Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health - Friends plus

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 6.

1 77 27/10/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health - Friends plus

Vocabulary trang 36

1. Look at the pictures. Correct the words (Quan sát tranh. Chọn từ đúng)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. Chicken (gà)

2. Eggs (trứng)

3. Soup (súp)

4. Crisps (khoai tây chiên)

5. Fish (cá)

6. Burgers (bánh mì kẹp)

7. Juice (nước hoa quả)

8. Cheese (phô mai)

2. Complete the text with the given words (Hoàn thành bài với từ đã cho)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. nuts (các loại hạt)

5. salad (sa lát)

2. apple (táo)

6. fizzy drinks (đồ uống có ga)

3. sandwiches (bánh mì kẹp)

7. juice (nước ép)

4. meat (thịt)

8. water (nước)

9. pasta (mì Ý)

Dịch:

Tôi không thường ăn trưa ở trường, vì vậy tôi mang hộp cơm trưa tới trường mỗi ngày. Trong hộp cơm trưa của tôi thì thường có một túi khoai tây chiên hay là một túi nhỏ các loại hạt. Tôi nghĩ những thứ này cũng tốt cho bạn đấy. Cũng luôn có một chút trái cây nữa – có lẽ là một quả táo đỏ.

Tôi luôn có hai chiếc bánh mì kẹp lớn – mẹ tôi làm bằng bánh mì trắng hoặc bánh mì nâu và mẹ luôn bỏ thêm thịt vào như là thịt gà hay là thêm một chút phô mai hoặc một chút sa lát tươi ngon. Ở trường chúng tôi không được uống những loại nước có ga như coca, vì vậy tôi luôn mang chút nước ép táo. Chúng tôi cũng có thể uống nước nữa.

Mỗi ngày khi tôi về nhà tôi đều rửa hộp ăn trưa. Sau đó thì đến giờ ăn tối. Chúng tôi luôn có bữa ăn rất ngon – có lẽ là một chút mì Ý cùng với rau quả hoặc một chiếc pizza lớn.

3. Read the clues and complete the crossword. Find the extra word. (Đọc gợi ý và hoàn thành ô chữ. TÌm ra từ phụ)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. pasta (mì Ý)

5. sweets (đồ ngọt)

2. water (nước)

6. crisp (khoai tây chiên)

3. beans (đậu)

7. rice (cơm)

4. bread (bánh mì)

8. cheese (phô mai

The extra word is: Sandwich

Dịch:

1. Loại thức ăn này đến từ Ý là rất phổ biến.

2. Đây là loại đồ uống phổ biến nhất trên thế giới. Mọi người còn dùng nó để rửa mặt.

3. Những thứ này nhỏ và tốt cho chúng ta. Vài người thường ăn cùng với cơm. Món này thường đựng trong hộp cùng với sốt cà chua.

4. Mọi người làm bánh mì kẹp với thứ này.

5. Trẻ em thích thứ này. Nhưng nó không tốt cho rang.

6. Ở Anh, mọi người hay ăn thứ này với món cá. Nó không tốt cho sức khỏe lắm. Món này được làm từ khoai tây.

7. Thứ này màu trắng. Nó rất phổ biến ở những quốc gia như Việt Nam và Nhật Bản.

8. Thứ này màu vàng hoặc trắng. Được phủ trên món pizza.

4. Imagine you take a special lunch to school every day. What is in your perfect lunchbox. (Hãy tưởng tượng em mang bữa trưa đặc biệt tới trường mỗi ngày. Có những thứ gì trong hộp ăn trưa đặc biệt của em).

Gợi ý:

In my perfect lunchbox there is chicken with rice, salad and a banana. Everyday my mom gets up early to prepare the lunchbox for me. Today, she cooks rice with bean and fried chicken, my favourite dish. I also bring some orange juice. I can drink water too. There are always fruits in my lunch box, my favorite fruit is banana. Thanks to mom, I have perfect lunchbox every day.

Hướng dẫn dịch:

Trong hộp ăn trưa hoàn hảo của tôi có gà cùng với cơm, sa lasrt và một trái chuối. Mỗi ngày mẹ tôi đều dậy sớm để chuẩn bị bữa trưa cho tôi mang đi. Hôm nay, mẹ tôi nấu cơm cùng với đậu và món gà rán, món tủ của tôi. Tôi còn mang một chút nước cam ép. Tôi cũng uống thêm nước nữa. Luôn có trái cây trong hộp ăn trưa của tôi, loại quả tôi ưa thích là chuối. Nhờ có mẹ mà tôi luôn có bữa trưa hoàn hảo mỗi ngày.

Language Focus trang 37

1. Write C (countable) or U (uncountable)

1. rice (gạo)

U

2. sandwich (bánh mì kẹp)

C

3. apple juice (nước ép táo)

U

4. vegetable (rau)

C

5. cheese (phô mai)

U

6. grape (nho)

C

7. burger (bánh hăm bơ gơ)

C

8. meat (thịt)

U

9. pear (quả lê)

C

10. yoghurt (sữa chua)

U

2. Complete the table with the given words. (Hoàn thành bảng sau với từ đã cho)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. a lot of

2. some

3. some

4. many

5. much

6. any

7. any

3. Complete the questions with How much or How many. Make the word plural if necessary. (Hoàn thành câu hỏi với How much hoặc How many. Thêm danh từ số nhiều nếu cần thiết)

Đáp án:

1. How many burgers do you eat?

2. How much cheese is there on the pizza?

3. How many nuts are there in the bag?

4. How much white rice do they usually eat?

5. How many sandwiches have you got?

6. How much milk does she drink?

7. How much bread have they got in the shop?

8. How many eggs are there on the table?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn ăn bao nhiêu cái hăm bơ gơ vậy?

2. Có bao nhiêu phô mai trên chiếc bánh pizza?

3. Có bao nhiêu hạt trong túi?

4. Họ thường ăn bao nhiêu cơm trắng?

5. Bạn có bao nhiêu chiếc bánh mì kẹp?

6. Cô ấy uống bao nhiêu sữa?

7. Họ có bao nhiêu bánh mì trong cửa hàng?

8. Có bao nhiêu trứng ở trên bàn?

4. Look at the table. What do Laura and Toby eat? Complete the sentences with some, any, much, many and a lot of. (Quan sát bảng. Laura và Toby ăn gì? Hoàn thành câu với some, any, much, many và a lot of)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. a lot of

2. much

3. any

4. a lot of

5. some

6. any

7. much

8. some

Hướng dẫn dịch:

1. Laura ăn nhiều rau trong chế độ ăn của cô ấy.

2. Toby không có nhiều rau trong bữa ăn. Anh ấy thích ăn mì hơn.

3. Laura không bao giờ ăn thịt. Cô ấy ăn chay. Cô ấy thường ăn đậu.

4. Toby ăn nhiều thịt mỗi ngày.

5. Laura có vài món đồ ngọt. Cô ấy thích sô cô la.

6. Toby không hề ăn chút đồ ngọt nào.

7. Laura không uống nhiều nước. Cô ấy thích nước ép và sữa hơn.

8. Toby uống một chút nước trong mỗi bữa ăn.

5. Look back at the table in exercise 4. Complete the table for you and a friend. Write sentences with some, any, much, many and a lot of. (Quan sát lại bảng trong bài 4. Hoàn thành bảng của bạn và 1 người bạn. Viết câu với các từ some, any, much, many và a lot of)

Gợi ý:

Crisps

Juice

fruit

chicken

Me

A lot of

Some

A lot of

No

My friend

no

A lot of

Some

some

I eat a lot of crisps. I love them. My friend Minh never eats any crisps. He doesn’t like them. I like fruits so much. I can eat a lot of fruits everyday but I don’t like juice much. I just drink some juice when I don’t have enough milk. Whereas my friend love fruit juice, he can drink juice instead of water and he eats some fruit every day. I like eating meat except chicken. I don’t eat any chicken for meal but my friend has some fried chicken every weekend with his family.

Hướng dẫn dịch:

Tôi ăn nhiều khoai tây chiên. Tôi thích món đó. Bạn của tôi là Minh thì chẳng bao giờ ăn khoai tây chiên cả. Bạn ấy không thích. Tôi thì rất thích hoa quả, tôi có thể ăn hoa quả mỗi ngày nhưng tôi không thích nước ép lắm. Tôi chỉ uống chút nước ép khi tôi không có đủ sữa để uống thôi. Trong khi đó bạn của tôi thì rất yêu nước ép hoa quả, bạn ấy có thể uống nước ép they cho nước lọc và bạn ấy ăn chút hoa quả mỗi ngày. Tôi thì thích ăn thịt nhưng trừ thịt gà ra. Tôi chả ăn tí thịt gà nào cả, nhưng bạn tôi thì ăn gà rán vào mỗi cuối tuần cùng gia đình của bạn ấy.

Vocabulary and Listening trang 38

1. Look at the picture. Complete the words. (Quan sát tranh. Hoàn thành các từ dưới đây)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. active, lazy

2. unfit, fit

3. healthy, unhealthy

4. well, ill

5. hungry, thirsty

Hướng dẫn dịch:

1. Julie rất năng động nhưng em của cô ấy thì lười

2. Oscar thì không đủ sức khỏe còn bố cậu ấy thì khỏe mạnh.

3. Ollie ăn đồ ăn tốt cho sức khỏe còn Martin ăn đồ ăn không tốt cho sức khỏe

4. Murat thì khỏe nhưng em của bạn ấy hôm nay ốm

5. Katy thì đói còn Billy thì khát.

2. Complete the dialogues with the given words (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ đã cho)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. tired

2. unfit

3. thirsty

4. ill

5. healthy

6. lazy

7. hungry

8. fit

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn kìa, Paul đang ngồi. Có phải bạn ấy đang mệt sau trận bóng không?

2. Cậu có thể chạy lên núi cùng với tôi không? Không, tôi rất không khỏe vì tôi chả bao giờ tập thể dục cả.

3. Cậu có muốn uống nước không? Có, mình đang rất khát.

4. Fatma không ở trường. Có phải bạn ấy bị ốm rồi không?

5. Đồ uống này có tốt không? Không, nó không tốt cho bạn đâu

6. “Anh trai tôi chẳng bao giờ giúp làm việc nhà cả”, “Ờ nhà là anh ấy luôn lười vậy hả?”

7. “Con đói quá!”, “Ừ, để mẹ làm cho con một chiếc bánh mì kẹp”

8. Có phải Sifa rất khỏe mạnh không? Ừ, cô ấy bơi lội, chơi bóng rổ mỗi tuần.

3. Listen to Poppy and Ben answer the quiz. Write P next to Poppy’s answers and B next to Ben’s answer. (Nghe Poppy và Ben trả lời câu hỏi. Viết P cạnh câu trả lời của Poppy và viết B cạnh câu trả lời của Ben)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay là một ngày nóng nực và bạn đang khát. Bạn sẽ uống gì?

a. Một chút nước

b. Nước uống có ga lạnh

c. Một chút nước ép như nước táo hay nước nho

2. Bây giờ là 11 giờ sáng và bạn đang đói. Bạn sẽ ăn gì?

a. Một món ăn vặt tốt cho sức khỏe – có lẽ là táo hoặc lê

b. Nhiều khoai tây chiên hoặc một chút sô cô la

c. Một chiếc bánh mì kẹp nhỏ

3. Bây giờ là 9h30 sáng thứ bảy. Bạn đang làm gì?

a. Tôi đang đi bộ xuống thị trấn. Tôi lúc nào cũng năng động

b. Tôi nằm trên giường. Thỉnh thoảng tôi khá lười

c. Tôi chơi bóng rổ. Tôi rất khỏe khoắn.

4. Listen again and write True or False (Nghe lại và viết Đúng, Sai)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

1. Ben không uống nhiều nước.

2. Poppy có cơm trưa ở trường.

3. Ben có thể ăn sô cô la hoặc khoai tây chiên ở trường.

4. Poppy thỉnh thoảng chơi bóng bổ sau khi tan trường

5. Poppy rất khỏe mạnh.

6. Ben dậy lúc mười rưỡi.

5. Complete the sentences (hoàn thành câu)

1. I’m unfit because I rarely do exercise.

2. When I’m hungry, I make a small chicken sandwich.

3. When I’m thirsty, I drink some cold water.

4. I eat healthy food like fruits, vegetables and chicken.

5. I sometimes eat unhealthy food such as crisp, sweets or chocolate.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không khỏe mạnh vì tôi hiếm khi tập thể dục

2. Khi tôi đói, tôi sẽ làm một chiếc bánh mì kẹp thịt gà nhỏ.

3. Khi tôi khát, tôi uống một chút nước lạnh.

4. Tôi ăn thức ăn lành mạnh như hoa quẩ, rau củ, thịt gà.

5. Tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn không tốt cho sức khỏe như khoai tây chiên, đồ ngọt hay sô cô la.

Language Focus trang 39

1. Complete the sentences using the -ing form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dùng dạng động từ thêm đuôi -ing)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. swimming

2. doing

3. sitting

4. revising

5. cycling

6. eating

Hướng dẫn dịch:

1. Cô gái ấy thích bơi trong biển

2. Bạn thích làm gì vào thứ bảy?

3. Molly thích ngồi trên sô pha mỗi buổi tối

4. Họ ghét ôn tập cho bài kiểm tra

5. Tôi yêu việc đạp xe với chiếc xe đạp mới của tôi

6. Cô ấy ghét ăn thức ăn nhanh như hăm bơ gơ

2. Look at the table. Write sentences with like, love, hate or don’t mind + -ing (Quan sát bảng. Viết câu với like, love, have hoặc don’t mind +V-ing)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. Megan and Hannah hate getting up early.

2. Harry love cycling to school.

3. Megan and Hannah don’t mind cycling to school.

4. Harry hates chatting on the internet.

5. Megan and Hannah like chatting on the internet.

6. Megan and Hannah like playing video games.

7. Harry loves playing video games.

Hướng dẫn dịch:

1. Megan và Hannah ghét việc phải dậy sớm.

2. Harry yêu việc đạp xe đi học.

3. Megan và Hannah không quan tâm đến việc đạp xe đi học.

4. Harry ghét việc nói chuyện phiếm trên internet.

5. Megan và Hannah thích nói chuyện phiếm trên internet.

6. Megan và Hannah thích chơi trò chơi điện tử.

7. Harry yêu thích chơi trò chơi điện tử.

3. Write about things you like or don’t like doing at these different times. Use the given words to help you. (Viết về những thứ bạn thích và không thích làm ở những khoảng thời gian khác nhau. Dùng những từ đã cho để giúp bạn).

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Gợi ý:

I like play football with my friends after school. In the evenings, my family and I love cooking dinner together and then we watch TV. I don’t mind washing dishes or cleaning the kitchen.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích chơi bóng đá với bạn bè sau khi tan học. Vào mỗi buổi tối, tôi và gia đình yêu thích việc nấu cơm cùng nhau rồi sau đó xem ti vi. Tôi không bận tâm việc phải rửa bát hay dọn dẹp phòng bếp.

4. Put the words in order to make sentences. (Sắp xếp từ tao thành câu)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. We should revise for our exams.

2. You should try to be more active.

3. You shouldn’t be lazy at school.

4. You should eat healthy food every day.

5. I should sleep eight hours for every night.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên ôn tập cho bài kiểm tra.

2. Bạn nên cố gắng trở nên năng động hơn.

3. Bạn không nên lười nhác ở trường.

4. Bạn nên ăn uống lành mạnh mỗi ngày.

5. Tôi nên ngủ đủ tám tiếng mỗi đêm.

5. Complete the text below using the affirmative or negative form of the given verbs. (Hoàn thành bài dưới đây, dùng dạng khẳng định hoặc phủ định của động từ đã cho)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. wear

2. Don’t be

3. don’t chat

4. listen

5. Don’t write

6. don’t use

7. don’t eat

8. do

Hướng dẫn dịch:

Trường Nguyễn Khuyến – đây là vài thông tin quan trọng cho tất cả học sinh mới. Hãy đọc cẩn thận.

- Luôn mặc đồng phục trường, không mặc quần áo thể thao. Các em có thể thấy mẫu đồng phục phù hợp trên trang web của trường.

- Không dậy muộn vào buổi sáng. Trường học bắt đầu lúc 7.00 mỗi ngày.

- Giữ im lặng trong lớp và không nói chuyện với bạn. Luôn nghe giáo viên khi thầy cô đang giảng bài.

- Không dùng bút mực viết tên lên bàn.

- Các em có thể mang điện thoại nhưng không được dùng trong lớp.

- Không ăn trong lớp. Các em chỉ được ăn trong căng tin của trường.

- Luôn làm bài tập về nhà mỗi tối. Điều này rất quan trọng.

Reading trang 40

1. Read the text. Choose the correct answer. (Đọc bài văn. Chọn câu trả lời đúng)

Phoebe is making …

a. some chocolate sweets

b. a new type of school dinner

c. a special meal

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án: C

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn Phoebe Riley mười hai tuổi đang rất bận rộn. Bạn ấy đang rửa rất nhiều rau củ trong nước lạnh, bạn ấy đang nấu một chút mì và đang chuẩn bị món sô cô la tráng miệng.

B: Phobe đang tham gia một chương trình truyền hình là Vua đầu bếp nhí.

C: Vua đầu bếp nhí là một cuộc thi cho trẻ em ở Anh trong độ tuổi từ 8 đến 12. Chỉ 24 đứa trẻ có thể tiếp tục lên chương trình truyền hình.

D: Phoebe và ba đứa trẻ khác đang làm rất nhanh. Các bạn ấy đang làm một bữa tối gồm ba món, nhưng các bạn ấy chỉ có hai tiếng.

E: Ban giám khảo đang nếm thử món súp rau củ rất ngon của Phoebe. Món của bạn ấy có phải ngon nhát không? Câu trả lời là đúng vậy, Phoebe bây giờ đã là Vua đầu bếp nhí.

F: “Mình thật sự rất phấn khích và tự hào. Mình vui lắm” Phoebe nói.

2. Read the text again. Match phrases 1-5 with paragraphs A-F (Đọc lại bài viết. Nối các câu với các đoạn phù hợp)

Đáp án:

1. Junior Masterchef – a popular competition.

C

2. Phoebe makes the best meal.

E

3. Phoebe isn’t at school – she’s on TV!

B

4. One very happy girl!

F

5. Phoebe does a lot of different things.

A

Hướng dẫn dịch:

1. Vua đầu bếp nhí – một cuộc thi nổi tiếng

2. Phoebe nấu bữa ăn ngon nhất

3. Phoebe không ở trường – bạn ấy ở trên truyền hình

4. Bạn ấy là một cô gái hạnh phúc

5. Phoebe làm nhiều thứ khác nhau.

3. Read the text again. Write True or False. (Đọc lại lần nữa. Viết câu đúng, sai)

Phoebe…

1. is washing some bowl in water.

False

2. is making food for her family.

False

3. is in a competition for children in the UK.

True

4. is with three other young people in the last programme.

False

5. makes the tastiest food of all the children.

True

6. doesn’r speak when she becomes Junior Masterchef.

False

Hướng dẫn dịch:

1. Phoebe đang rửa bát

2. Phoebe đang nấu ăn cho gia đình

3. Phoebe đang tha gia cuộc thi cho trẻ em ở Anh

4. Phoebe đang ở cùng với ba bạn nhỏ khác trong chương trình cuối cùng

5. Phoebe làm ra món ăn ngon nhất trong số các bạn nhỏ

6. Phoebe không nói gì khi bạn ấy trở thành Vua đầu bếp

4. Answer the questions. Write complete sentences. (Trả lời câu hỏi)

Đáp án:

1. How old are the children on the TV show?

=> From eight to twelve

2. How many children can go on Junior Masterchef every year?

=> twenty-four children

3. Why are the children working very fast?

=> Because they’re making a special three-course dinner but they only have two hours

4. What does Phoebe make for one part of her meal?

=> Tasty vegetable soup.

5. Do you watch TV programmes like Junior Masterchef? Why/ Why not?

=> Yes, I do. Because I like cooking

6. Do you want to go on a TV programme like this? Why/ Why not?

=> No, I don’t. Because I don’t want to be famous.

Hướng dẫn dịch:

1. Các bạn nhỏ trên chương trình truyền hình bao nhiêu tuổi?

=> từ tám đến mười hai tuổi

2. Có bao nhiêu bạn nhỏ tham gia chương trình Vua đầu bếp mỗi năm?

=> hai mươi tư

3. Tại sao các bạn nhỏ làm rất nhanh?

=> Vì các bạn ấy phải naasuu một bữa tối có ba món mà chỉ có hai tiếng đồng hồ.

4. Một món mà Phoebe làm trong bữa ăn?

=> Món súp rau củ thơm ngon

5. Bạn có xem những chương trình truyền hình như Vua đầu bếp nhí không? Tại sao?

=> Có, vì tôi thích nấu ăn.

6. Bạn có muốn tham gia chương trình TV như thế này không? Tại sao?

=> Không vì tôi không muốn nổi tiếng.

5. Vocabulary Plus: Complete the words (Bổ sung từ vựng: Hoan thành những từ dưới đây)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. dessert

2. enormous

3. dish

4. vitamins

5. bowl

Hướng dẫn dịch:

1. Sau món mì Ý, bạn có thể có một món tráng miệng rất ngon cùng với hoa quả.

2. “Chiếc bánh sandwich này thật to”, “ừ, nó khổng lồ luôn ý”

3. Lasagne là một món phổ biến đến từ Ý. Bạn có thể thử ở nhiều nhà hàng Ý.

4. Có rất nhiều vi-ta-min trong hoa quả - rất là tốt khi ăn một quả táo mỗi ngày.

5. Bạn có muốn một bát cơm ăn cùng thức ăn không?

Writing trang 41

1. Complete the words. (hoàn thành các từ)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. First

2. Next

3. Then

4. Finally

Hướng dẫn dịch:

Sa lát hoa quả cùng với sữa chua

Bạn có thể làm món tráng miệng chit trong vòng mười lăm phút. Điều này thật tuyệt khi mà bạn không có nhiều thời gian. Đầu tiên, cắt tất cả hoa quả. Bạn có thể dùng nhiều loại hoa quả khác nhau. Tôi thường dùng táo, nho và lê. Tiếp theo, bỏ quả vào bốn chiếc bát nhỏ. Sau đó, cho chút nước ép vào. Cuối cùng, thêm sữa chua vào. Giờ thì ăn được rồi đó! Ngon lắm luôn!

2. Complete the text with the given words (Hoàn thành bài với từ đã cho)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. first

2. can

3. or

4. after

5. with

6. got

7. next

8. types

9. finally

10. your

Hướng dẫn dịch:

Đây là cách gọi món trong cửa hàng của chúng tôi!

1. Đầu tiên, chọn loại băm bơ gơ. Bạn có thể có một chiếc hăm bơ gơ thịt cừu, thịt gà hoặc chay – các loại đều rất ngon.

2. Sau đó, chọn khoai tây chiên hoặc sa lát mà phufhowjp với chiếc hăm bơ gơ của bạn, và chọn cả đồ uống lạnh nữa nhé, chúng tôi có nước ép, nước lọc, cola hoặc sữa.

3. Sau đó, nìn vào món tráng miệng – hãy nhìn thực đơn rất lớn ở gần cửa sổ. Chúng tôi có mười lăm loại kem khác nhau.

4. Cuối cùng, hãy nói với bồi bàn về những yêu cầu của bạn.

3. Read the poster. Then complete the text. (Đọc tấm áp phích. Sau đó hoàn thành đoạn văn)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

Hãy đến với The Maried Beans để thuwongr thức những món ăn Ý tuyệt hảo nhất trong thị trấn!

Trong một ngày nóng nực, hãy uống một chút nước hoa quả ướp lạnh và khai vị với món salad tươi ngon cùng với phô mai Ý tuyệt vời của chúng tôi. CÒn có nuhwngx món khai vị khác như súp hay mì Ý.

Sau đó, Bạn có thể ăn một chiếc pizza lớn với nhiều loại rau củ và thịt Ý cho món chính.

Và cuối cùng, luôn có món kem sô cô la nổi tiếng cho phần tráng miệng!

Hãy đến với quán của chúng tôi. Đây là nơi tốt nhất trong thị trấn!

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án

1. Italy

2. cold

3. salad

4. cheese

5. pizza

6. vegetables

7. meat

8. famous

9. ice cream

10. place

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay là một ngày nóng ực và tôi đang ở quán cà phê yêu thích cùng bố mẹ. Quán có tên là The Married Beans và nó phục vụ những món ăn tuyệt vời từ Ý.

Đầu tiên, tôi uống một chút nước ép lạnh có đá – thật hoàn hảo cho ngày nóng như thế này.

Sau đó, tôi có một bát lớn sa lát cùng với phô mai ở trên – thật tuyệt vời.

Tiếp theo, tôi gọi một chiếc pizza bự với nhiều loại rau củ và thịt.

Cuối cùng là món tráng miệng. Quán rất nổi tiếng với món kem sô cô la nên tôi đã gọi món đó. Tại sao lại không chứ>

Hãy đến The Married Beans vào lần tới khi bạn ở gần công viên. Đây là nơi tốt nhất trong thị trấn.

4. Imagine you go to a perfect café. Write a review for your food blog. Use the text in exercise 3 to help you. (Tưởng tượng bạn đang trong một quán cà phê tuyệt vời. Viết một bài nhận xét trên blog đồ ăn của bạn. Bài tập 3 sẽ giúp bạn)

Gợi ý:

It’s a cold and windy day and I’m at my favourite café with my parents. It’s called Boppy Bear and it serves fantastic food from Korea.

First, I have a glass of warm milk – perfect for a winner day!

After that, I have a nice big bowl of vegetable soup with boiled eggs in it- it’s great!

Next, I try some traditional food of Korea. I eat Kimbap and kimchi with some Korean noodles.

Finally, it’s time for dessert. The café is very famous for its chocolate cake so I have that! Why not?

Go to the Boppy Bear next time you’re near the theatre. It’s the best place in town!

Hướng dẫn dịch:

Đó là một ngày trời lạnh và gió còn tôi thì đang ở quán cà phê yêu thích cùng với bố mẹ. Tên nó là Boppy Bear và quán phục vụ các món ăn rất ngon từ Hàn Quốc.

Đầu tiên, tôi uống một ly sữa ấm – thật hoàn hảo cho một ngày mùa đông.

Sau đó, Tôi thử vài món ăn truyền thống Hàn Quốc, tôi ăn cơm cuộn và kim chi cùng với chút mì Hàn.

Cuối cùng là đến món tráng miệng. Quán này nổi tiếng với món bánh sô cô la nên tôi gọi nó. Tại sao không chứ?

Hãy đến Boppy Bear lần tới khi bạn ở gần nhà hát. Đây là quán tốt nhất trong thị trấn.

Language Focus Practice - Unit 5 trang 70

1. Complete the table with the given words. (Hoàn thành bảng với từ đã cho)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án

Countable (đếm được)

Uncountable (không đếm được

Table (cái bàn)

Boy (cậu bé)

Camera (máy ảnh)

Lesson (bài học)

Food (đồ ăn)

Fruit (hoa quả)

Music (âm nhạc)

Pollution (sự ô nhiễm)

Rain (mưa)

2. Complete the text with a, an, some or any. (Hoàn thành bài với a, an, some hoặc any)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. an

2. some

3. some

4. an

5. some

6. some

7. an

8. a

9. some

10. any

11. some

12. a

13. some

14. any

Hướng dẫn dịch:

Tôi luôn dậy sớm và ăn sáng lúc 7:30. Tôi thường có chút sữa lạnh, một quả trứng với chút bánh mì nâu và một bát sữa chua.

Ở trường, tôi ăn trưa cùng với các bạn lúc 12:30. Tôi thường có nước hoa quả, một chiếc bánh mì kẹp khổng lồ, một chút khloai tây chiên và một móng tráng miệng lành mạnh như một quả táo, lê hay là nho. Tôi không bao giờ ăn các loại hạt vì tôi không thể ăn chúng. Ở nhà, bữa tối thường vào lúc 6:30. Chúng tôi có nhiều món khác nhau. Ví dụ, chúng tôi thường ăn thịt cùng với cơm và rau. Vào những ngày thứ sáu, chúng tôi sẽ ăn pizza, món ăn yêu thích của tôi. Tôi luôn uống nước trong mỗi bữa ăn và không uống đồ có ga ở nhà.

3. Complete the sentences with the given words. (Hoàn thành câu với từ đã cho)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. How many

2. much

3. How much

4. a lot

5. many

6. How many

7. a lot

8. How much

Hướng dẫn dịch:

1. Mỗi tuần bạn ăn bao nhiêu táo?

2. Tôi không thường ăn nhiều hoa quả vào buổi sáng.

3. Có bao nhiêu thức ăn trong hộp ăn trưa của cậu?

4. Richard có nhiều bánh kẹp.

5. Không có nhiều khoai tây chiên trong bữa ăn.

6. Mỗi tuần David đã ăn bao nhiêu chiếc bánh hăm bơ gơ.

7. Bạn có uống nhiều nước hoa quả ở nhà không?

8. Có bao nhiêu phô mai trên chiếc bánh pizza?

4. Write sentences with the -ing form.

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. Osman likes going to the cinema.

2. We prefer sitting on the sofa.

3. I don’t mind chatting in English.

4. Do you like playing tennis?

5. She hates swimming in the sea.

6. Denisa doesn’t like cooking at home.

7. My brothers hate making notes in class.

Hướng dẫn dịch:

1. Osman thích đi đến rạp chiếu phim.

2. Chúng tôi thích ngồi trên sô pha hơn.

3. Tôi không bận tâm việc nói chuyện bằng tiếng Anh.

4. Bạn có thích chơi tennis không?

5. Cô ấy ghét bơi ở biển.

6. Denisa không thích nấu ăn ở nhà.

7. Các anh tôi ghét việc ghi chép ở trên lớp.

5. Complete the sentences using affirmative or negative imperative forms of the given verbs. (Hoàn thành câu dùng dạng khẳng định hoặc phủ định của các động từ đã cho)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. Drink

2. Get up

3. Don’t kill

4. Listen

5. Don’t talk

6. Repeat

7. Don’t sing

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy uống nhiều nước mỗi ngày. Nó tốt cho sức khỏe.

2. Dậy đi. Muộn lắm rồi.

3. Đừng giết con nhện đó. Nó không nguy hiểm.

4. Hãy nghe bài nhạc này đi. Hay quá.

5. Yên lặng nào Emma. Không nói chuyện trong khi kiểm tra.

6. Nhắc lại từ này theo cô nhé. Phần phát âm thì khó.

7. Đừng hát bài đó. Chúng tôi không thích.

6. Complete the sentences with should or shouldn’t and one of the given verbs. (Hoàn thành câu với should hoặc shouldn’t và một trong những từ đã cho)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Food and health | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. should listen

2. should eat

3. shouldn’t give

4. shouldn’t be

5. should do

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên lắng nghe giáo viên.

2. Anh ấy nên ăn nhiều rau.

3. Bạn không nên đưa đồ ngọt cho tụi nhỏ.

4. Cô ấy không nên khó chịu với các bạn.

5. Tôi nên tập thể dục mỗi ngày.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 sách Friends plus hay khác:

Unit 3: Wild life

Unit 4: Learning world

Unit 6: Sports

Unit 7: Growing up

Unit 8: Going away

1 77 27/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: