1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 28)
Bộ 1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 28 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 28)
Lời giải:
Ta có:
Hay
Suy ra IJ // AE và IJ = AE
Vậy IJ // AE và IJ = AE.
Câu 2: Cho
Lời giải:
a) Điều kiện xác định
Ta có :
Vậy với thì .
b) Với để P = 3 thì
(thỏa mãn)
Vậy x = 16 thì P = 3.
Câu 3: Cho biểu thức: .
a) Xác định tập xác định của biểu thức.
Lời giải:
a) Biểu thức P xác định khi
b) Ta có :
Lời giải:
Số gạo kho thứ nhất nhiều hơn số gạo kho thứ hai là:
17 – 8 = 9 (tấn)
Số gạo lúc đầu của kho thứ nhất là:
(155 + 9) : 2 = 82 (tấn)
Số gạo lúc đầu của kho thứ hai là
155 – 82 = 73 (tấn)
Vậy lúc đầu kho thứ nhất có 82 tấn gạo, kho thứ hai có 73 tấn gạo.
Câu 5: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hai lần chiều dài hình chữ nhật là:
26 + 8 = 34 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
34 : 2 = 17 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
17 – 8 = 9 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
17 × 9 = 153 (cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật là 153 cm2.
Câu 6: Không tính cụ thể các giá trị của A và B, hãy cho biết số nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?
A = 32 . 53 – 31; B = 53 . 31 + 32.
Lời giải:
Ta có:
A = 32 . 53 – 31
A = 31 . 53 + 53 – 31
A = 31 . 53 + (53 – 31)
A = 31 . 53 + 22
Vì 22 < 32
Suy ra A < B và nhỏ hơn 32 – 22 = 10
Vậy A < B.
Câu 7: Không tính cụ thể các giá trị của A và B, hãy cho biết số nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?
a, A = 1998 . 1998 ; B = 1996 . 2000.
b, A = 2000 . 2000 ; B = 1990 . 2010.
c, A = 25 . 33 – 10 ; B = 31 . 26 + 10.
d, A = 32 . 53 – 31 ; B = 53 . 31 + 32.
Lời giải:
a, Ta có:
A = 1998 . 1998 = (1996 + 2) . 1998 = 1996 . 1998 + 2 . 1998
B = 1996 . 2000 = 1996 . (2 + 1998) = 1996 . 2 + 1996 . 1998
Vì 2 . 1998 > 1996 . 2 nên 2 . 1998 + 1996 . 1998 > 1996 . 2 + 1996 . 1998
Vậy A > B.
b, Ta có:
A = 2000 . 2000
B = 1990 . 2010 = (2000 – 10) . (2000 + 10) = 2000 . 2000 – 10 . 10
Suy ra A > B.
c, Ta có:
A = 25 . 33 – 10 = (26 – 1) . 33 – 10 = 26 . 33 – 33 – 10 = 26 . 33 – 43
B = 31 . 26 + 10 = (33 – 2) . 26 + 10 = 33 . 26 – 2 . 26 + 10 = 26 . 33 – 42
Vì 42 < 43 nên 26 . 33 – 42 > 26 . 33 – 43 hay B > A.
Nên A < B
d, Ta có:
A = 32 . 53 – 31
A = 31 . 53 + 53 – 31
A = 31 . 53 + (53 – 31)
A = 31 . 53 + 22
Vì 22 < 32 nên 31 . 53 + 22 < 53 . 31 + 32 hay A < B.
Vậy A < B.
Câu 8: Cho biết log25 7 = a và log2 5 = b. Tính theo a, b.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Do đó :
Vậy ta chọn đáp án D.
Lời giải:
Đổi 2dam2 60m2 = 260 m2
Diện tích để làm nhà là :
260 : 5 × 2 = 104 (m2)
Diện tích còn lại sau khi làm nhà là:
260 – 104 = 156 (m2)
Diện tích để trồng rau là :
156 : 3 × 1 = 52 (m2)
Diện tích đất làm chuồng trại chăn nuôi là :
156 – 52 = 104 (m2)
Vậy diện tích phần làm chuồng trại chăn nuôi là 104 m2.
Lời giải:
Chu vi khu đất hình chữ nhật là :
(48 + 25) x 2 = 146 (m)
Đổi : 146 m = 1460 dm và 2 m = 20 dm
Số dm rào ông Tư cần là :
1460 – 20 = 1440 (dm)
Số tiền ông Tư cần là :
1440 × 2 500 = 3 600 000 (đồng)
Vậy ông Tư tốn tất cả 3 600 000 đồng.
Lời giải:
Tổng số học sinh tiên tiến của cả hai lớp là : 22 × 2 = 44 ( học sinh )
Lớp 4B có số học sinh tiên tiến là : 44 – 24 = 20 ( học sinh )
Vậy lớp 4B có 20 học sinh tiên tiến.
Câu 12: Số trung bình cộng của hai số bằng 8 . Biết một trong hai số kia là 9 .tìm số kia ?
Lời giải:
Tổng của hai số là: 8 × 2 = 16
Số kia là: 16 – 9 = 7
Vậy số còn lại là 7.
Lời giải:
Số kg chè chị hái được là:
27 – 12 = 15 (kg)
Số kg chè em hái được là:
15 – 6 = 9 (kg)
Trung bình mỗi người hái được số kg chè là:
(27 + 15 + 9) : 3 = 17 (kg)
Vậy trung bình mỗi người hái được 17 kg chè.
Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và Ox là
(m – 3)x + 3m + 2 = 0
⇔ (m – 3)x = – 3m – 2
Để x đạt giá trị nguyên thì nguyên
⇔ 11 ⋮ 3 – m
⇔ 3 – m ∈ Ư(11)
⇔ 3 – m ∈ {1; 11; – 1; – 11}
⇔ m ∈ {2; – 8; 4; 14}
Vậy m ∈ {2; – 8; 4; 14} thì (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ nguyên.
Câu 15: Chứng minh: sin 2a = 2sin a cos a.
Lời giải:
Ta có
sin 2a = sin (a + a) = sin a cos a + cos a sin a = 2sin a cos a
Vậy sin 2a = 2sin a cos a.
Câu 16: Diện tích miếng bìa có kích thước theo hình vẽ bên là:
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là:
8 + 8 + 8 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
24 × 12 = 288 (cm2)
Diện tích hình vuông EGHK là:
8 × 8 = 64 (cm2)
Diện tích miếng bìa là :
288 – 64 = 224 (cm2)
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 17: Tính diện tích miếng bìa có kích thước theo hình vẽ bên.
Lời giải:
Chia miếng bìa ra thành hai miếng bìa nhỏ. Từ đó ta có hai miếng bìa hình chữ nhật.
Diện tích của miếng bìa thứ nhất (H1) là:
9 × 3 = 27 (cm2)
Chiều rộng của miếng bìa thứ hai (H2) là:
10 – 3 = 7 (cm)
Diện tích của miếng bìa thứ hai (H2) là:
21 × 7 = 147 (cm2)
Diện tích cả miếng bìa là:
27 + 147 = 174 (cm2 )
Vậy diện tích miếng bìa là 174 cm2.
Câu 18: Cho hàm số y = (m – 2)x + m + 1 (d). Tìm m để (d) đi qua gốc tọa độ.
Lời giải:
Để (d) đi qua gốc tọa độ thì (d) đi qua điểm O(0; 0)
Suy ra m + 1 = 0
Hay m = – 1
Vậy với m = – 1 thì (d) đi qua gốc tọa độ.
Câu 19: Chu kì của hàm số y = 3 + 2sin2 2x là
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: y = 3 + 2sin2 2x
Do đó chu kì của hàm số trên là
Vậy ta chọn đáp án A.
Lời giải:
Số tiền dùng để mua kẹo Trung thu là:
5000 × 18 = 90 000 (đồng)
Số gói kẹo mua được nếu mua kẹo loại 7 500 đồng 1 gói là:
90 000 : 7 500 = 12 (gói)
Vậy mua được 12 gói kẹo loại 7 500 đồng.
Lời giải:
Số mét đường ống cần phải lắp là:
200 x 15 = 3000 (m)
Nếu cải tiến kỹ thuật thì mỗi ngày đội công nhân đó lắp được số ống là:
200 + 50 = 250 (m)
Số ngày cần có để đội công nhân lắp xong đường ống đó là:
3000 : 250 = 12 (ngày)
Vậy cần 12 ngày để đội nhân công đố lắp xong đường ống.
Lời giải:
Trong 5 giờ vòi nước chả được số phần bể là
(bể)
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là
(bể)
Vậy trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy được bể nước.
Câu 23: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4)
a) Tìm hệ số a của đường thẳng đi qua A và B.
b) Xác định hàm số biết đồ thị của nó là đường thẳng đi qua A và B.
Lời giải:
a) Đường thẳng đi qua hai điểm A và B có dạng: y = ax + b
Đường thẳng đi qua hai điểm A và B nên tọa độ A và B nghiệm đúng phương trình
Ta có:
Tại A: 2 = a + b ⇔ b = 2 – a (1)
Tại B: 4 = 3a + b (2)
Thay (1) và (2) ta có: 4 = 3a + 2 – a ⇔ 2a = 2 ⇔ a = 1
Vậy hệ số a của đường thẳng đi qua A và B là 1
b) Ta có: b = 2 – a = 2 – 1 = 1
Vậy đường thẳng đi qua A và B là y = x + 1.
Câu 24: Giải phương trình: x2 – 4x + xy – 4y = 0.
Lời giải:
Ta có x2 – 4x + xy – 4y = 0
⇔ (x2 – 4x) + (xy – 4y) = 0
⇔ x(x – 4) + y(x – 4) = 0
⇔ (x – 4)(x + y) = 0
Vậy phương trình có nghiệm (x;y) = (4; – 4).
Lời giải:
Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh là:
20 – 2 – 2 = 16 (m)
Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là:
16 × 16 = 256 (m2)
Vậy diện tích trồng trọt của mảnh vườn là 256 m2.
Lời giải:
Ta có (x – 1)2 ≥ 0
⇔ x2 + 1 ≥ 2x
(y – 1)2 ≥ 0
⇔ y2 + 1 ≥ 2y
(z – 1)2 ≥ 0
⇔ z2 + 1 ≥ 2z
(x – y – z)2 ≥ 0
⇔ 2(x2 + y2 + z2 ) ≥ 2(xy + yz + zx)
Suy ra 3(x2 + y2 + z2) + 3 ≥ 2(x + y + z + xy + yz + xz)
Hay 3P + 3 ≥ 2 . 6
⇔ P ≥ 3
Dấu “ = ” xảy ra khi x = y = z =1
Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 3 khi x = y = z =1.
Lời giải:
Vì hàm số y = (m – 1)x + 3 là hàm số bậc nhất
Nên m – 1 ≠ 0
Hay m ≠ 1
Vì đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = – x + 1
Nên m – 1 = –1
Hay m = 0
Vậy m = 0 thì đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = – x + 1.
a) Viết công thức biểu diễn y theo x.
b) Hỏi nhà máy A phải bán bao nhiêu cái áo để đạt được số tiền lời trên 15 000 000 (đồng)?
Lời giải:
a) Ta có:
b) Để số tiền lời trên 15 000 000 đồng
⇔ y > 15 000 000
⇔ 400 000x – 500 000 000 > 15 000 000
⇔ 400 000x > 515 000 000
⇔ x > 1 287,5
⇔ x = 1288
Vậy nhà máy A phải bán 1288 cái áo để đạt được số tiền lời trên 15 000 000 (đồng).
Câu 29: So sánh: 1218 và 2716 . 169.
Lời giải:
Ta có
1218 = (22 . 3)18 = 236 . 318
2716 . 169 = (33)16 . (24)9 = 348 . 236
Vì 318 < 348 nên 1218 < 2716 . 169
Vậy1218 < 2716 . 169
Lời giải:
Ta có △’ = (m + 1)2 – 4m = m2 + 2m + 1 – 4m = m2 – 2m + 1 = (m – 1)2
△’ ≥ 0 nên phương trình có 2 nghiệm là
Ta có: (x1 + m)(x2 + m) = 3m2 + 12
⇔ (2m + m)(2 + m) = 3m2 + 12
⇔ 4m + 2m2 + 2m + m2 = 3m2 + 12
⇔ 6m + 3m2 = 3m2 + 12
⇔ 6m = 12
⇔ m = 2
Vậy m = 2.
Câu 31: Trong hai số – 1 và – 6, số nào lớn hơn?
Lời giải:
Vì 1 < 6 nên – 1 > – 6
Vậy – 1 > – 6.
Câu 32: Tìm tất cá các giá trị thực của tham số m để hàm số đồng biến trên ℝ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: y’ = x2 – 4mx + 4
△’ = (– 2m)2 – 4 = 4m2 – 4
Để làm số đồng biến trên ℝ thì y’ ≥ 0, ∀x ∈ ℝ
⇔ ⇔
⇔ m2 – 1 ≤ 0
⇔ – 1 ≤ m ≤ 1
Vậy – 1 ≤ m ≤ 1.
Câu 33: Biết 20% của một số là 25 số đó là bao nhiêu?
Lời giải:
Số cần tìm là
25 × 100 : 20 = 125
Vậy số đó là 125.
Câu 34: Cho 4 điểm A, B, C, D bất kì. Chứng minh .
Lời giải:
Ta có:
Vậy .
Câu 35: Cho hàm số f(x) có đạo hàm f’(x) = x(x − 1)(x + 4)3 , ∀ x ∈ R. Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có
Ta có bảng xét dấu của f’(x)
Dựa vào bảng xét dấu của f'(x) suy ra hàm số đã cho có 2 điểm cực tiểu.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 36: Cho hàm số f(x) có đạo hàm f’(x) = x(x − 1)2 , ∀ x ∈ R. Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Ta có:
f’(x) = 0 ⇔ x(x − 1)2 = 0 ⇔
Ta xét dấu của f’ (x)
Ta thấy đạo hàm đổi dấu đúng 1 lần nên hàm số đã cho có đúng 1 cực trị
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 37: Cho tam giác ABC và ABD vuông có chung cạnh huyền AB ( C, D cùng thuộc 1 nua mp có bờ là AB).
a) Chứng minh A, B , C, D cùng thuộc 1 đường tròn và gọi đường tròn đó có tâm O
c) Giả sử 2 đoạn thẳng CD cắt AB tại M. Chứng minh OM = .
Lời giải:
a) Gọi O là trung điểm của AB
Vì tam giác ABC vuông tại C
Nên C thuộc đường tròn (O) đường kính AB
Vì tam giác ABD vuông tại D
Nên D thuộc đường tròn (O) đường kính AB
Suy ra A, B, C, D cùng thuộc đường tròn (O)
b) Xét (O) có
AB là đường kính
CD là dây cung
Do đo: CD < AB
c) Ta có MA + MB = AB = 2OM (vì O là trung điểm của AB)
Suy ra OM =
Vậy OM = .
Câu 38: Cho hàm số f(x) có đạo hàm f’(x) = x(x – 1)(x + 2)3 ; ∀ x ∈ R. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Ta có f’(x) = 0 ⇔ x(x – 1)(x + 2)3 = 0
⇔
Vì các nghiệm này đều là nghiệm bội bậc lẻ nên hàm số đã cho có 3 điểm cực trị
Vậy ta chọn đáp án A.
Lời giải:
Gọi Ai là biến cố “bộ phận thứ i của thiết bị hoạt động tốt trong khoảng thời gian T” (i = 1, 2, 3 )
Gọi A là biến cố “thiết bị hoạt động tốt trong khoảng thời gian T”
Như vậy: A = A1 . A2 . A3
Vì A1, A2, A3 độc lập toàn phần với nhau, do đó:
P(A) = P(A1) . P(A2) . P(A3)
Các biến cố “bộ phận thứ i hoạt động tốt”và “bộ phận thứ i bị hỏng” là đối lập với nhau, cho nên:
P(A1) = 1 – 0,1 = 0,9
P(A2) = 1 – 0,2 = 0,8
P(A3) = 1 – 0,3 = 0,7
Vậy P(A) = 0,9 . 0,8 . 0,7 = 0,504.
Lời giải:
Đường thẳng chứa chiều rộng d = 8 m cắt (P) tại A(4; – h) nằm bên phải trục tung.
Điểm A thuộc (P) suy ra – h =
Hay h = 8
Vậy chiều cao h của cổng là 8 m.
Lời giải:
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Theo đề ta có:
V . t = (v - v' )(t' + t) (km)
Hay: 54t' = 45(t' + 0,75)
⇔ 54 t' – 45 t' = 33,75
⇔ t' = 3,75 (giờ)
Suy ra quãng đường AB là:
s = 54t' = 3,75 . 54 = 202,5 (km)
Vậy quãng đuong AB dài 202,5km; thời gian dự tính là 3,75 giờ.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Số cách chia 20 bạn thành 4 nhóm, mỗi nhóm 5 bạn là
n(Ω) =
Gọi A là biến cố “5 bạn nữ thuộc cùng một nhóm”
Xét 5 bạn nữ thuộc nhóm A có cách chia các bạn nam vào nhóm còn lại
Do vai trò của các nhóm như nhau nên
Khi đó
Vậy ta chọn đáp án A.
Lời giải:
Ta có:
Theo bài ra
Vậy a = 3 và n = 8.
Câu 44: Tỉ lệ phế phẩm của một nhà máy là 5%. Tìm xác xuất để trong 12 sản phẩm do nhà máy đó sản xuất ra có
Lời giải:
a) Xác xuất để trong 12 sản phẩm do do nhà máy đó sản xuất ra có 2 phế phẩm là
P = . 0,052 . 0,9510 = 66 . 0,0025 . 0,599 = 0,099
b) Xác xuất để trong 12 sản phẩm do do nhà máy đó sản xuất ra có không quá 2 phế phẩm là
P = P(0) + P(1) = 0,9512 + . 0,05 . 0,9511 = 0,54 + 0,34 = 0,88.
Câu 45: Tìm x, y biết x : y : z = 3 : 8 : 5 và 3x + y – 2z = 14.
Lời giải:
Ta có x : y : z = 3 : 8 : 5
Suy ra
Hay
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra
Vậy x = 6, y = 16, z = 10.
Câu 46: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 271 km 25m = ....m.
Lời giải:
Ta có:
271 km 25m = 271 025 m.
Câu 47: Phân số cần những điều kiện gì để trở thành 1 số nguyên?
Lời giải:
Ta có phân số , điều kiện phân số là một số nguyên là:
+) a và b khác 0
+) a > b và a chia hết cho b
Câu 48: Một số nếu giảm xuống 3 lần rồi bớt đi 14,6 thì được kết quả là 30,4. Tìm số đó.
Lời giải:
Gọi số phải tìm là: x
Theo đề bài, ta có:
x : 3 − 14,6 = 30,4
⇔ x : 3 = 30,4 + 14,6
⇔ x : 3 = 45
⇔ x = 45 x 3
⇔ x = 135
Vậy số phải tìm là 135.
Câu 49: Giải phương trình:
Lời giải:
Ta có:
Chia cả hai vế của phương trình (1) cho 2 ta được:
Vậy phương trình có nghiệm là x = , x = .
Câu 50: Tìm x, y, z biết và 5z – 3x – 4y = 50.
Lời giải:
Ta có:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Vậy x = 5, y = 5, z = 17.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 23)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 24)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 25)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)