TOP 23 câu Trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6
Bộ 27 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 2.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi - Cánh diều
Câu 1.
Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 5cm, chọn khẳng định đúng:
A. BC = 5cm
B. AC = 5cm
C. AD = 5cm
D. DC = 5cm
Trả lời:
Trong hình chữ nhật ABCD, cạnh đối của cạnh AB là DC nên AB = DC = 5cm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
A. Hình thoi có bốn đỉnh
B. Hình thoi có hai cặp cạnh đối bằng nhau
C. Hình thoi có hai cặp cạnh đối song song
D. Hình có bốn đỉnh là hình thoi
Trả lời:
Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình thoi, ví dụ:
=> D sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Trong các hình sau, các hình là hình thoi là:
A. Hình 1, Hình 2
B. Hình 3, Hình 4
C. Hình 1, Hình 3
D. Hình 3, Hình 5
Trả lời:
Hình thoi là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
=> Hình 1 và Hình 3 là hình thoi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD, phát biểu nào đúng?
A. AB = AC
B. AC = DO
C. AC = BD
D. OB = AC
Trả lời:
Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau nên AC = BD
=> Đáp án C đúng
Đáp án A sai do AB là cạnh, AC là đường chéo nên chúng không bằng nhau.
Đáp án B sai do AC là đường chéo, DO là một nửa đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.
Đáp án D sai do OB là một nửa đường chéo, AC là đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Cho hình thoi ABCD có BC = 4cm, khẳng định nào sau đây đúng:
A. AB = 2cm
B. AD = 8cm
C. DC = 4cm
D. AB = 8cm
Trả lời:
Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau nên AB = BC = DC = AD = 4cm
=> DC = 4cm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6.
Cho hình thoi ABCD (AC > BD) có AC = 10cm, khẳng định nào sau đây đúng:
A. OB = 5cm
B. AO = 5cm
C. OD = 5cm
D. OC = 20cm
Trả lời:
Do hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên
AO = OC = 10:2 = 5cm
=> B đúng, C sai
Vì BD < AC nên OB = OD < = 5cm.
=> A và C sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:
AAAAAAAA
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d
Trả lời:
Quan sát hình ta thấy Hình b là hình thang cân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Chọn phát biểu sai?
A. Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
B. Hình chữ nhật có bốn đỉnh
C. Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
D. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
Trả lời:
Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau.
=> Đáp án B, C, D đúng.
Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:
A. 90 cm2
B. 45 dm2
C. 45 cm2
D. 50 cm2
Trả lời:
Diện tích hình thoi là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:
A. Chu vi của hình thoi là 4a
B. Chu vi của hình thoi là 6a
C. Chu vi của hình thoi là a2
D. Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.
Trả lời:
Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì chu vi của hình thoi là 4a.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:
A. 576 m2
B. 144 m2
C. 1152 m2
D. 288 m2
Trả lời:
- Độ dài đường chéo lớn là: 24.2=48(m)
=> Diện tích hình thoi là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.
A. 110 cm2
B. 112 cm2
C. 111 cm2
D. 114 cm2
Trả lời:
Độ dài đường chéo lớn là: (30 + 2):2 = 16(cm)
Độ dài đường chéo bé là: 30 – 16 = 14(cm)
Diện tích hình thoi là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 6 lần
Trả lời:
Gọi độ dài hai đường chéo của hình thoi B lần lượt là m, n.
=> Độ dài hai đường chéo của hình thoi A lần lượt là 2m, 2n.
Diện tích của hình thoi A là:
Diện tích của hình thoi B là:
Vậy hình thoi A có diện tích gấp 4 lần diện tích hình thoi B.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.
A. 2 dm
B. 4 dm
C. 8 dm
D. 10 dm
Trả lời:
Độ dài đường chéo thứ 2 là: 2.12:3 = 8(dm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12 m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?
A. 10,5 m
B. 21 m
C. 13, 5m
D. 46, 5m
Trả lời:
- Chu vi hình thoi là: 12.4 = 48(m)
- Số mét tường phải xây là: 48 − 1,5 = 46,5(m)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
A. 1200 m2
B. 2100 m2
C. 200 m2
D. 100 m2
Trả lời:
Nửa chu vi thửa ruộng là:
200 : 2 = 100 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(100 - 10) : 3 = 30 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
100 - 30 = 70 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
70 . 30 = 2100 (m2)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:
A. 4 m2
B. 16 m2
C. 20 m2
D. 24 m2
Trả lời:
Diện tích phần đất hình vuông là:
22 = 4(m2)
Diện tích phần đất hình chữ nhật là:
8.2 = 16(m2)
Diện tích mảnh vườn là:
4 + 16 = 20(m2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18. Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?
A. 560cm2
B. 560dm2
C. 56dm
D. 65cm2
Trả lời:
Miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:
13 – 5 = 8 (cm)
Nửa chu vi hình chữ nhật:
96 : 2 = 48 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(48 – 8) : 2 = 20 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 + 8 = 28 (cm)
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
28 . 20 = 560 (cm2)
Đáp số: 560 (cm2)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:
A. 2028cm
B. 1352cm
C. 2028cm2
D. 1352cm2
Trả lời:
Theo đề bài:
Chu vi = 3. chiều dài
=> Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.
Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng
=> Chiều dài = 2. chiều rộng.
Suy ra chiều dài hình chữ nhật là: 2. 26 = 52 cm.
Diện tích hình chữ nhật là: 52 . 26 = 1352 (cm2).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.
A. 176m2
B. 2176m2
C. 1232m2
D. 3136m2
Trả lời:
Ta có hình vẽ minh họa sau:
Số đo bị giảm của chiều dài miếng đất là:
272 : 34 = 8 (m)
Cạnh của miếng đất hình vuông là:
64 – 8 = 56 (m)
Chiều rộng miếng đất được tăng thêm số mét là:
56 – 34 = 22 (m)
Diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất là:
56 . 22 = 1232 (m2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21. Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?
A. 80 dm và 600 dm2
B. 80 dm và 375 dm2
C. 40 dm và 375 dm2
D. 80 cm và 375cm2
Trả lời:
Chu vi của hình chữ nhật là:
40.2 = 80(cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
40 – 15 = 25(cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
15.25 = 375(cm2)
Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là: 80 cm và 375cm2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22. Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:
A. 23cm2
B. 46cm2
C. 120cm2
D. 120cm
Trả lời:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
15.8=120(cm2).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23.
Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?
Trả lời:
Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và thứ hai từ trên xuống là hình thoi.
Hình thứ ba là hình thang và hình thứ tư là hình bình hành.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành
Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án