1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 24)
Bộ 1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 24 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 24)
Lời giải:
Thay a = 6, ta được: .
Câu 2: Cho biểu thức . Tìm giá trị của x để P < 1.
Lời giải:
Ta có:
Để
TH1: và
và
TH2: và
và
.
Câu 3: Tìm x biết: x + 12 = – 5 – x.
Lời giải:
x + 12 = – 5 – x
⟺ 2x = – 17 ⟺ .
Vậy .
Câu 4: Cho và . Chứng minh rằng: .
Lời giải:
Ta có:
+)
+)
(đpcm).
Câu 5: Cho hàm số có đồ thị (C). Hãy chọn mệnh đề sai:
B. Hàm số có tập xác định là .
C. Đồ thị cắt trục hoành tại điểm .
Lời giải:
Chọn D
Hàm số có tập xác định là , đáp án B đúng.
Hàm số nghịch biến trên (–∞; –2) và (2; +∞).
Câu 6: Cho α là góc tù và sinα – cosα = . Giá trị của M = sinα – 2cosα là ?
Lời giải:
Vì α là góc tù nên .
Do đó, sin α – cos α =
⇒ m = sin α – 2cos α = (sin α – cos α) – cos α
= .
Câu 7: Giải phương trình: .
Lời giải:
Đặt (a, b ≥ 0).
Ta có: .
Khi đó từ phương trình đã cho ta suy ra a – 2b =
⇔ a – 2b = (a – 2b)(a + 2b)
⇔ (a – 2b)(1 – a – 2b) = 0
TH1: a = 2b
⇒
TH2: a = 1 – 2b
Thử lại ta thấy thỏa mãn phương trình đã cho.
Vậy là nghiệm của phương trình.
Câu 8: Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng . Tính thể tích của khối chóp S.ABC ?
Lời giải:
Lời giải:
Kẻ BK ⊥ AD
Xét ∆ADC
Khi đó:
Dễ thấy BCAK là hình chữ nhật và BC = AK
⟹ DA = AK (= BC) ⇒ DK = 2DA
Ta có:
Áp dụng định lí Pytago vào ∆BKD vuông tại K có
Ta có
Câu 10: Tính thể tích V của khối chóp tam giác đều S.ABC, biết chiều cao hình chóp bằng h, .
Lời giải:
Gọi O là trọng tâm ∆ABC và M là trung điểm AB. Đặt AB = 2a (a > 0)
Vì O cũng là tâm đường trong ngoại tiếp ∆ABC nên SO ⊥ (ABC)
Mặt khác, vì ∆SAB cân tại S nên SM ⊥ AB
⇒ ∆SMB vuông tại M ⇒ SM = MB. tan? = atan? (1).
Ngoài ra,
∆SOM vuông tại O ⇒ SM =
Từ (1) và (2) ⇒?tan? =
Vậy .
Lời giải:
Gọi O = AC ∩ BD
Vì chóp S.ABCD đều nên SO ⊥ (ABCD)
Đặt SA = SB = SC = SD = a
∆SCD có: SC = SD; đều ⇒ CD = SC = SD = a
⇒ Hình vuông cạnh ABCD cạnh a ⇒ AC = BD =
SO ⊥ (ABCD) ⇒ SO ⊥ OC ⇒ ∆SOC vuông tại O
Vậy .
Câu 12: Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau:
Lời giải:
Bước 1: Gán biến x = x + y
Bước 2: Gán biến y = x (bước 1) – y = x + y – y = x.
Bước 3: Gán biến x = x (bước 1) – y (bước 2) = (x + y) – x = y.
Kết quả của thuật toán là x = y và y = x.
Câu 13: Viết chương trình nhập số nguyên dương n. Kiểm tra n có phải là số nguyên tố hay không ?
Lời giải:
Dựa vào định nghĩa của số nguyên tố chúng ta sẽ có cách giải như sau:
– Bước 1: Nhập vào n
– Bước 2: Kiểm tra nếu n < 2 thì kết luận n không phải là số nguyên tố
– Bước 3: Lặp từ 2 tới (n – 1), nếu trong khoảng này tồn tại số mà n chia hết thì kết luận n không phải là số nguyên tố, ngược lại n là số nguyên tố.
Câu 14: Cho 2 điểm A(3; 0), B(0; 4). Phương trình đường tròn (C) có bán kính nhỏ nhất nội tiếp ∆OAB là ?
Lời giải:
Phương trình đường thẳng AB là:
Giả sử đường tròn (C) có tâm I(a; b).
Đường trong (C) nội tiếp ∆OAB, suy ra (C) có bán kính nhỏ nhất và tiếp xúc Ox, Oy, AB
⇒ R = d(I, Ox) = d(I, Oy) = d(I, AB)
TH1: Nếu a = b, ta có
TH2: Nếu a – b, ta có
Vì (C) có bán kính nhỏ nhất nên chọn R =
Suy ra (C) có tâm I(1; 1) và R = 1 ⇒ (C):
.
Câu 15: Giải phương trình:
Lời giải:
Đặt
PT đã cho trở thành:
Xét 2 trường hợp:
TH1: a + 6b = 0
TH2: a – b = 0
Lời giải:
Bước 1: Xác định tổng
– Tổng các số từ 1 đến 9 là: 1 + 2 +....+ 9 = 45
– Vì 3 ô cộng lại đều bằng nhau nên: Tổng 3 ô là 45 : 3 = 15
Bước 2: Lấy 15 : 3 = 5 suy ra ô trung tâm phải là 5
Bước 3: Chỉ cần nghĩ ra 2 số cộng lại bằng 10 (vì đều cộng với số 5): 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6
Bước 4: Điền vào các ô theo cặp số.
Câu 17: Vẽ bản đồ tư duy hình vuông.
Lời giải:
Câu 18: Vẽ bản đồ tư duy hình chữ nhật
Lời giải:
Câu 19: Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: .
Lời giải:
và 2x – y = 5 hoặc 2x – y = –5 ⇒ y = 21 hoặc y = 29 hoặc x = 5 và 2x – y = 12 hoặc 2x – y = –12 ⇒ y = –2 hoặc y = 22
Vậy chúng ta có 4 cặp số (x; y) thỏa mãn là (12; 21); (12; 29); (5; –12); (5; 22).
Câu 20: Cho ∆ABC, tìm vị trí điểm I sao cho .
Lời giải:
Ta có:
⇒ ABIJ là hình bình hành.
Lời giải:
Số đường còn lại trong thùng là: 39,75 – 10,5 – 5 = 24,25 (kg).
Lời giải:
Ngày thứ 2 cửa hàng đó bán được số mét vải là: 35,5 x 2 = 71 (m)
Ngày thứ 3 cửa hàng đó bán được số mét vải là: 71 + 3 = 74 (m)
Cả 3 ngày của hàng đó bán được số mét vải là: 35,5 + 71 + 74 = 180,5 (m).
Lời giải:
a = float(input(“a=”))
b = float(input(“b=”))
c = float(input(“c=”))
if (a > 0) and (b > 0) and (c > 0):
print(“Cả ba số đều dương”)
Lời giải:
Buổi sáng bán được số tạ xi măng là: 127,5 × = 25,5 (tạ xi măng)
Số tạ xi măng còn lại sau buổi sáng là: 127,5 – 25,5 = 102 (tạ xi măng)
Số tạ xi măng buổi chiều bán là: 102 × = 20,4 (tạ xi măng)
Số tạ xi măng buổi sáng và buổi chiều bán được là: 25,5 + 20,4 = 45,9 (tạ xi măng).
Câu 25: Đổi 123 phút = .......... giờ ...........phút ?
Lời giải:
123 phút = 2 giờ 3 phút
Câu 26: ab + a + b = 95. Tìm ab ?
Lời giải:
Ta có: ab + a + b = 95
a × 10 + b + a + b = 95
a × 11 + b x 2 = 95
aa + b × 2 = 95
Vì 95 là số lẻ, b × 2 là số chẵn nên aa là số lẻ.
Ta có aa = 11, 33, 55, 77, 99
Để b là số có 1 chữ số thì b × 2 cao nhất là: 9 × 2 = 18
Ta có: 95 – 11 = 84,95 – 33 = 62, 95 – 55 = 40,95 – 77 = 18,95 – 99 = –5
Trong các giá trị tìm được, chỉ có 95 – 77 mới không vượt qua 18 và là số tự nhiên.
Vậy a = 7, b = 9.
Thử lại: 79 + 7 + 9 = 95.
Câu 27: Cho ∆ABC có AB = 2, AC = 3, . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Điểm D thỏa mãn . Tính .
Lời giải:
Ta có:
Câu 28: Cho ∆ABC có AB = 6 cm, AC = 3 cm, , M là điểm thỏa mãn . Tính độ dài đoạn AM.
Lời giải:
Áp dụng định lí côsin ta được:
⇒ ∆ABC vuông tại C
Mặt khác:
Áp dụng định lý Pytago ta được:
Lời giải:
Ta có:
Vì ∆ABC vuông tại A nên:
Do đó: .
Lời giải:
Tổng số phần là:
Như vậy 3 học sinh kém chiếm: (học sinh cả lớp)
Số học sinh của lớp 5A là: (học sinh).
Lời giải:
Ta có SKG = STK ⇒ SGK = STK ⇒ STK = SGK = SGK
Sách giáo khoa là: 60 : (4 + 1) x 4 = 48 sách
Sách tham khảo là: 60 – 48 = 12 sách.
Câu 32: Cho . Tìm m để f(x) = 0 có 2 nghiệm dương phân biệt.
Lời giải:
Cho f(x) = 0. Để f(x) có 2 nghiệm dương phân biệt.
Để f(x) = 0, f(x) có 2 nghiệm dương phân biệt
⇒ m ∈ (–∞; 1) ∪ (2; +∞).
c. BC cắt Ax tại D. Chứng minh
Lời giải:
a. Theo tính chất tiếp tuyến của đường tròn:
b. Xét ∆ABC có OA = OB = OC (bán kính)
⇒ ∆ABC vuông tại C ⇒ AC ⊥ BC
Xét ∆DAB vuông tại A có AC là đường cao
(Hệ thức lượng).
Câu 34: Chứng minh bất đẳng thức: .
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cô–si cho vế trái ta có
(điều phải chứng minh).
Câu 35: Giải phương trình . Biết số nguyên dương n thỏa mãn .
Lời giải:
Xét phương trình: ⟺ n = 4
Với n = 4 thì phương trình trở thành:
Suy ra phương trình có 2 nghiệm .
Câu 36: Hiệu của 2 số bằng 0,14. Tìm 2 số đó, biết rằng 5 lần số lớn trừ đi số bé thì được 18,1.
Lời giải:
4 lần số lớn là: 18,1 – 0,14 = 17,96
Số lớn là: 17,96 : 4 = 4,49
Số bé là: 4,49 – 0,14 = 4,35.
Lời giải:
Sau 2h vòi chảy được: (bể)
Sau khi dùng nước, trong bể còn số phần chiếm nước là: (bể).
Câu 38: Tìm nghiệm âm lớn nhất của phương trình .
Lời giải:
Phương trình có nghĩa x ∈ ℝ ⟺ D = ℝ.
Ta có: ⟺ sinx + cosx +sinxcosx – 1 = 0 (1)
Đặt t = sinx +cosx, . Ta có sinxcosx =
⇒ (1) ⟺
Do nên t = 1
Với t = 1, ta có t = sinx + cosx =
Vậy nghiệm âm lớn nhất của phương trình là
Lời giải:
Gọi
Vì M ∈ Oy ⇒ M(0; )
Ta có:
Khi đó:
Vậy giá trị của k là .
Lời giải:
Đồ thị 2 hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung nên ta thay hoành độ x = 0 vào:
Hàm số y = 2x + (3 + m) ta được tung độ: y = 3 + m
Hàm số y = 3x + (5 – m) ta được tung độ: y = 5 – m
Vì cùng là tung độ của giao điểm nên: 3 + m = 5 – m ⇒ m = 1
Vậy khi m = 1 thì 2 đường thẳng đã cho cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung.
Lời giải:
Kẻ PH ⊥ AD; PK ⊥ CD; PM // CD; PN // AD
∆HMP ∆KNP (g.g)
(Do PMDN là hình bình hành)
∆DNP (g.g)
PH.AD = PK.DC (điều phải chứng minh).
Lời giải:
Phương trình chuyển động của xe đi từ Hà Nội:
Phương trình chuyển động của xe đi từ Hải Phòng: .
Câu 43: Tìm GTNN của .
Lời giải:
Câu 44: Cho ∆ABC có Tính:
Lời giải:
a. Ta có: BH + HC = BC
⟺ AH.cotB + AH.cotC = BC
b. Ta có: .
Câu 45: Tìm tập xác định của hàm số .
Lời giải:
ĐKXĐ: sin3x – sinx ≠ 0
.
Câu 46: Tìm x biết: .
Lời giải:
Lời giải:
Gọi x; y cây (x; y > 0) lần lượt là số cây mà anh em mỗi người trồng trong 1 ngày.
Cả 2 người trông 90 cây 1 ngày nên x + y = 90
Thời gian để anh, em trồng xong lần lượt là ngày
Vì anh trồng ít hơn em 1 ngày nên
Ta có hệ PT:
(nhận) hoặc (loại)
Vậy 1 ngày anh trồng 50 cây, em trồng 40 cây.
Câu 48: Làm tròn đến số thập phân thứ nhất: 0,2288.
Lời giải:
0,2288 xấp xỉ 0,2 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Giải thích: Sau số 2 là 1 số nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên ⇒ Kết quả 0,2.
Câu 49: Tìm số . Biết chia hết cho 45 và (với c ≠ 0).
Lời giải:
chia hết cho 45 nên chia hết cho 5 và 9 nên c = 0 hoặc 5 mà c ≠ 0 nên c = 5
Ta có:
Ta viết lại biểu thức như sau:
6 + a tận cùng là 5 nên a = 9
Nên ta lại có: chia hết cho 9 và 5
Nên 9 + b + 5 chia hết cho 9, nên b = 4
Suy ra = 945
Câu 50: Cộng, trừ phân thức: .
Lời giải:
ĐKXĐ: x ≠ –1
Câu 51: Tìm x biết: 2x(3x + 5) – x(6x – 1) = 33.
Lời giải:
2x(3x + 5) – x(6x – 1) = 33
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 19)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 20)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 21)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)