TOP 40 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố. Hợp số (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 10.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số– Cánh diều
I. Nhận biết
Câu 1: Số nguyên tố có mấy ước?
A. 0
B. 1
C. 2
D. nhiều hơn 2
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 2: Hợp số là
A. số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó
B. số tự nhiên có nhiều hơn 2 ước
C. số tự nhiên có 4 ước
D. số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 3: Khẳng định nào sau đây sai?
A. 0 và 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
B. Cho số a > 1, a có 2 ước thì a là hợp số.
C. 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
D. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước 1 và chính nó.
Đáp án: B
Giải thích:
Số a phải là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước thì a mới là hợp số.
Nên đáp án B sai.
Câu 4: Cho các số sau: 13, 18, 19, 21. Có bao nhiêu số nguyên tố trong các số trên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
+ 13 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 13
+ 19 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 19
+ 18 là hợp số vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 18, nó còn có ít nhất thêm 1 ước nữa là 2 (do 18 chia hết cho 2)
+ 21 là hợp số vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 21, nó còn có ít nhất thêm 1 ước nữa là 3 (do 21 chia hết cho 3)
Vậy trong các số đã cho, có 2 số nguyên tố.
Câu 5: Số nào dưới đây là hợp số?
A. 2
B. 7
C. 53
D. 28
Đáp án: D
Giải thích:
II. Thông hiểu
Câu 1: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. A = {0; 1} là tập hợp số nguyên tố
B. A = {3; 5} là tập hợp số nguyên tố
C. A = {1; 3; 5} là tập hợp các hợp số
D. A = {7; 8} là tập hợp các hợp số
Đáp án: B
Giải thích:
+ Đáp án A sai vì 0 và 1 không phải là số nguyên tố.
+ Đáp án B đúng vì 3 và 5 là số nguyên tố.
+ Đáp án C sai vì 1 không phải là hợp số và 3, 5 là số nguyên tố.
+ Đáp án D sai và 7 là số nguyên tố, 8 là hợp số.
Câu 2: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố.
A. 15 – 5 + 3
B. 7 . 2 + 1
C. 14 . 6 : 4
D. 6 . 4 – 12 . 2
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
+ Đáp án A: 15 – 5 + 3 = 13 là số nguyên tố.
+ Đáp án B: 7 . 2 + 1 = 15 là hợp số.
+ Đáp án C: 14 . 6 : 4 = 84 : 4 = 21 là hợp số.
+ Đáp án D: 6 . 4 – 12 . 2 = 24 – 24 = 0 không phải là số nguyên tố, cũng không phải là hợp số.
Câu 3: Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Số 21 là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố
B. Có hai số nguyên tố và hai số là hợp số trong các số trên
C. Chỉ có một số nguyên tố, còn lại là hợp số
D. Không có số nguyên tố nào trong các số trên
Đáp án: B
Giải thích:
+ Số 21 có các ước là 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số.
+ Số 71 chỉ có hai ước là 1; 71 nên 71 là số nguyên tố.
+ Số 77 có các ước là 1; 7; 11; 77 nên 77 là hợp số.
+ Số 101 chỉ có hai ước là 1; 101 nên 101 là số nguyên tố.
Vậy trong các số đã cho, có 2 số là số nguyên tố và hai số là hợp số.
Câu 4: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
B. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
C. Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
D. Số 1 không là số nguyên tố
Đáp án: B
Giải thích:
Có hai số tự nhiên liên tiếp là 2 và 3 đều là số nguyên tố nên A đúng
Có ba số lẻ liên tiếp là 3; 5 và 7 đều là số nguyên tố nên C đúng
Số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số nên D đúng
Số 2 là số nguyên tố chẵn do đó B sai
Câu 5: Viết tập hợp A các số là hợp số trong các số sau: 1 431; 635; 119; 73.
A. A = {73}
B. A = {1 431; 635; 119}
C. A = {73; 119}
D. A = {73; 635}
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có các số 1 431; 635; 119 là hợp số vì ngoài 1 và chính nó thì
+ 1 431 còn có ước là 3 (do 1 431 chia hết cho 3)
+ 635 còn có ước là 5 (do 635 chia hết cho 5)
+ 119 còn có ước là 7 (do 119 chia hết cho 7)
Còn lại số 73 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Vậy ta viết tập hợp A các hợp số là: A = {1 431; 635; 119}.
III. Vận dụng
Câu 1: Tìm số tự nhiên x để được số là số nguyên tố.
A. 7
B. 4
C. 6
D. 9
Đáp án: A
Giải thích:
Thay lần lượt các đáp án vào để thử.
+ Đáp án A: 37 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
+ Đáp án B: 34 không phải là số nguyên tố vì 34 chia hết cho 2 nên có thêm ít nhất 1 ước nữa là 2 ngoài 1 và 34.
+ Đáp án C: 36 không phải là số nguyên tố vì 36 chia hết cho 2 nên có thêm ít nhất 1 ước nữa là 2 ngoài 1 và 36.
+ Đáp án D: 39 không phải là số nguyên tố vì 39 chia hết cho 3 nên có thêm ít nhất 1 ước nữa là 2 ngoài 1 và 39.
Câu 2: Có bao nhiêu số nguyên tố có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 7.
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án: A
Giải thích:
Số tự nhiên có hai chữ số với chữ số hàng đơn vị là 7 là: 17; 27; 37; 47; 57; 67; 77; 87; 97.
Trong đó, số nguyên tố là các số: 17; 37; 47; 67; 97.
Vậy có 5 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 3: Thay chữ số vào dấu * để là số nguyên tố.
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án: C
Giải thích:
Đáp án A: Ta được số 65. Vì 65 chia hết cho 5 nên 65 là hợp số
Đáp án B: Ta được số 66. Vì 66 chia hết cho 2 nên 66 là hợp số
Đáp án C: Ta được số 67. Vì 67 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó nên 67 là số nguyên tố
Đáp án D: Ta được số 68. Vì 68 chia hết cho 2 nên 68 là hợp số.
Câu 4: Số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau nhỏ nhất chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng 5 là:
A. 20
B. 25
C. 30
D. 35
Đáp án: C
Giải thích:
Các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng 5 là: 2; 3; 5.
Vì số cần tìm là số tự nhiên có hai chữ số khác nhau, chia hết cho cả 2 và 5 nên có dạng với
Vì chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó là a + 0 = a chia hết cho 3 nên a ∈ {3; 6; 9}.
Vì là số nhỏ nhất nên a = 3
Vậy số cần tìm là 30.
Câu 5: Cho hai số A = 11 . 12 . 13 + 14 . 15 và B = 11 . 13. 15 + 17 . 19 . 23. Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
A. Cả A và B đều là số nguyên tố
B. Cả A và B đều là hợp số
C. A là số nguyên tố và B là hợp số
D. A là hợp số và B là số nguyên tố
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
A = 11 . 12 . 13 + 14 . 15
Vì 12 chia hết cho 2 nên 11 . 12 . 13 chia hết cho 2
Vì 14 chia hết cho 2 nên 14 . 15 chia hết cho 2
Do đó tổng 11 . 12 . 13 + 14 . 15 chia hết cho 2 hay A chia hết cho 2
Hiển nhiên A > 1
Vậy A hợp số.
B = 11 . 13. 15 + 17 . 19 . 23
Vì 11 . 13 . 15 là tích của 3 số lẻ nên nó là một số lẻ
Tương tự tích 17 . 19 . 23 cũng là một số lẻ
Do đó 11 . 13. 15 + 17 . 19 . 23 là tổng của hai số lẻ nên 11 . 13. 15 + 17 . 19 . 23 phải là số chẵn và lớn hơn 2 nên 11 . 13. 15 + 17 . 19 . 23 là hợp số, hay B là hợp số.
Vậy cả A và B đều là hợp số.
Câu 6: Có bao nhiêu số nguyên tố trong các số sau: 5;13;21;51;29;129?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án: A
Câu 7: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố.
A. 14 . 6 : 4
B. 7 . 2 + 1
C. 15 – 5 + 3
D. 6 . 4 – 12 . 2
Đáp án: C
Câu 8: Kết quả của phép tính nào sau đây là hợp số:
A. 19−14
B. 7.4+3
C. 32.2+1
D. 25−3.2
Đáp án: C
Câu 9: Chọn câu đúng :
A. Số 0 vừa là nguyên tố vừa là hợp số
B. Số 1 là nguyên tố
C. Số 1 là hợp số
D. A và B đúng
Đáp án: A
Câu 10: Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Số 21 là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố
B. Không có số nguyên tố nào trong các số trên
C. Chỉ có một số nguyên tố, còn lại là hợp số
D. Có hai số nguyên tố và hai số là hợp số trong các số trên
Đáp án: D
Câu 11: Tích của hai số tự nhiên bằng 105. Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
Đáp án: C
Câu 12: Cho các số sau: 13, 18, 19, 21. Có bao nhiêu số nguyên tố trong các số trên.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án: D
Câu 13: Cho nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm r.
A. r = 25
B. r = 15
C. r = 27
D. r = 29
Đáp án: A
Câu 14: Cho các số 121;103;91. Chọn câu đúng.
A. Cả 3 số đều là số nguyên tố
B. Có 2 số nguyên tố và 1 hợp số
C. Có 1 số là số nguyên tố, 2 số còn lại là hợp số
D. Cả ba số đều là hợp số
Đáp án: C
Câu 15: Hợp số là
A. số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó
B. số tự nhiên có nhiều hơn 2 ước
C. số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước
D. số tự nhiên có 4 ước
Đáp án: C
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án