì y2 ≥ 0 nên 8(x–2010)2 ≤ 36
Suy ra: (x–2010)2 ≤
Mặt khác: (x–2010)2 là số chính phương nên
Với (x–2010)2 = 0, ta có: y2 = 36. Suy ra y = 6 (vì y ∈ ℕ).
Với (x–2010)2 = 1, ta có: y2 = 28 (loại).
Với (x–2010)2 = 4, ta có: y2 = 4. Suy ra: y = 2 (vì y ∈ ℕ).
Vậy (x, y) = (2012; 2), (2008; 2), (2010; 6).
Câu 11: Tìm các số tự nhiên n sao cho 3n + 7 chia hết cho n – 2 .
Lời giải:
Ta có: 3n + 7 = 3(n – 2) + 13
Để 3n + 7 chia hết cho n – 2 thì n – 2 thuộc Ư(13)
Vậy n – 2 = 1 hoặc n – 2 = 13 hay n = 3 hoặc n = 15.
Câu 12: Cho a – b = 10. Hãy tính A = (2a – 3b)2 + 2(2a – 3b)(3a – 2b) + (2b – 3a)2.
Lời giải:
A = (2a – 3b)2 + 2(2a – 3b)(3a – 2b) + (2b – 3a)2
A = (2a – 3b)2 + 2(2a – 3b)(3a – 2b) + (3a – 2b)2
A = [(2a – 3b) + (3a – 2b)]2
A = (5a – 5b)2
A = 52(a – b)2
A = 25 . 102
A = 2500.
Câu 13: Chứng minh rằng với mọi n ∈ ℕ* ta có 11n+1 + 122n–1 chia hết cho 133.
Lời giải:
Đặt An = 11n+1 + 122n–1
A1 = 112 + 12 = 133 chia hết cho 133
Giả sử Ak = 11k+1 + 122k–1 đã chia hết cho 133
Xét: Ak+1 = 11k+2 + 122k+1
= 11 . 11k+1 + 122 . 122k–1
= 11. 11k+1 + 122k–1 (11 + 133)
= 11 . Ak + 133 . 122k–1
Vì Ak chia hết cho 133 và 133 . 122k–1 chia hết cho 133 nên Ak+1 chia hết cho 133.
Vậy điều giả sử là đúng.
Câu 14: Chứng minh rằng A = 7 + 72 + 73 +.. + 7100 chia hết cho 50.
Lời giải:
Ta có:
A = 7 + 72 + 73 +.. + 7100
A = (7 + 72 + 73 + 74) + (75 + 76 + 77 + 78) + (797 + 798 + 799 + 7100)
A = (7 + 72 + 73 + 74) . (1 + 74 + 78 + … + 796)
Ta thấy 7 + 72 + 73 + 74 = 2800 = 50 . 56 chia hết cho 50
Vì vậy A chia hết cho 50.
Câu 15: Thu gọn tổng sau A = 2 + 22 + 23 + … + 2100.
Lời giải:
Ta có: 2A = 22 + 23 + … + 2101
2A – A = (22 + 23 + … + 2101) – (2 + 22 + 23 + … + 2100)
A = 2101 – 2
Câu 16: Cho p và 2p + 1 là các số nguyên tố ( p > 5 ). Hỏi 4p + 1 là số nguyên tố hay hợp số?
Lời giải:
Xét 3 số tự nhiên tiếp : 4p, 4p + 1, 4p + 2 .
Tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 nên trong 3 số này có một số chia hết cho 3 (1)
Ta xét :
+ Vì p là số nguyên tố ( p > 5 ) nên p không chia hết cho 3 .
Do vậy 4p không chia hết cho 3 (2)
+ Vì 2p + 1 là số nguyên tố và p > 5 nên 2p + 1 > 3.
Suy ra 2p + 1 không chia hết cho 3 .
Mà 4p + 2 = 2(2p + 1) ⇒ 4p + 2 không chia hết cho 3 (3)
Từ (1) , (2) , (3) ta suy ra được 4p + 1 chia hết cho 3 .
Mà p > 5 ⇒ 4p + 1 > 3 không thể là số nguyên tố .
Hay nói cách khác 4p + 1 là hợp số.
Câu 17: Rút gọn biểu thức: 3 (22 + 1) (24 + 1) (28 + 1) (216 + 1).
Lời giải:
3 (22 + 1) (24 + 1) (28 + 1) (216 + 1)
= (22 – 1) (22 + 1) (24 + 1) (28 + 1) (216 + 1)
= (24 – 1)( (24 + 1) (28 + 1) (216 + 1)
= (28 – 1) (28 + 1) (216 + 1)
= (216 – 1) (216 + 1)
= 232 – 1.
Câu 18: Số 2021 có thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được không? Vì sao?
Lời giải:
Ta có: 2021 = 2 + 2019
Vì 2019 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 9 = 12 ⁝ 3 nên 2019 ⁝ 3 vì thế 2019 không phải là số nguyên tố.
Ngoài số 2 là số chẵn nguyên tố duy nhất, các số nguyên tố khác hai đều là số lẻ.
Do vậy tổng của hai số nguyên tố khác 2 là một số chẵn.
Mà 2021 là số lẻ
Vậy 2021 không thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được.
Lời giải:
Coi số gạo mỗi học sinh ăn trong một ngày là một suất gạo.
Số ngày còn lại là:
20 – 5 =15 (ngày)
Số học sinh ăn hết số gạo trong 5 ngày là:
(80 . 15) : 5 = 240 (học sinh)
Trường đó có thêm số học sinh là:
240 – 80 = 160 (học sinh).
Đáp số: 160 học sinh.
Lời giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(30 + 16) : 2 = 23 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
30 – 23 = 7 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
7 . 23 = 161 (m2)
Đáp số: 161 m2.
Câu 21: Một sân chơi có hình chữ nhật với chiều dài 12m và chiều rộng 8m.
a) Tính chu vi và diện tích sân chơi đó.
Lời giải:
a) Chu vi sân chơi đó là:
(12 + 8) . 2 = 40 (m).
Diện tích sân chơi đó là:
12 . 8 = 96 (m2).
b) Đổi 40 cm = 0,4 m
Diện tích một viên gạch là:
0,4 . 0,4 = 0,16 (m2).
Số viên gạch cần là:
96 : 0,16 = 600 (viên gạch ).
c) Số tiền để trả 600 viên gạch là:
600 . 25000 = 15000000 (đồng).
Công lát sân chơi đó:
96 . 15000 = 1440000 (đồng).
Tổng số tiền để chi cho việc lát nền là:
15000000 + 1440000 = 16440000 (đồng).
Câu 22: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 0,56 km chiều rộng bằng chiều dài
a) Tính diện tích thửa ruộng đó
Lời giải:
a) Nửa chu vi của thửa ruộng là :
0,56 : 2 = 0,28 (km)
Chiều dài thửa ruộng là là :
(0,28 : 4) × 3 = 0,21 (km)
Chiều rộng thửa ruộng là :
0,28 – 0,21 = 0,07 (km)
Diện tích thửa ruộng là :
0,21 . 0,07 = 0,0147 (km2) = 14700 m2.
b) Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số kg ngô là:
14700 : 100 . 20 = 2940 (kg).
Lời giải:
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
120 : 3 . 2 = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 . 80 = 9600 (m2)
Thửa ruộng đó thu được số kg lúa là :
9600 : 150 . 60 = 3840 (kg)
Đổi 3840 kg = 38,4 tạ.
Đáp số: 38,4 tạ lúa.
Câu 24: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 4 cm và diện tích bằng 160 cm2.
a) Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật?
Lời giải:
a) Chiều dài mảnh vườn là:
160 : 4 = 40 (cm).
Chu vi mảnh vườn là:
(40 + 4) . 2 = 88 (cm).
b) Do khoảng cách giữa hai cây là 4 cm nên trên mỗi chiều rộng ta trồng được 2 cây và cây này nằm ở góc của mảnh vườn nên nó cũng nằm trên chiều dài của vườn.
Trên mỗi chiều dài ta trồng được số cây là:
40 : 4 = 10 (cây).
Tổng số cây trồng được là:
10 + 10 = 20 (cây).
Câu 25: Tìm tất cả số nguyên tố sao cho nó vừa là tổng vừa là hiệu của hai số nguyên tố.
Lời giải:
Trường hợp 1: p chẵn
Vì p là số nguyên tố chẵn nên nó chỉ có thể là 2, nhưng 2 không thể là tổng 2 số nguyên tố vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất .
⇒ p không tồn tại
Trường hợp 2: p lẻ
Giả sử p = m + n ( m,n là số nguyên tố ). Mà p lẻ ⇒ trong m và n có 1 lẻ, 1 chẵn
Nếu m là số lẻ, n là số chẵn ⇒ n = 2 ⇒ p = m + 2 ⇒ m = p – 2 (1)
Tương tự, p = q – r ( q, r là số nguyên tố ).
Vì p là số lẻ ⇒ trong q và r có 1 lẻ, 1 chẵn
Xét q chẵn ⇒ q = 2 ⇒ p = 2 – r < 0 ( loại )
Vậy q là số lẻ , r là số chẵn ⇒ r = 2 ⇒ p = q – 2 ⇒ q = p + 2 (2)
Từ (1) , (2) ta thấy p – 2 ; p ; p + 2 là 3 số nguyên tố lẻ (3)
+ Nếu p < 5 ⇒ p – 2 < 3 ⇒ p – 2 không thể là số nguyên tố lẻ
+ Nếu p = 5 ⇒ (3) thỏa mãn ⇒ p = 5 .
+ Nếu p > 5 ⇒ p – 2 ; p ; p + 2 đều lớn hơn 3
+ Nếu p – 2 chia 3 dư 1 thì p chia hết cho 3 ⇒ p không phải số nguyên tố (loại)
+ Nếu p–2 chia 3 dư 2 thì p + 2 chia hết cho 3 ⇒ p + 2 ko phải số nguyên tố (loại)
⇒ p chỉ có thể là 5
Vậy p = 5.
Câu 26: Tìm các số nguyên dương m, n biết: 2m + 2n = 2m+n.
Lời giải:
Ta có:
2m + 2n = 2m+n
⇔ 2m + 2n = 2m.2n
⇔ 2m + 2n – 2m.2n = 0
⇔ 2m (2n – 1) – (2n –1) = 1
⇔ (2m – 1)(2n – 1) = 1 = 1 . 1
Suy ra:
⇒
Vậy m = n = 1.
Câu 27: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 biết rằng a chia hết cho 15; a chia hết cho 18.
Lời giải:
Ta có: a ∈ BCNN (15; 18)
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
Suy ra: BCNN (21; 35; 99) = 2 . 32 . 5 = 90
Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 nên a = 90.
Câu 28: Tìm số tự nhiên x biết 36 chia hết cho x + 5.
Lời giải:
Theo bài ra ta có:
36 ⋮ (x + 5)
Suy ra: x + 5 ∈ Ư(36)
Vì x là số tự nhiên nên x + 5 ∈ {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
⇒ x ∈ {–4; –3; –2; –1; 1; 4; 7; 13; 21} mà x thuộc ℕ.
Vậy x ∈{1; 4; 7; 13; 21}.
Câu 29: Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số.
Lời giải:
Số lẻ lớn nhất có 3 chữ số là 999
Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101
Số các số hạng của dãy các số lẻ có 3 chữ số là:
(999 – 101) : 2 + 1 = 450
Tổng các số lẻ có 3 chữ số là:
(999 + 101) . 450 : 2 = 247500
Trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số là:
247500 : 450 = 550.
Câu 30: Tổng hai số là 724. Tìm số lớn biết rằng khi xóa chữ số 7 ở hàng trăm của số lớn thì ta được số bé.
Lời giải:
Khi xoá đi chữ số 7 ở hàng trăm tức là số đó giảm đi 700 đơn vị.
Suy ra 700 là hiệu giữa số lớn và số bé.
Số lớn là:
(724 + 700) : 2 = 712.
Câu 31: Hỏi nếu bán kính 1 hình tròn giảm đi 20% thì diện tích hình tròn giảm đi bao nhiêu %?
Lời giải:
Khi giảm bán kính của hình tròn đi 20% thì bán kính của hình trong khi đó là:
100% – 20% = 80%
Diện tích hình tròn mới là:
80% . 80% = 64%
Diện tích hình tròn mới so với ban đầu giảm đi:
100% – 64% = 36%
Vậy nếu giảm bán kình 20% thì diện tích giảm 36%.
Lời giải:
Ta có: ID = IM (D là điểm đối xứng của M qua I)
IA = IB (I là trung điểm AB)
Suy ra: tứ giác ADBM là hình bình hành (2 đường chéo đi qua trung điểm mỗi đường) (1)
Do đó: AD // BM.
Lại có:
IM là đường trung bình của tam giác ABC ⇒ IM // AC
Mà AB ⊥ AC
⇒ IM ⊥ AB hay DM ⊥ AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ADBM là hình thoi.
Lời giải:
Số các ước của A là: 3 . 4 . 2 = 24
Vậy S có 24 phần tử.
Lời giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
140 . 0,75 = 105 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
140 . 105 = 14700 (m2).
Trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tấn thóc là:
14700 : 100 . 50 = 7350 (kg)
Đổi 7350 kg = 7,35 tấn.
Vậy thu hoạch được 7,35 tấn thóc.
Lời giải:
Giá lần đầu tiên là 100%.
Giảm lần thứ nhất 10% thì còn 90%.
Giảm 10% lần 2 thì giảm: 90% : 10% = 9%
1215000 đồng ứng với:
100% – 10% – 9% = 81% (giá lần đầu tiên)
Giá tiền của chiếc điện thoại đó là:
1215000 : 81 . 100 = 1500000 ( đồng )
Lời giải:
6kg gạo nếp bằng:
75 – 60 = 15% (gạo tẻ)
Số gạo tẻ là:
6 : 15 . 100 = 40 (kg)
Số gạo nếp lúc đầu là:
40 : 100 . 75 = 30 (kg)
Lúc đầu có tất cả số kg gạo là:
40 + 30 = 70 (kg)
Câu 37: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ.
Lời giải:
Một số có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ là số nhỏ nhất thì:
Chữ số lẻ đầu tiên của nó phải là số nhỏ nhất khác 0 là số 1
Chữ số lẻ kế tiếp phải là số nhỏ nhất khác 1 tức là số 3
Chữ số lẻ kế tiếp phải là số nhỏ nhất khác 1 và 3 tức là số 5
Chữ số lẻ hàng đơn vị phải nhỏ nhất khác 1,3,5 tức là số 7
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ: 1357.
Câu 38: Tìm số tự nhiên n sao cho 2n + 2023 là số chính phương.
Lời giải:
Với n = 0, 2n + 2023 = 2024 (loại vì không phải số chính phương)
Với n = 1, 2n + 2023 = 2025 = 452
Với n ≥ 2 thì 2n chia hết cho 4
2n + 2023 = 2n + 4 . 505 + 3
Khi đó: 2n + 2023 chia 4 dư 3
Suy ra 2n + 2023 không phải số chính phương vì số chính phương chia hết cho 4 hoặc chia 4 dư 1)
Vậy n = 1.
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
324 : 2 = 162 (m)
Nửa chu vi lúc sau là:
162 + (5 + 3) = 170 (m)
Chiều rộng là:
170 : (1 + 4)= 34 (m)
Chiều dài là:
170 – 34 = 136 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
136 . 34 = 4624 (m²)
Đáp số: 4624 m2.
Lời giải:
Do bạn An và bạn Khang đi mua tất cả là 30 gói bánh kẹo nên số tiền phải trả bắt buộc phải chia hết cho 3
Số tiền bạn An đưa cho cô bán hàng là: 4 . 50000 = 200000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng nhận là: 200000 – 72000 = 128000(đồng)
Vì 128000 chia hết cho 3 nên bạn Khang nói đúng.
Câu 41: Các số chia hết cho 11 khi nào?
Lời giải:
Các số chia hết cho 11 khi tổng các chữ số hàng lẻ trừ tổng các chữ số hàng chẵn hoặc ngược lại chia hết cho 11.
Ví dụ: số 253 có (2 + 3) – 5 = 0 ⋮ 11 nên 253 ⋮ 11.
Câu 42: Nêu 3 ví dụ về các số chia hết cho 11
Lời giải:
3 số chia hết cho 11 là: 11; 121; 22; ….
Câu 43: Phân số được viết thành số thập phân là?
Lời giải:
= 24,056.
Lời giải:
Sau khi người đó mua thêm 20 con gà trống thì tổng số gà là:
85 + 20 = 105 (con)
Coi số gà trống là 3 phần bằng nhau thì số gà mái là 4 phần bằng nhau như thế
Số gà mái lúc đầu là:
105 : (3 + 4) . 4 = 60 (con)
Số gà trống lúc đầu là :
85 – 60 = 25 (con).
Lời giải:
Số số của dãy trên là:
(32009 – 30) : 1 + 1 = 31980 (số)
Số cặp số của dãy là:
31980 : 2 = 15990 (cặp)
Ta có:
30 + 31 + 32 +....+ 32008 + 32009
= (30 + 32009) + (31 + 32008) + ...
= 32039 . 15990
= 512303610
Vậy 512303610 : 8 = 64037951(dư 2).
Lời giải:
Tổng số km ô tô đi được trong 8 giờ là:
5 . 247 + 3 . 43 = 1364
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là:
1364 : 8 = 170,5 (km).
Câu 47: Điền vào chỗ trống: 5 tấn 2 tạ = … tạ.
Lời giải:
Vì 1 tấn = 10 tạ
Nên: 5 tấn 2 tạ = 52 tạ.
Lời giải:
Gọi x là số con gà, y là số con chó chó (x, y > 0)
1 con gà có 2 chân, 1 con chó có 4 chân.
Theo bài ra ta có:
x + y = 36
2x + 4y = 100
Giải hệ phương trình : x = 22; y = 14
Vậy có 22 con gà và 14 con chó.
Lời giải:
Tổng số tuổi của bố và con hiện nay là:
55 – (5 + 5) = 45 (tuổi)
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Tuổi bố hiện tại là :
45 : 5 . 4 = 36 (tuổi)
Tuổi con hiện tại là :
45 – 36 = 9 (tuổi)
Lời giải:
Theo bài ra, 12,6 gấp thừa số thứ nhất số lần là:
(1 + 6 + 3) : 10 = 1 (lần)
Thừa số thứ nhất là:
12,6 : 1 = 12,6
Tích đúng là:
12,6 . 16,3 = 205,38.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)