1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 45)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 45 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 45)
Câu 1: Tìm hai số tự nhiên, biết:
a) Có tích bằng 720 và ƯCLN bằng 6.
b) Có tích bằng 4050 và ƯCLN bằng 3.
Lời giải:
a) Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a, b.
Ta có ƯCLN(a, b) = 6.
Suy ra a = 6m; b = 6n và ƯCLN(m, n) = 1.
Lại có a.b = 720.
Suy ra 6m.6n = 720.
Do đó 36m.n = 720.
Vì vậy m.n = 20.
Chọn các cặp m, n nguyên tố cùng nhau và có tích bằng 20, ta được bảng sau:
Khi đó ta có:
Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 6; 120 hoặc 24; 30.
b) Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a, b.
Ta có ƯCLN(a, b) = 3.
Suy ra a = 6m; b = 3n và ƯCLN(m, n) = 1.
Lại có a.b = 4050.
Suy ra 3m.3n = 4050.
Do đó 9m.n = 4050.
Vì vậy m.n = 450.
Chọn các cặp m, n nguyên tố cùng nhau và có tích bằng 450, ta được bảng sau:
Khi đó ta có:
Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 3; 1350 hoặc 6; 675 hoặc 27; 150 hoặc 54; 75.
Lời giải:
Ta có tam giác ABC vuông tại A.
Suy ra .
Mà (D là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB) và (E là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AC).
Do đó .
Vậy tứ giác ADME là hình chữ nhật.
Câu 3: Tìm x, y ∈ ℕ, biết: (2x + 1)(y – 3) = 10.
Lời giải:
(2x + 1)(y – 3) = 10 = 1.10 = 10.1 = 2.5 = 5.2.
Ta có:
⦁ (loại vì x ∉ ℕ).
⦁ (nhận).
⦁ (loại vì x ∉ ℕ).
⦁ (nhận).
Vậy (x; y) ∈ {(0; 13), (2; 5)}.
Lời giải:
Tổng sai hơn tổng đúng là: 158,6 – 36,83 = 121,77.
Vì bạn học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của một số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân nên số thập phân đó gấp lên 100 lần.
Do đó tổng tăng lên 99 lần số thập phân đó.
Vì vậy 99 lần số thập phân đó là 121,77.
Số thập phân đó là: 121,77 : 99 = 1,23.
Số thập phân còn lại là: 36,83 – 1,23 = 35,6.
Đáp số: 1,23 và 35,6.
Lời giải:
Tổng sai hơn tổng đúng là: 498,843 – 107,793 = 391,05.
Vì bạn học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của một số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân nên số thập phân đó gấp lên 100 lần.
Do đó tổng tăng lên 99 lần số thập phân đó.
Vì vậy 99 lần số thập phân đó là 391,05.
Số thập phân đó là: 391,05 : 99 = 3,95.
Số thập phân còn lại là: 107,793 – 3,95 = 103,843.
Đáp số: 3,95 và 103,843.
Lời giải:
Đổi: .
Số mét vải cắt ra lần đầu là: 1,2 . 16 = 19,2 (m)
Số mét vải cắt ra lần thứ hai là: 36 – 19,2 = 16,8 (m)
Mỗi mảnh vải cắt ra ở lần thứ hai dài số mét là: 16,8 : 6 = 2,8 (m)
Đáp số: 2,8 m.
Câu 7: Chứng minh 4343 – 1717 chia hết cho 10.
Lời giải:
Ta có:
⦁ 431 = 43 có chữ số tận cùng là số 3;
⦁ 432 = 1849 có chữ số tận cùng là số 9;
⦁ 433 = 79507 có chữ số tận cùng là số 7;
⦁ 434 = 3418801 có chữ số tận cùng là số 1;
⦁ 435 = 147008443 có chữ số tận cùng là số 3.
Suy ra quy luật của nó cứ lặp đi lặp lại theo dãy bốn số 3; 9; 7; 1.
Ta thấy 43 chia 4 dư 3 nên chữ số tận cùng của 4343 là 7.
Tương tự như vậy, ta có chữ số tận cùng của 1717 là 7.
Vì vậy 4343 – 1717 ra số có chữ số tận cùng là số 0, mà số có chữ số tận cùng là số 0 thì luôn chia hết cho 10.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 8: Đổi đơn vị: 8 dam = … mm.
Lời giải:
8 dam = 8.10 000 mm = 80 000 mm.
Lời giải:
Chia 1 nhóm 6 cháu thì có 4 cháu chưa có ai phụ trách.
Chia 1 nhóm 8 cháu thì thừa một cô, tức là thiếu 8 cháu để đủ cho tất cả các cô phụ trách.
Do đó ta có sơ đồ sau:
Nếu tất cả các nhóm đều có 8 cháu thì sẽ nhiều hơn nếu tất cả các nhóm đều có 6 cháu là: 4 + 8 = 12 (cháu).
Một nhóm 8 cháu nhiều hơn một nhóm 6 cháu là: 8 – 6 = 2 (cháu).
Số nhóm (hay số cô phụ trách) là: 12 : 2 = 6 (nhóm) hoặc 6 (cô).
Số cháu là: 6 ⨯ 6 + 4 = 40 (cháu) hoặc 8 ⨯ 6 – 8 = 40 (cháu).
Đáp số: 40 cháu và 6 cô.
Câu 10: Một kho chứa 1000 bao gạo, trong đó có 350 bao gạo nếp, còn lại là các bao gạo tẻ. Hỏi:
a) Số bao gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số bao gạo trong kho?
b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm số bao gạo nếp và số bao gạo trong kho là:
350 : 1000 = 0,35 = 35%.
b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là:
100% – 35% = 65%.
Đáp số: a) 35%; b) 65%.
Câu 11: Một kho chứa 1000 bao gạo, trong đó có 450 bao gạo nếp, còn lại là các bao gạo tẻ. Hỏi:
a) Số bao gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số bao gạo trong kho?
b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm số bao gạo nếp và số bao gạo trong kho là:
450 : 1000 = 0,45 = 45%.
b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là:
100% – 45% = 55%.
Đáp số: a) 45%; b) 55%.
Lời giải:
Gọi số thập phân ban đầu là: a,3 (a ∈ ℕ*)
Số thập phân mới sau khi thêm chữ số 2 vào trước dấu phẩy là a2,3.
Ta có: a,3 = a + 0,3.
a2,3 = a × 10 + 2,3 = 10 × a + 2,3.
Do số mới gấp 9 lần số phải tìm nên ta có:
10 × a + 2,3 = 9 × (a + 0,3)
10 × a + 2,3 = 9 × a + 9 × 0,3
10 × a – 9 × a = 2,7 – 2,3
a × (10 – 9) = 0,4
a = 0,4 (không thỏa mãn).
Vậy không có số nào thỏa mãn yêu cầu đề bài
Câu 13: Tính nhanh: (–25) . (75 – 45) – 75 . (45 – 25).
Lời giải:
Ta có
(–25) . (75 – 45) – 75 . (45 – 25)
= –25 . 75 – (–25) . 45 – 75 . 45 – (–75) . 25
= –25 . 75 + 25 . 45 – 75 . 45 + 75 . 25
= 75 . (–25 + 25) + 45 . (25 – 75)
= 75 . 0 + 45 . (–50)
= 0 + (–2250 )
= –2250.
Lời giải:
Gọi pn là số nguyên tố thứ n
Giả sử tồn tại m mà Sm-1 = k2; Sm = l2; k, l ∈ ℕ*
Vì S2 = 5, S3 = 10, S4 = 17
Suy ra m > 4
Ta có: Pm = Sm – Sm-1 = l2 – k2 = (l – k)(l + k)
Vì pm là số nguyên tố và k + l > 1 nên
Suy ra
Suy ra (1)
Do m > 4 nên
Sm ≤ (1 + 3 + 5 + 7 + ... + pm) + 2 – 1 – 9
(mâu thuẫn với (1))
Vậy trong dãy số S1, S2, S3 ... không tồn tại hai số hạng liên tiếp đều là số chính phương.
Câu 15: Thắng có 25 viên bi xanh và 15 viên bi đỏ. Hỏi tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi xanh.
Lời giải:
Tỉ số phần trăm của số bi đỏ và viên bi xanh là:
Vậy tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi xanh là 60%.
Câu 16: Tính hợp lí: 19 . 25 + 9 . 95 + 19 . 30.
Lời giải:
19 . 25 + 9 . 95 + 19 . 30
= 19 . 25 + 9 . 5 . 19 + 19 . 30
= 19 . (25 + 45 + 30)
= 19 . 100
= 1 900.
Câu 17: Một thế kỉ rưỡi bằng bao nhiêu năm?
Lời giải:
1 thế kỉ = 100 năm
Suy ra một thế kỉ rưỡi bằng
100 + (100 : 2) = 150 (năm)
Vậy một thế kỉ rưỡi bằng 150 năm.
Câu 18: Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình:
x3 – (x + y + z)2 = (y + z)3 + 34.
Lời giải:
Đặt y + z = a với a ∈ ℤ, a ≥ 2 ta có:
x3 – (x + a)2 = a3 + 34
⇔ x3 – a3 = (x + a)2 + 34 (1)
⇔ (x – a)(x2 + xa + a2) = x2 + 2xa + a2 + 34 (2)
⇔ (x2 + xa + a2)(x – a – 1) = xa + 34
Vì x, a nguyên dương nên x2 + xa + a2 > 0 và xa + 34 > 0
Suy ra x – a – 1 > 0 hay x – a ≥ 2
Kết hợp với (2) suy ra x2 + 2xa + a2 + 34 ≥ 2(x2 + xa + a2)
⇔ x2 + a2 ≤ 34
⇔ x2 ≤ 34 ⇔ x < 6
Mà x ≥ a + 2 ≥ 4 nên x ∈ {4; 5}
– Xét x = 5, từ x2 + a2 ≤ 34 suy ra a ≤ 3, kết hợp a ∈ ℤ, a ≥ 2 (theo cách đặt) ta được a ∈ {2; 3}.
• Với x = 5, a = 2 thay vào (1) không thỏa mãn.
• Với x = 5, a = 3 thỏa mãn (1) và được y = 1; z = 2 hoặc y = 2; z = 1.
– Xét x = 4, từ x – a ≥ 2 suy ra a ≤ 2 (mà a = 2 loại vì không thỏa mãn (1))
Vậy phương trình có nghiệm nguyên dương là (x; y; z) ∈ {(5; 1; 2); (5; 2; 1)}.
Câu 19: Tìm n để (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố.
Lời giải:
Ta có: (n2 – 8)2 + 36
= n4 – 16n2 + 64 + 36
= n4 – 16n2 + 100
= n4 + 20n2 + 100 – 36n2
= (n2 + 10)2 – (6n)2
= (n2 + 6n + 10)(n2 – 6n + 10)
Để (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố thì n2 + 6n + 10 = 1 hoặc n2 – 6n + 10 = 1
TH1: n2 + 6n + 10 = 1
⇔ n2 + 6n + 9 = 0
⇔ (n + 3)2 = 0
⇔ n + 3 = 0
⇔ n = –3 (loại)
TH2: n2 – 6n + 10 = 1
⇔ n2 – 6n + 9 = 0
⇔ (n – 3)2 = 0
⇔ n – 3 = 0
⇔ n = 3 (thỏa mãn)
Vậy n = 3 thì (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố.
Câu 20: Số chẵn bé nhất có 3 chữ số là bao nhiêu?
Lời giải:
Số chẵn bé nhất có 3 chữ số là: 100.
Câu 21: Giải phương trình (x – 5)4 + (x – 3)4 = 16.
Lời giải:
Đặt x – 4 = t
Ta có phương trình:
(t – 1)4 + (t + 1)4 = 16
⇔ (t2 – 2t + 1)2 + (t2 + 2t + 1)2 = 16
⇔ t4 + 4t2 + 1 + 2t2 – 4t3 – 4t + t4 + 4t2 + 1 + 2t2 + 4t3 + 4t – 16 = 0
⇔ 2t4 + 12t2 – 14 = 0
⇔ t4 + 6t2 – 7 = 0
⇔ t4 + 7t2 – t2 – 7 = 0
⇔ t2(t2 + 7) – (t2 + 7) = 0
⇔ (t2 + 7)(t2 – 1) = 0
⇔ t2 – 1 = 0 (vì t2 + 7 > 0 với mọi t)
⇔ (t – 1)(t + 1) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {3; 5}.
Lời giải:
Số cần tìm nhỏ hơn 2013.
Vì là số lớn nhất nên số đó có 4 chữ số
Gọi số đó là abcd
Theo đề bài abcd + a + b + c + d = 2013
Suy ra abcd < 2013
Do đó a = 1 hoặc a = 2
• Nếu a = 2
Khi đó 2bcd + 2 + b + c +d = 2013
⇔ 2000 + bcd + 2 + b + c + d = 2013
⇔ bcd + b + c + d = 11
⇔ bcd < 11
Suy ra b = 0 khi đó cd + c + d = 11
Do đó cd < 11
Không có chữ số c, d thỏa mãn để cd + c + d = 11 nên a = 2 không tìm được số nào thỏa mãn đề bài
• Nếu a = 1
⇔ 1bcd + 1 + b + c + d = 2013
⇔ 1000 + bcd + 1 + b + c + d = 2013
⇔ bcd + b + c + d = 1012
Vì b + c + d lớn nhất bằng 9 + 9 + 9 = 27 nên bcd nhỏ nhất là 1012 – 27 = 985
⇔ b = 9
⇔ 9cd + 9 + c + d = 1012
⇔ cd + c + d = 103
c + d lớn nhất bằng 9 + 9 = 18 nên cd nhỏ nhất là: 103 – 18 = 85
Suy ra c = 8 hoặc c = 9
c = 8 thì 8d + 8 + d = 103 ⇔ d + d = 15 (loại)
c = 9 thì 9d + 9 + d = 103 ⇔ d + d = 4 ⇔ d = 2
Vậy số cần tìm đó là 1992.
Lời giải:
Bước 1: Tính tổng các chữ số từ 0 đến 999:
Thêm các chữ số 0 vào trước các số có 1 và 2 chữ số để ta được dãy số gồm toàn các số có 3 chữ số: 000; 001; 002; 003; 004; ...; 999 (Tổng các chữ số vẫn không thay đổi)
Khi này, dãy số trên có 1000 số
Số các chữ số là: 1000 × 3 = 3 000 (chữ số)
Mỗi chữ số 0; 1; 2; ...; 9 xuất hiện số lần là: 3000 : 10 = 300 (lần)
Vậy, tổng các chữ số từ 0 đến 999 là:
(0 + 1 + 2 + ... + 9) × 300 = 45 × 300 = 13 500
Bước 2: Tính tổng các chữ số từ 1000 đến 1999:
So với dãy số 000 đến 999 thì mỗi số tăng thêm 1 ở hàng nghìn
Vậy tổng các chữ số từ 1000 đến 1999 là:
13 500 + 1 × 1000 = 13 500 + 1000 = 14 500
Bước 3: Tính tổng các chữ số từ 2000 đến 2021:
Ta có tổng các chữ số từ 2000 đến 2021 là:
(2 × 21 + 1 × 10 + 2 + 2 × 45) + (2 + 0 + 2 + 1)
= (42 + 10 + 2 + 90) + 5
= 144 + 5
= 149
Vậy, tổng tất cả các chữ số từ 1 đến 2021 là 13 500 + 14 500 + 149 = 28 149.
Câu 24: Có bao nhiêu phân số thập phân lớn hơn 1 và nhỏ hơn 5 có mẫu số là số có hai chữ số.
Lời giải:
Phân số thập phân có mẫu số là số có hai chữ số
Suy ra mẫu số là 10
Gọi phân số cần tìm là
Ta có:
⇔ 10 < x < 50
⇔ x ∈ {11; 12; 13; ...; 48; 49} có 49 – 11 + 1 = 39 số
Vậy có 39 phân số thỏa mãn.
Lời giải:
Buồi chiều cửa hàng bán được số kg gạo là:
45,8 – 5,35 = 40,45 (kg)
Đáp số: 40,45 kg.
Lời giải:
Vì a chia 3 dư r nên a = 3p + r
Vì b chia 3 dư r nên b = 3q + r
Xét a – b = (3p + r) – (3q + r)
= 3p + r – 3q – r
= 3p + 3q = 3(p + q)
Vì 3(p + q) ⋮ 3 nên (a – b) ⋮ 3
Vậy (a – b) chia hết cho 3.
Lời giải:
Gọi d = ƯCLN(5a + 2b, 7a + 3b).
Suy ra 5a + 2b, 7a + 3b chia hết cho d.
Do đó 7(5a + 2b), 5(7a + 3b) cũng chia hết cho d.
Khi đó, ta có: 5(7a + 3b) – 7(5a + 2b) = 35a + 15b – (35a + 14b) = b chia hết cho d.
Ta lại có 3(5a + 2b), 2(7a + 3b) cũng chia hết cho d.
Khi đó, ta có: 3(5a + 2b) – 2(7a + 3b) = 15a + 6b – (14a + 6b) = a cũng chia hết cho d.
Mà a và b nguyên tố cùng nhau nên d = 1.
Vậy 5a + 2b và 7a + 3b là hai số nguyên tố cùng nhau.
Câu 28: Điền số thích hợp vào chỗ trống theo quy luật 24, 48, 80, 120, ...
Lời giải:
Ta có
48 – 24 = 24;
80 – 48 = 32 = 24 + 8;
120 – 80 = 40 = 32 + 8
Suy ra số tiếp theo là: 40 + 8 + 120 = 168
Vậy số cần tìm là 168.
Câu 29: Số a chia cho 5 dư 2, số b chia cho 5 dư 3. Hỏi a + b chia 5 dư mấy?
Lời giải:
Vì a chia 5 dư 2 nên a = 5x + 2
Vì b chia 5 dưa 3 nên b = 5y + 3
Ta có a + b = 5x + 2 + 5y + 3 = 5x + 5y + 5
Vì 5x ⋮ 5, 5y ⋮ 5, 5 ⋮ 5
Suy ra a + b ⋮ 5
Vậy a + b chia 5 dư 0.
Câu 30: Đổi 2 giờ 45 phút = ... giờ (là số thập phân).
Lời giải:
Ta có 1 giờ = 60 phút nên 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ.
Câu 31: Một số nếu giảm đi 6 lần rồi thêm 25,71 thì được 88,5. Tìm số đó.
Lời giải:
Số cần tìm là:
(88,5 – 25,71 ) × 6 = 376,74
Vậy số cần tìm là 376,74.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Gọi x, y, z lần lượt là số tiền thưởng của ba công nhân (x, y, z > 0) (triệu đồng)
Giả sử x, y, z tỉ lệ thuận với 3; 5; 7
Ta có và x + y = 5,6
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Do đó tổng số tiền thưởng của ba người là 10,5 triệu
Vậy ta chọn đáp án C.
Lời giải:
Hai giờ đầu người đó đi được:
42,5 × 2 = 85 (km)
Bốn giờ sau người đó đi được:
46,25 × 4 = 185 (km)
Trên cả quãng đường người đó đã đi được:
85 + 185 = 270 (km)
Thời gian ô tô đi trên cả quãng đường là:
2 + 4 = 6 (giờ)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được:
270 : 6 = 45 (km)
Vậy trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được 45 km.
Câu 34: Trong một tháng có hai ngày đầu tháng và cuối tháng đều là chủ nhật. Hỏi đó là tháng mấy?
Lời giải:
Một tháng có hai ngày đầu tháng và cuối tháng đều là chủ nhật thì số ngày của tháng đó chia cho 7 dư 1.
Mà trong các tháng từ 1 đến 12 thì chỉ có tháng 2 của năm nhuận (29 ngày) có :
29 : 7 = 4 dư 1
Vậy tháng đó là tháng 2 của năm nhuận.
Câu 35: Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính 4 cm.
Lời giải:
Chu vi hình tròn đó là:
4 × 2 × 3,14 = 25,12 (cm)
Diện tích hình tròn đó là:
4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)
Vậy chu vi hình tròn bằng 25,12 cm và diện tích hình tròn là 50,24 cm2.
Lời giải:
Số lẻ nhỏ nhất có 8 chữ số là 10 000 001
Gọi phân số cần tìm là (0 < a, b < 10 000 001)
Vì là phân số thập phân
Nên b ∈ {10; 100; 1 000; 10 000; 100 000; 1 000 000; 10 000 000}
Do đó có 7 cách chọn b
Vì 0 < a < 10 000 001 nên có 10 000 000 cách chọn a
Suy ra có 7 × 10 000 000 = 70 000 000 phân số thỏa mãn
Vậy có 70 000 000 phân số thỏa mãn đề bài.
Câu 37: Số nguyên tố là gì? Ví dụ minh họa.
Lời giải:
Số nguyên tố là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho 1 và chính nó. Hoặc hiểu một cách đơn giản, những số tự nhiên nào lớn hơn 1, không chia được cho số nào khác ngoài số 1 và chính số đó thì đó là số nguyên tố.
Ví dụ số nguyên tố là 3, 5, 7, 13, 17, 23, 29, 97, 101, 997….
Lời giải:
Diện tích khu đất là:
30,6 + 45,57 = 76,17 (m2)
Vậy diện tích khu đất là 76,17 m2.
Câu 39: Có tất cả bao nhiêu cặp số tự nhiên có trung bình cộng là 50?
Lời giải:
Tổng của hai số là: 50 × 2 = 100
Ta có: 100 = 0 + 100 = 1 + 99 = 2 + 98 = 3 + 97 = ... = 49 + 51
Từ 0 đến 100 có: (100 – 0) + 1 = 101 số hạng nên có 50 cặp
Vậy có 50 cặp số tự nhiên có trung bình cộng là 50.
Lời giải:
Diện tích căn phòng thứ nhất là:
5,2 × 3,4 = 17,68 (m2)
Diện tích cân phòng thứ hai là:
4,8 × 3,7 = 17,76 (m2)
Suy ra diện tích căn phòng thứ hai lớn hơn phòng thứ nhất là:
17,76 – 17,68 = 0,08 (m2)
Vậy diện tích căn phòng thứ hai lớn hơn và hơn 0,08 m2.
Câu 41: Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó.
Lời giải:
Theo bài ra ta có:
Số nhỏ là: (33 – 3) : 2 = 15
Số lớn là: 33 + 15 = 48
Vậy hai số cần tìm là 15 và 48.
Lời giải:
Khách hàng phải gửi số tiền vốn là:
832 000 : 0,65 . 100 = 128 000 000 (đồng)
Vậy khách hàng phải gửi 128 000 000 đồng để sau một tháng nhận 832 000 đồng tiền lãi.
Lời giải:
Số tiền lãi là:
486 000 – 450 000 = 36 000 (đồng)
Người đó lãi số phần trăm là:
36 000 : 450 000 . 100 = 8%
Vậy người đó lãi 8% tiền vốn.
Lời giải:
Cách 1:
4 túi kẹo nặng số g là:
125 × 4 = 500 (g)
2 hộp kẹo nặng số g là:
500 × 2 = 1000 (g)
Đổi 1000 g = 1 kg
Vậy người đó mua 1 kg kẹo.
Cách 2:
2 hộp kẹo có số túi kẹo là:
4 × 2 = 8 (túi)
2 hộp kẹo nặng số g là:
8 × 125 = 1000 (g)
Đổi 1000g = 1 kg
Vậy người đó mua 1 kg kẹo.
Lời giải:
Đoàn tàu đó dài là:
14 × 15 = 210 (m)
Đổi 210 m = 0,21 km
Tổng vận tốc của tàu và người đi bộ là:
43,2 + 4 = 47,2 (km/giờ)
Thời gian đoàn tàu vượt qua người đi bộ là:
(giờ)
Vậy sau giờ thì tàu vượt qua người đi bộ.
Lời giải:
Trước khi bán gạo, cửa hàng có số gạo là:
240 : 12,5 × 100 = 1920 (kg)
Đổi 1920 kg = 1,92 tấn
Vậy trước khi bán cửa hàng có 1,92 tấn gạo.
Câu 47: Tìm các ước của 10.
Lời giải:
Ta thấy 10 chia hết cho 1; 2; 5; 10 và các số đối của các số trên là –1; –2; –5; –10.
Suy ra Ư(10) = {1; 2; 5; 10; –1; –2; –5; –10}.
Câu 48: Nêu dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 5.
Lời giải:
Số chia hết cho cả 3 và 5 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và có tận cùng bằng 0 hoặc 5.
Ví dụ: 120; 135 ; ....
Câu 49:
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau.
Lời giải:
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số là 100.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 102.
Câu 50: Theo kế hoạch, đội sản xuất phải trồng 15 ha rừng trong một năm.
Lời giải:
a) Nửa năm đầu đội đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
7,8 : 15 × 100 = 52%
b) Đội đó thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
16,8 : 15 × 100 = 112%
Như vậy đội đó đã vượt mức kể hoạch:
112 – 100 = 12%.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)