Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 trang 71 Language Focus Practice - Unit 6 - Friends plus

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71 Language Focus Practice - Unit 6 trong Unit 6: Sports sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 6.

1 78 27/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 6 trang 71 Language Focus Practice - Unit 6 - Friends plus

SPEAKING

1. Look at the photo. What are the people doing? Do you like the look of this sport? Why/ Why not? (Nhìn vào bức tranh. Mọi người đang làm gì. Bạn có thích thể thao không? Tại sao?)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

Ngày hôm nay là mộ ngày quan trọng, chúng tôi đã luyện tập bảy tiếng liền. Tại sao ư? Vì chúng tôi có một cuộc thi bóng chuyền trên bãi biển vào ngày mai. Có tám đội thi đấu cùng với những người chơi trẻ giỏi nhất trên đất nước. Mỗi đội có hai người chơi. Tôi cùng đội với Naomi, cô ấy rất giỏi.

Chúng tôi đã bắt đầu vào lúc 8:30 sáng nay, tôi không hề bận tâm việc phải dậy sớm. Đầu tiên, chúng tôi đã đạp xe trong vòng hai tiếng. Tôi thích đạp xe, nó có ích cho việc luyện tập và bạn có thể cảm thấy khỏe khoắn. Sau đó, chúng tô đã luyện chơi bóng chuyền trên bãi biển – đây là một môn khá nhanh và bạn cần phải di chuyển và nhảy liên tục.

Vào lúc 12.30 chúng tôi đã thấy mệt, đói và khát, vì vậy chúng tôi đã có một bữa trưa lành mạnh. Việc có chế độ ăn hợp lý là rất quan trọng khi bạn chơi thể thao nhiều.

Vào buổi chiều, chúng tôi đã chơi cùng với các bạn và xem những người khác đấu với nhau. Tôi thấy rất hào hứng với cuộc thi ngày mai.

2. Read the sports blog. Why is Jasmine training? (Đọc bài viết. Tại sao Jasmine đang luyện tập?)

Because she’s got a big beach volleyball competition tomorrow. (Vì cô ấy có một cuộc thi đấu bóng chuyền trên bãi biển lớn vào ngày mai)

3. Read the text again. Correct the sentences. (Đọc lại, sửa lỗi sai)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. quite => really

2. hates => doesn’t mind

3. swimming => cycling

4. slow => fast

5. unhealthy => healthy

6. morning => afternoon

7. isn’t => is

Hướng dẫn dịch:

1. Naomi rất giỏi môn đánh bóng chuyền

2. Jasmine không bận tâm đến việc dậy sớm mỗi buổi sáng

3. Jasmine yêu thích bơi lội vì cô ấy muốn khỏe mạnh

4. Bóng chuyền trên bãi biển là một môn thẻ thao nhanh nhạy

5. Jasmine ăn đồ ăn tốt cho sức khỏe vào buổi trưa

6. Jasmine và Naomi đã chơi vài trận vào buổi chiều

7. Jasmine hứng thú về cuộc thi.

LISTENING

4. Jasmine talks to her friend Sia about the beach volleyball competition. Who were the champions? (Jasmine nói với bạn cô ấy, Sia về cuộc thi bóng chuyền trên bãi biển. Ai là những nhà vô địch?)

Chưa có file nghe

5. Listen again and write true or false (Nghe lại và viết đúng, sai)

Chưa có file nghe

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

WRITING

6. A TASK Imagine you are in a big competition. Write a blog about the day before the competition and how you prepare for it.

B THINK AND PLAN

1. What competition are you in?

2. How long did you prepare for it?

3. How many people and fans are there at the competition?

4. What did you do in the morning and the afternoon to prepare?

C WRITE Use the text in exercise 1 and the writing guide below to help you.

(A. Hãy tưởng tượng bạn đang trong một cuộc thi lớn. Viết một blog về ngày trước khi thi đấu và bạn chuẩn bị như thế nào cho cuộc thi

B. Nghĩ và lên kế hoạch

1. Bạn đang trong cuộc thi gì?

2. Bạn chuẩn bị cho cuộc thi đó bao lâu?

3. Có bao nhiêu khan giả và người hâm mộ ở cuộc thi?

4. Bạn làm gì vào buổi sáng và buổi chiều để chuẩn bị?

C. Viết

Gợi ý:

Today was an important day – we trained and reviewed all the skills for many hours to prepare for the swimming competition tomorrow. There’re twelve swimmers in the competition, they are the best youngers players in the country. My best friend, Joe also takes part in the competition. She’s really good. I feel so excited and a bit worried.

We started at 9:00 am. First, we went jogging in the park for 2 hours. It was cool and sunny. We felt comfortable and then we came back to the swimming pool and practice swimming. It’s the sport that requires flexibility and swiftness.

At 12:30 we were tired, hungry and thirsty, so we had a healthy lunch. We ate fried-chicken, salad with some orange juice. It’s important for swimmers to keep fit, so we have to follow a good diet.

In the afternoon, we swam with friends and watched some others players. I’m very excited about the competition tomorrow.

Hướng dẫn dịch:

Ngày hôm nay là một ngày quan trọng, chúng tôi đã luyện tập và ôn lại tất cả kĩ năng nhiều giờ liền để chuẩn bị cho cuộc thi bơi lội vào ngày mai. Có mười hai vận động viên bơi lội tham gia cuộc thi, họ là những người trẻ tuổi giỏi nhất trên khắp cả nước. Bạn thân nhất của tôi, Joe cũng tham gia cuộc thi. Bạn ấy thực sự giỏi. Tôi cảm thấy rất hào hứng và có chút lo lắng.

Chúng tôi đã bắt đầu lúc 9:00. Đầu tiên, chúng tôi đã đi bộ nhanh trong công viên 2 tiếng đồng hồ. Trời mát và có chút nắng. Chúng tôi đã cảm thấy thoải mái và sau đó chúng tôi quay lại bể bơi và luyện tập. Đây là một môn thể thao yêu cầu sự linh hoạt và nhanh nhẹn.

Vào lúc 12:30 chúng tôi thấy mệt, đói và khát, vì vậy chúng tôi đã có một bữa trưa lành mạnh. Chúng tôi đã ăn gà rán, sa lát cùng với chút nước cam. VIệc giữ cơ thể khỏe mạnh là rất quan trọng với vận động viên bơi lội, nên chúng tôi phải theo một chế độ ăn hợp lý.

Vào buổi chiều, chúng tôi đã đi bơi cùng với bạn bè và xem những vận động viên khác. Tôi rất hào hứng với cuộc thi ngày mai.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 sách Friends plus hay khác:

Vocabulary (trang 42)

Language Focus (trang 43)

Vocabulary and Listening (trang 44)

Language Focus (trang 45)

Reading (trang 46)

Writing (trang 47)

Cumulative Review: Start - Unit 6 (trang 62)

1 78 27/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: