Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 trang 44 Vocabulary and Listening - Friends plus

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 44 Vocabulary and Listening trong Unit 6: Sports sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 6.

1 76 27/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 6 trang 44 Vocabulary and Listening - Friends plus

1. Write the past simple form of the given verbs (Viết dạng quá khứ của động từ)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

Learned

3. did

6. travelled

1. became

4. went

7. watched

2. decided

5. started

8. won

2. Complete the text using the past simple form of the given verbs (Hoàn thanhf bài, dùng thì quá khứ của động từ)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. did

2. watched

3. learned

4. became

5. started

6. travelled

7. competed

8. won

Hướng dẫn dịch:

Khi tôi mười tuổi, tôi đã đến nhà bạn tôi, Sara vào một buổi tối và chúng tôi đã làm bài tập về nhà. Sau đó chúng tôi xem trận đấu bóng rổ trên truyền hình – nó rất thú vị. Tiếp theo tôi học thêm nhiều điều thú vị về bóng rổ trong tiết học thể dục ở trường và tôi đã rất hứng thú với môn thể thao này.

Sau đó, tôi đã bắt đầu chơi cùng với các bạn tại trung tâm thể thao địa phương sau khi tan trường. Không lâu sau, tôi đã ở trong đội bỏng rổ 14 tuổi của thị trấn.

Tháng trước, đội của chúng tôi đã đi xe buýt đến một thành phố cách 100km và tham gia cuộc thi lớn. Chúng tôi đã thắng và bây giờ tôi có huy chương vàng trong phòng ngủ.

3. Listen and choose the correct answer (Nghe và chọn đáp án đúng)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

4. Listen again and complete the sentences with one, two or three words. (Nghe lại và hoàn thành câu)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

5. Tom did a lot of different things last week. Look at the picture. Write sentences about Tom using the past simple form of the given verbs. (Tom đã làm nhiều thứ khác nhau tuần trước. Hãy nhìn vào bức tranh. Viết về Tom, dùng những động từ đã cho thì quá khứ)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Gợi ý:

Last week, Tom did his homework. After that, he went to the theatre with his family. In the evening, he watched a football match on TV and he felt excited. His favourite team was from France so he started to learn French. Then, he competed in a football competition in his town and he won a gold medal.

Hướng dẫn dịch:

Tuần trước, Tom đã làm bài tập về nhà. Sau đó, anh ấy đã đi đến nhà hát cùng với gia đình. Vào buổi tối, anh ấy đã xem bóng đá trên ti vi và thấy rất phấn khích. Đội bóng ưa thích của anh ấy đến từ Pháp nên anh ấy bắt đầu học tiếng Pháp. Sau đó, anh ấy đã tham gia một cuộc thi bóng đá và dành được huy chương vàng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 sách Friends plus hay khác:

Vocabulary (trang 42)

Language Focus (trang 43)

Language Focus (trang 45)

Reading (trang 46)

Writing (trang 47)

Cumulative Review: Start - Unit 6 (trang 62)

Language Focus Practice - Unit 6 (trang 71)

1 76 27/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: