Tìm n để (n^2 – 8)^2 + 36 là số nguyên tố

Vietjack.me giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Toán có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Toán tốt hơn. Mời các bạn đón xem:

1 1,733 15/11/2024


Tìm n để (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố

Đề bài: Tìm n để (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố.

Lời giải:

Ta có: (n2 – 8)2 + 36

= n4 – 16n2 + 64 + 36

= n4 – 16n2 + 100

= n4 + 20n2 + 100 – 36n2

= (n2 + 10)2 – (6n)2

= (n2 + 6n + 10)(n2 – 6n + 10)

Để (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố thì n2 + 6n + 10 = 1 hoặc n2 – 6n + 10 = 1

TH1: n2 + 6n + 10 = 1

n2 + 6n + 9 = 0

(n + 3)2 = 0

n + 3 = 0

n = –3 (loại)

TH2: n2 – 6n + 10 = 1

n2 – 6n + 9 = 0

(n – 3)2 = 0

n – 3 = 0

n = 3 (thỏa mãn)

Vậy n = 3 thì (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố.

*Phương pháp giải:

Biến đổi biểu thức bằng cách sử dụng hằng đẳng thức.

*Lý thuyết:

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

- Hợp số là số tự nhiên lơn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Mọi số đều có thể phân tích ra tích của các thừa số nguyên tố

Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

+) Phương pháp phân tích bằng sơ đồ cây

Ví dụ 2. Phân tích 36 ra tích các thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây:

Lời giải

Lý thuyết Số nguyên tố chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy 36=22.32.

+) Phương pháp phân tích bằng sơ đồ cột

Ví dụ 3. Phân tích 36 ra tích các thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cột:

Lý thuyết Số nguyên tố chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy 36=22.32 .

Xem thêm

Lý thuyết Số nguyên tố chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:

1 1,733 15/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: