Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Going away - Friends plus
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Going away sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 6.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Going away - Friends plus
1. Complete the crossword (Hoàn thành ô chữ)
Đáp án:
1. bus (xe buýt)
2. cable car (cáp treo)
3. boat (thuyền)
4. airplane (máy bay)
5. ferry (phà)
6. subway train (tàu điện ngầm)
2. Complete the sentences with the given words (Hoàn thành câu với từ đã cho)
Đáp án:
1. automobie
2. trams
3. boats
4. airplane
5. subway train
Hướng dẫn dịch:
1. xe hơi tiếng Anh Mỹ là automobile, tiếng Anh Anh là car
2. Xe điện thì phổ biến ở Hà Nội 50 năm trước
3. Ở chợ nổi Cái Răng ở Cần Thơ, bạn có thể nhìn thấy nhiều con thuyền
4. Đi bằng máy bay thì luôn là nhanh nhất
5. Chúng ta có thể đi tàu điện ngầm từ chợ Bến Thành đến công viên giải trí Suối tiên trong vòng vài năm tới.
3. Read the clues and write the objects. (Đọc gợi ý và viết)
Đáp án:
1. ferry |
2. cable car |
3. helicopter |
4. bicycle |
5. spaceship |
6. truck |
Hướng dẫn dịch:
1. Thứ này mang được nhiều người, phương tiện và hàng hóa: Phà
2. Thứ này chở người lên và xuống núi: Cáp treo
3. Thứ này có thể bay mà không cần cánh: Máy bay trực thăng
4. Thứ này có hai bánh: Xe đạp
5. Thứ này giúp con người khám phá mặt trăng: Tàu vũ trụ
6. Thứ này mang được hàng hóa nặng bằng đường bộ: Xe tải
4. Complete the sentences with some of the words from this page and your own ideas. (Hoàn thành câu với các từ trong trang này hoặc ý tưởng của bạn)
Hướng dẫn làm bài:
1. I like travelling by taxi because I don’t have to drive
2. You should travel by bicycle because it’s friendly to environment
3. Nowadays more people travel by plane because it is always the fastest
4. Travelling by bus is good because it’s cheap and safe
5. Many people in Viet Nam still travel by motorcycle because it’s convenient
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thích đi bằng xe tắc xi vì tôi không phải lái xe
2. Bạn nên đi lại bằng xe đạp vì nó thân thiện với môi trường
3. Ngày nay có nhiều người đi bằng máy bay vì nó nhanh nhất
4. Đi bằng xe buýt thì tốt vì nó rẻ và an toàn
5. Nhiều người ở Việt Nam vẫn đi xe máy vì nó tiện lợi.
1. Complete table with the given words (Hoàn thành bảng với những từ đã cho)
Đáp án:
1. is |
2. are |
3. ‘m not |
4. isn’t |
5. aren’t |
6. Am |
7. Is |
8. Are |
9. am |
10. ‘m not |
11. is |
12. isn’t |
13. are |
14. aren’t |
|
|
2. Order the words to make sentences (sắp xếp từ tạo thành câu)
Đáp án:
1. My mom is going to take a suitcase.
2. I’m going to take a small waterproof.
3. My brother isn’t going to study.
4. I’m not going to do any homework.
5. We aren’t going to watch TV.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ của tôi sẽ lấy cái vali
2. Tôi sẽ lấy chiếc áo mưa nhỏ
3. Anh trai tôi sẽ không học
4. Tôi sẽ không làm bài tập về nhà
5. Chúng tôi sẽ không xem ti vi
3. It is the first day of a school camp. Write the questions the students ask. (Ngày mai là ngày đầu tiên của chuyến cắm trại của trường. Hãy viết câu hỏi mà học sinh đặt)
Đáp án:
1. Where am I going to sleep?
2. Is Jo going to be in my tent?
3. What are we going to do?
4. Are you going to help me with my suitcase?
Hướng dẫn dịch:
1. Em sẽ ngủ ở đâu?
2. Jo sẽ cùng ở trong lều của em ạ?
3. Chúng ta sẽ làm những gì?
4. Thầy sẽ giúp em với chiếc vali chứ?
4. Complete the table with the given words. (Hoàn thành bảng với những từ đã cho)
Đáp án:
1. won’t |
2. Will |
3. take |
4. will |
5. won’t |
5. Complete the text message with ‘ll or won’t and the verb. (Hoàn thành bài)
Đáp án:
1. ‘ll be |
2. won’t rain |
3. won’t need |
4. ‘ll need |
5. ‘ll give |
6. ‘ll enjoy |
7. won’t forget |
|
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi rất mong được gặp bạn. Bạn sẽ thích Sydney, nơi đây rất tuyệt vời.
Thời tiết bây giờ thì tốt. Tôi nghĩ nó sẽ nóng và nắng suốt ngày và sẽ không có mưa. Vì vậy bạn không cần chiếc áo mưa nào cả.
Đúng vậy, bạn sẽ cần nhiều quần áo mùa hè và đồ bơi. Đừng mang thuốc đuổi côn trùng nhé, chúng tôi sẽ đưa cho bạn.
Chúng tôi đảm bảo bạn sẽ thích ở đây và bạn sẽ không quên chuyến thăm thăm này đâu. Mong sớm được gặp bạn.
6. A friend from the UK is going to visit your country for the first time this summer. Write sentences with will and won’t in your notebook. (Một người bạn đến từ Anh sẽ đi thăm đất nước của em lần đầu tiên vào mùa hè này. Hãy viết câu dùng will và won’t)
Hướng dẫn giải:
I can’t wait to see you. You will like Hanoi so much!
The weather is cool. I think it will be windy and sunny and it won’t cold. We will visit many historic places and we will try many kinds of food here. I’m sure you will like street food. It won’t expensive and you can buy many things.
See you soon.
Hướng dẫn dịch:
Tôi rất mong được gặp cậu. Cậu sẽ thích Hà Nội lắm đó!
Thời tiết thì mát mẻ. Tớ nghĩ nó sẽ có gió và chút nắng và trời sẽ không lạnh. Chúng ta sẽ thăm các địa điểm lịch sử và sẽ thử nhiều loại thức ăn ở đây. Tôi đảm bảo là bạn sẽ thích ẩm thực đường phố. Nó sẽ không đắt và bạn có thể mua nhiều thứ. Mong sớm gặp bạn.
Vocabulary and Listening trang 56
1. Look at the pictures. Choose the correct words (Quan sát tranh. Chọn từ đúng)
Đáp án:
1. It’s stormy (trời có bão)
2. It’s foggy (trời có sương)
3. It’s snowy (trời có tuyết)
4. It’s cold (trời lạnh)
5. It’s sunny (trời nắng)
6. It’s winđy (trời gió)
7. It’s icy (trời có bang)
8. It’s cloudy (trời có mây)
9. It’s hot (trời nóng)
2. Complete the dialogues with the adjectives in exercise 1 (Hoàn thành đoạn hội thoại với những tính từ ở bài 1)
Đáp án:
1. snowy |
2. sunny |
3. foggy |
4. windy |
5. rainy |
6. icy |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có định đi trượt tuyết trên núi không? Có, bây giờ ở đó đang có tuyết.
2. Tôi có nên bôi kem chống nắng lên mặt không nhỉ? Có. Hôm nay trời rất nắng.
3. ‘Bây giờ chúng ta sẽ ra khỏi xe hơi’. ‘Cẩn thận. Hôm nay bạn không thể nhìn xa được đâu. Trời có sương.
4. Vào tháng Năm chỗ của bạn lạnh là? ‘Không. Nó chỉ hơi có gió tí thôi.
5. Hôm nay bạn có cần áo mưa không? ‘Có, ngoài trời đang có mưa’
3. Andy, Andy’s mum and Ben are talking about their holiday plans. Read the sentences first. Can you guess any of the answers. Then listen and answer the questions. (Andy, mẹ của Andy và Ben đang nói về kì nghỉ của họ. Đầu tiên đọc các câu, sau đó đoán câu trả lời. Rồi nghe và trả lời câu hỏi)
4. Listen again. Correct the information in the sentences. (Nghe lại. Sửa thông tin trong các câu).
5. Complete the sentences about the weather at different times. (Hoàn thành câu nói về thời tiết ở những thời điểm khác nhau)
Gợi ý:
1. This morning it’s hot and sunny
2. This week it’s sunny and windy.
3. At New Year, it’s usually foggy and rainy
4. On my birthday, it’s cloudy and cool
5. In April, it’s hot
6. In the winter holidays, it’s cold and snowy.
Hướng dẫn dịch:
1. Sáng nay trời nóng và nắng
2. Tuần này trời có nắng và có gió
3. Năm mới, trời thường có sương và mưa
4. Vào ngày sinh nhật tôi, trời có mây và mát mẻ
5. Vào tháng tư, trời nóng
6. Vào những ngày mùa đông, trời lạnh và có tuyết
1. Complete table with the given words. (Hoàn thành bảng với từ đã cho)
Đáp án:
1. leave 2. Won’t 3. Don’t 4. Will 5. Will 6. Finish
Hướng dẫn dịch:
- Nếu bạn rời đi sớm, bạn sẽ không bị muộn
- Nếu bạn không làm bài tập về nhà, giáo viên sẽ tức giận
- Bạn sẽ đến rạp chiếu phim nếu bạn làm xong bài tập về nhà chứ?
2. Complete the sentences with the correct form of the words. (Hoàn thành câu với dạng từ đúng)
Đáp án:
1. won’t hear |
2. finds |
3. gets up |
4. sees |
5. won’t go |
6. will they sit |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu chúng ta không lắng nghe, chúng ta sẽ không nghe được các bạn của chúng ta nói gì.
2. Anh ấy sẽ vui nếu anh ấy tìm được ví của mình.
3. Ed sẽ làm cà phê nếu anh ta dậy sớm chứ?
4. Nếu cô ấy nhìn thấy một con gấu trắng Bắc Cực, cô ấy sẽ chụp ảnh.
5. Chúng ta sẽ không đi biển nếu thời tiết xấu.
6. Chúng ta sẽ ngồi đâu nếu trời rất nóng?
3. Order the words to make sentences. Insert a comma where necessary. (Sắp xếp từ tạo thành câu. Chèn thêm dấu phẩy chỗ cần thiết)
Đáp án:
1. If it’s hot, I’ll wear a T-shirt.
2. We’ll catch the train if we run.
3. They won’t play football if it rains.
4. If you don’t eat, you’ll feel hungry.
5. What will they do if it’s very cold?
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu trời nóng, tôi sẽ mặc một chiếc áo phông.
2. Chúng tôi sẽ bắt kịp chuyến tàu nếu chúng tôi chạy.
3. Họ sẽ không chơi bóng đá nếu trời mưa.
4. Nếu bạn không ăn, bạn sẽ thấy đói.
5. Họ sẽ làm gì nếu trời rất lạnh.
4. Complete the email with the correct form of the verbs. (Hoàn thành lá thư với dạng đúng của động từ)
Đáp án:
1. will bake |
2. will we do |
3. rains |
4. ask |
5. will say |
6. doesn’t feel |
7. won’t come |
|
Hướng dẫn dịch:
Hi Layla,
Dạo này bạn có khỏe không? Mình rất mong đến buổi dã ngoại trên bãi biển vào thứ Bảy. Mình nghĩ chúng ta sẽ có rất nhiều đồ để ăn. Mình sẽ mang khoai tây chiên, đồ uống và nếu mình dậy sớm vào thứ bảy, mình sẽ nướng bánh nữa.
Chúng ta sẽ làm gì nếu trời mưa vào thứ bảy? Có lẽ chúng ta có thể có buổi picnic trong nhà. Nếu mình xin mẹ, có lẽ mẹ sẽ đồng ý. Mình nghĩ là sẽ có bạn, mình, Maya và Rachel. Nhưng mình đã nói với Maya rồi và cô ấy bị ốm. Nếu cô ấy không cảm thấy khỏe vào thứ bảy, cô ấy sẽ không đến.
Thân ái, Emma.
5. Complete the sentences with your own ideas. Use the first conditional. (Hoàn thành câu với ý tưởng của bạn. Dùng câu điều kiện loại 1)
Đáp án:
1. If I don’t tidy my room, my mother will be mad.
2. Our teacher won’t be happy if we don’t finish our homework.
3. If I work hard at school, I will pass the exam.
4. We won’t go to the park if it rains.
5. If I see my favourite singer on TV, I will scream and dance
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi không dọn phòng, mẹ tôi sẽ nổi điên.
2. Cô giáo của chúng tôi sẽ không vui nếu chúng tôi không hoàn thành ài tập về nhà.
3. Nếu tôi học chăm ở trường, tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra.
4. Chúng ta sẽ không đi công viên nếu trời mưa.
Hướng dẫn dịch:
Thân gửi phụ huynh và các học sinh,
A. Tôi viết thư này để nói với mọi người về chuyến đi khám phá thú vị của chúng ta vào thứ 6 ngày 14 tháng 6 tại trung tâm thám hiểm ngoài trời Woodlands ở Asham.
B. Rất mong tất cả học sinh sẽ ở trường vào lúc 7.45, chúng ta sẽ rời đi lúc 8 giờ sáng. Chúng ta sẽ đi bằng hai chiếc xe buýt và chúng ta phải di chuyển đúng giờ.
C. Các học sinh cần một chiếc cặp cùng với áo mưa, kem chống nắng và vài chiếc bánh mì kẹp. Các em có thể mua nước uống ngoài trung tâm
D. Trước giờ ăn trưa, tất cả học sinh sẽ học trèo cây. Học sinh sẽ được học trèo với giáo viên đặc biệt ở trung tâm.
E. Sau bữa trưa, học sinh sẽ đi bộ trong khu rừng khổng lồ của trung tâm.
F. Chúng ta sẽ quay lại trường lúc 5.15
1. Read the letter. Choose the correct words. (Đọc lá thư. Chọn những từ đúng)
A very big group of students are going to go by bus to an adventure centre with their teachers.
(Một nhóm lớn học sinh sẽ đi xe buýt đến trung tâm thám hiểm với giáo viên của họ)
2. Read the text again. Math questions 1-5 with paragraphs. (Đọc lại bài. Nối các câu với các đoạn)
Đáp án:
1-F 2-C 3-E 4-B 5-D
Hướng dẫn dịch:
1-F: Chúng ta sẽ xuất phát lúc mấy giờ?
2-C: Tôi cần mang những cái gì?
3-E: Tôi sẽ làm gì vào buổi chiều.
4-B: Chúng ta sẽ đi bằng gì?
5-D: Tôi sẽ tham gia hoạt động gì trước bữa trưa?
3. Read the text again. Complete the sentence with one or two words from the text. (Đọc lại bài viết. Hoàn thành câu với 1 hoặc 2 từ)
Đáp án:
1. school |
2. two |
3. a bag |
4. drinks |
5. tree |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Họ sẽ gặp nhau ở trường.
2. Học sinh sẽ đi bằng hai chiếc xe buýt khác nhau.
3. Việc học sinh đeo cặp là quan trọng.
4. Học sinh không cần phải mang nước uống trong cặp.
5. Ở trung tâm thám hiểm, học sinh có thể học trèo cây.
4. Answer the questions. Write complete sentences. (Trả lời câu hỏi. Viết câu đầy đủ)
Đáp án:
1. Because they will leave at 8.00am.
2. The special teachers at the centre will teach them about tree climbing.
3. They are going to walk in the huge woods.
4. They are going to be back at their school around 5.15
5. Yes, I do. Because it’s interesting and adventurous.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao học sinh cần đến trường vào lúc 7.45? Vì họ sẽ dời đi vào lúc 8.00
2. Ai sẽ dạy học sinh về việc trèo cây? Những giáo viên đặc biệt ở trung tâm sẽ dạy họ trèo cây.
3. Họ sẽ đi bộ ở đâu sau bữa trưa? Họ sẽ đi bộ trong khu rừng gỗ lớn.
4. Mấy giờ học sinh sẽ quay lại trường? Họ sẽ quay lại trường khoảng 5.15
5. Bạn có khích ngày thám hiểm không, tại sao? Có, vì nó thú vị và phiêu lưu.
5. VOCABULARY PLUS: Complete the dialogues with the given words (Hoàn thành đoạn hội thoại với từ đã cho)
Đáp án:
1. magnificent |
2. expensive |
3. new |
4. boring |
5. awesome |
Hướng dẫn dịch:
1. Bố tôi đã sưu tập được rất nhiều đẹp của cố đô Huế.
2. ‘Cuốn sách hướng dẫn này rất nhiều tiền’. ‘Ừ, nó đắt. Đừng mua nó’
3. ‘Cái cặp đi học của tôi thì cũ’. ‘Có lẽ bạn nên mua cái ba lô mới’.
4. Chương trình truyền hình về lễ hội trượt tuyết rất dài’. ‘Ừ, nó thực sự nhàm chán’.
5. ‘Hãy khám phá động Sơn Đoòng ở Việt Nam. Nó rất tuyệt vời khi bạn đi vào trong động’
1. Choose the correct words. (Chọn từ đúng)
Đáp án:
1. because |
2. so |
3. and |
4. because |
5. so |
6. or |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta cần một cuốn sách hướng dẫn cho Istanbul vì chúng ta không biết về thành phố này.
2. Bể bơi cách 6km, vì vậy chúng ta không thể đi bộ đến đó.
3. Ở Luân Đôn, bạn sẽ được đi thăm công viên và một số đài tưởng niệm nổi tiếng.
4. Tôi thích biển vì tôi thích bơi và ngồi tắm nắng.
5. Ông của tôi được sinh ra ở Pháp, vì vậy ông ấy nói tiếng Pháp rât chuẩn.
6. Vào thứ sáu, bạn có thể đi mua sắm hoặc đi thuyền trên sông.
2. Complete the sentences with because and the given phrases (Hoàn thành câu với từ because và các cụm đã cho)
Đáp án:
1. My dad isn’t at work because he’s ill.
2. I never go to that sports shop because it’s very expensive.
3. We’re making some sandwiches because we’re hungry.
4. I’ve got a phrasebook because I can’t speak Italian.
5. John can swim fast because he’s very fit.
6. I’m going to open the window because I’m really hot.
7. I always enjoy geopraphy because it’s an interesting subject.
8. We loved that new film because it was really exciting.
Hướng dẫn dịch:
1. Bố tôi không đang làm việc vì bố bị ốm.
2. Tôi không bao giờ đi đến cửa hàng thể thao đó vì nó rất đắt.
3. Chúng tôi đang làm bánh mì kẹp vì chúng tôi rất đói.
4. Tôi có một cuốn từ điển vì tôi không thể nói tiếng Ý.
5. John có thể bơi nhanh vì anh ấy rất khỏe.
6. Tôi sẽ mở cửa sổ vì tôi rất nóng.
7. Tôi luôn thích môn địa lý vì nó là một môn rất thú vị.
8. Chúng tôi yêu bộ phim mới đó vì nó rất hay.
3. Jim is going to go on a weekend trip with Charlie’s family. Read the notes. Then complete the letter. (Jim sẽ có một chuyến đi cuối tuần đến nhà Charlie. Đọc phần ghi chú. Sau đó hoàn thành lá thư).
Đáp án:
1. plans |
8. Saturday |
2. Friday evening |
9. going to spend time |
3. 6.30 |
10. trunks |
4. going to drive |
11. Sunday |
5. an hour |
12. my dad’s small boat |
6. stay |
13. waterproof |
7. small house near the sea |
14. 8.00 |
Hướng dẫn dịch:
Chào Jim,
Mình rất vui rằng cậu sẽ cùng đi chơi với bọn mình vào cuối tuần. Mình viết email này cho cậu vì mình muốn nói cho cậu nghe về kế hoạch của chuyến đi.
Vào tối thứ sáu, chúng mình sẽ đến nhà cậu lúc 6.30 và sau đó chúng ta sẽ lái xe đến Holme. Mình nghĩ chuyến đi sẽ mất một tiếng đồng hồ.
Chúng ta sẽ ở lại trong một căn nhà nhỏ gần biển. Chúng ta đã đến đó năm ngoái và đã có khoảng thời gian thật tuyệt. Mình rất háo hức được đến đó lần nữa.
Vào thứ bảy, chúng ta sẽ dành thời gian trên biển, nên cậu hãy chuẩn bị quần bơi. Mình mong thời tiết sẽ đẹp.
Vào chủ nhật, chúng ta sẽ ra ngoài bằng chiếc thuyền nhỏ của bố mình. Đừng quên mang áo mưa vì lúc nào chúng ta cũng bị ướt. Mình nghĩ chúng ta sẽ về nhà lúc 8.00 vào chủ nhật.
Tạm biệt nhé,
Charile
4. Imagine Jim is staying with Charlie’s family. Jim wants to send a POSTCARD to his parents, Sam and Joshua. Help him design a nice postcard and write some words on it.
Gợi ý:
Hi parents,
I’m really happy that I have such an interesting weekend with Charlie’s family.
We are having a great time at a small house near the sea. I swim and try many kinds of seafood.
Charlie and his parents are kind and sweet. They take care of me and we will go out in a boat tomorrow.
I hope both of you are good.
See you soon.
Jim
Hướng dẫn dịch:
Chào bố mẹ,
Con rất vui khi có một cuối tuần thú vị cùng gia đình nhà Charlie.
Tụi con đang có quãng thời gian tuyệt vời trong căn nhà nhỏ cạnh bãi biển. Con bơi và thử rất nhiều đồ biển.
Charlie và bố mẹ bạn ấy thì tốt bụng và ngọt ngào. Họ quan tâm con và chúng con sẽ đi thuyền vào ngày mai.
Con mong bố mẹ đều khỏe
Mong gặp bố mẹ sớm.
Jim
Cumulative Review: Start Unit - Unit 8 trang 63
SPEAKING
1. Look at the photo. What dishes is it? Where is it from (Nhìn vào bức tranh. Đây là món gì. Nó bắt nguồn từ đâu?)
Gợi ý:
It is ravioli. It is from Italy.
READING
2. Read Natalie’s postcard to Dave. What is Natalie going to do? (Đọc lại bưu thiếp của Natalie gửi cho Dave. Natalie định làm gì?)
Hướng dẫn dịch:
Chào David. Hôm nay thật là một ngày đẹp trời.
Ngày hôm qua lần đầu tiên mình đã thử món ravilo thực sự. Nó rất ngon. Mình đã ăn ở một cửa hàng nhỏ gần bảo tàng.
Vào lúc 9.00 sáng ngày mai, chúng ta sẽ đi tua thành phố mà không cần hướng dẫn viên. Chúng ta sẽ dùng bản đồ. Vào buổi tối, mình sẽ đến nhà hát opera cùng với bố mẹ. Sau đó, chúng ta sẽ đi ăn kem Ý.
Lúc đầu thời tiết sẽ có mây, nhưng mà sẽ không mưa đâu. Sau đó, trời sẽ nóng và nắng vào buổi chiều. mình mong thời tiết sẽ đẹp vào buổi tối.
Mình có thể gọi cho bạn khi mình về nhà không?
Natalie
3. Read the text again. Match sentence halves 1-5 with a-e. (Đọc lại, nối câu)
Đáp án:
1-d |
2-a |
3-e |
4-b |
5-c |
Hướng dẫn dịch:
1-d: Ngày hôm qua tôi đã thử ăn món ravioli lần đầu tiên.
2-a: Món này rất ngon
3-e: Vào lúc 9:00am chúng ta sẽ có một tua quanh thành phố mà không cần hướng dẫn viên
4-b: Sau đó chúng ta sẽ ăn kem Ý
5-c: Thời tiết lúc đầu sẽ có mây nhưng sẽ không mưa.
LISTENING
4. Adam is talking to Michael about their plans. What will the weather be like? (Adam đang nói chuyện với Michael về kế hoạch của họ. Thời tiết sẽ như thế nào?)
Chưa có file nghe
5. Listen again and complete the notes about the food and drink that people are going to bring. (Nghe lại và hoàn thành phần ghi chú về đồ ăn và thức uống mà mọi người sẽ mang).
Chưa có file nghe
6. A TASK Imagine you are going on a cycling trip this weekend with your school. Write a letter to a friend or cousin about your plans.
B THINK AND PLAN
1. How long is the cycling trip?
2. What time are you going to start your trip?
3. How many people are there in your team or group?
4. What will the weather be like?
5. What will you do if it rains?
6. What are you going to take? What are you not going to take?
C WRITE Use the text in exercise 2 and the writing guide below to help you.
(A. Tưởng tượng bạn sẽ có chuyến đạp xe cuối tuần này cùng với trường của mình. Viết một bức thư cho bạn nói về kế hoạch đó.
B. Nghĩ và lên kế hoạch
1. Chuyến đi đạp xe kéo dài trong bao lâu?
2. Mấy giờ bạn sẽ bắt đầu chuyến đi?
3. Có bao nhiêu người trong nhóm/ đội của bạn?
4. Thời tiết sẽ như thế nào?
5. Bạn sẽ làm gì nếu trời mưa?
6. Bạn sẽ mang cái gì? Bạn sẽ không mang cái gì?
C. Dùng bài viết ở bài tập 2 và gơi ý để giúp bạn).
Gợi ý:
Hi Jinny,
Yesterday I bought a cute red helmet. I had it at a small shop near my house. I’m going to join the cycling trip, it’s the reason why I need a helmet.
At 8:00am tomorrow, we’re going to meet each other at the park. We’re going to have two teams. Each team has 10 people. We’re going to bring some water, snacks and waterproof.
The weather will be hot and windy at first, but it won’t rain. Then, it will be cool in the afternoon. I just hope it won’t rain in the evening.
Can I call you when I get home?
Amie
Hướng dẫn dịch:
Chào Jinny,
Ngày hôm qua tôi đã mua một chiếc mũ bảo hiếm đáng yêu màu đỏ. Tôi đã có nó ở một cửa hàng nhỏ gần nhà tôi. Tôi sẽ tham gia chuyến đạp xe đạp, đó là lí do tại sao tôi cần mũ bảo hiểm.
Lúc 8:00 sáng ngày mai, chúng tôi sẽ gặp nhau tại công viên. Chúng tôi sẽ có hai đội. Mỗi đội mười người. Chúng tôi sẽ mang theo nước, dồ ăn nhẹ và áo mưa.
Thời tiết lúc đầu sẽ nóng và có gió, nhưng sẽ không mưa. Sau đó, trời mát vào buổi chiều. Tôi chỉ mong trời sẽ không mưa lúc tối.
Tôi sẽ gọi cho cậu khi tôi về nhà nhé
Amie
Language Focus Practice - Unit 8 trang 73
1. Complete the text using the affirmative or negative of be going to and the verbs in brackets. (Hoàn thành bài với dạng khẳng định hoặc phủ định của’be going to’ và động từ trong ngoặc).
Đáp án:
1. are going to visit |
2. isn’t going to make |
3. aren’t going to put |
4. are going to have |
5. is going to take |
6. is going to talk |
Hướng dẫn dịch:
Chào Gemma,
Lớp của chúng ta sẽ có một chuyến đi với trường vào ngày mai. Chúng mình sẽ thăm bảo tàng khoa học mới – mình không thể đợi thêm được nữa. Mẹ của mình thường làm bánh mì kẹp nhưng mẹ sẽ không làm thức ăn cho mình lần này và mình cũng sẽ bỏ chai nước vào trong cặp vì chúng ta sẽ ăn trưa ở một quán ăn trong bảo tàng.
Giáo viên của chúng ta, thầy Edwards sẽ dẫn chúng ta thăm các khu khác nhau của bảo tàng và thầy sẽ nói cho chúng ta những điều ở đây. Nghe có vẻ rất thú vị.
Gặp cậu sớm nhé,
Becky
2. Order the words to make questions. (Sắp xếp từ thành câu hỏi)
Đáp án:
1. Where are you going to stay?
2. Are your parents going to swim in the river?
3. What are you going to eat?
4. Is your dad going to do a barbecue?
5. Are you going to take your tent?
6. When are you going to come back?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sẽ định ở đâu?
2. Bạn của bạn sẽ đi bơi ở sông à?
3. Bạn sẽ ăn món gì đấy?
4. Bố của bạn sẽ làm đồ nướng à?
5. Bạn sẽ lấy lều của bạn chứ?
6. Khi nào bạn sẽ quay lại?
3. Complete the sentences using the affirmative or negative form of will and the verbs in brackets. (Hoàn thành câu cùng dạng khẳng định và phủ định của will và động từ trong ngoặc).
Đáp án:
1. will be |
2. won’t need |
3. will become |
4. won’t enjoy |
Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ thời tiết rất tốt. Tôi chắc chắn ngày mai trời sẽ nắng.
2. Tôi biết nhiều về Prague. Chúng ta sẽ không cần một cuốn sách hướng dẫn trong chuyến đi này.
3. Mehmet giỏi về kịch. Anh ấy sẽ trở thành một diễn viên nổi tiếng ngày nào đó.
4. Mary không hứng thú với động vật. Cô ấy sẽ không thích chuyến thăm quan sở thú.
4. Complete the offers and promises with will or won’t and the given words. (Hoàn thành lời đề nghị và lời hứa với will hoặc won’t và từ đã cho)
Đáp án:
1. will carry |
2. won’t be |
3. will text |
4. won’t forget |
Hướng dẫn dịch:
1. Cặp của bạn nặng đấy. Mình sẽ mang giúp bạn.
2. Mình sẽ đến nhà bạn vào đúng 7:00. Mình sẽ không muộn đâu.
3. ‘Tôi không có điện thoại’. ‘Không sao, mình sẽ nhắn tin cho Maria hộ bạn’.
4. Chúng tôi sẽ mang đồ ăn đến buổi dã ngoại. Chúng tôi sẽ không quên đâu. Chúng tôi hứa!.
5. Match sentence halves 1-4 with a-d. Then add a comma, if necessary. (Nối câu)
Đáp án:
1-d: If you bring some water, I’ll carry it in my rucksack.
2-b: I won’t be happy if it rains on our holiday.
3-a: I’ll bring my skateboard if we go to the park.
4-c: If I go shopping, I’ll leave my camera in the hotel.
Hướng dẫn dịch:
1-d: Nếu bạn mang nước, tôi sẽ bỏ nó trong cặp của tôi.
2-b: Tôi sẽ không vui nếu trời mưa trong kì nghỉ của chúng tôi.
3-a: Tôi sẽ mang ván trượt nếu chúng ta đi công viên.
4-c: Nếu tôi đi mua sắm, tôi sẽ để máy ảnh ở khách sạn.
6. Choose the correct verbs. (Chọn động từ đúng)
Đáp án:
1. go; ‘ll need
2. ‘ll learn; go
3. don’t get up; ‘ll be
4. don’t take; ‘ll get
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu chúng ta đi cắm trại, chúng ta sẽ cần đèn pin.
2. Bạn sẽ học được rất nhiều nếu bạn đến bảo tàng. Nó rất thú vị.
3. Nếu bạn không dậy sớm hơn vào ngày mai bạn sẽ lại bị muộn.
4. Nếu chúng ta không mang bánh mì kẹp, chúng ta sẽ bị đói.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 sách Friends plus hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)