TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 6.

1 626 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên – Cánh diều

I. Nhận biết

Câu 1: Kết quả của phép tính (– 15) : 5 là:

A. 3

B. 5

C. – 3

D. – 5

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: (– 15) : 5 = – (15 : 5) = – 3.

Câu 2: Tính: (– 66) : (– 11) ta được kết quả là:

A. 6

B. 11

C. – 6

D. – 11

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: (– 66) : (– 11) = 66 : 11 = 6.

Câu 3: Kết quả của phép tính 65 : (– 13) là:

A. – 13

B. 13

C. 5

D. – 5

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: 65 : (– 13) = – (65 : 13) = – 5.

Câu 4: Cho a, b là các số nguyên và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì:

A. a là ước của b

B. b là ước của a

C. a là bội của b

D. Cả B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Với a, b là các số nguyên và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì a là bội của b và b là ước của a nên cả hai đáp án B và C đều đúng.

Câu 5: Chọn khẳng định sai.

A. Nếu a là bội của b thì – a cũng là bội của b

B. Nếu b là ước của a thì – b cũng là ước của a

C. Nếu a là bội của b thì b là ước của a

D. Nếu a là bội của b thì b không là ước của a

Đáp án: D

Giải thích:

Theo lý thuyết ta có:

- Nếu a là bội của b thì – a cũng là bội của b

- Nếu b là ước của a thì – b cũng là ước của a

- Nếu a là bội của b thì b là ước của a

Vậy A, B, C đúng và D sai.

Câu 6: Chọn khẳng định sai.

A. Số 0 là bội của mọi số nguyên.

B. Các số -1 và 1 là ước của mọi số nguyên

C. Nếu a chia hết cho b thì a cũng chia hết cho bội của b.

D. Số 0 không là ước của bất kì số nguyên nào.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

+ Số 0 là bội của mọi số nguyên vì 0 chia hết cho tất cả các số nguyên khác 0 nên A đúng.

+ Mọi số nguyên đều chia hết cho -1 và 1 nên -1 và 1 là ước của mọi số nguyên nên B đúng.

+ Nếu a chia hết cho b thì a là bội của b, mà một số thì có vô số bội nên chưa chắc a chia hết cho bội của b.

Chẳng hạn: 10 và 4 đều chia hết cho – 2 nên 10 và 4 đều là các bội của – 2 nhưng 10 không chia hết cho 4.

Do đó C sai.

+ Ta không có phép chia cho 0 nên 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào nên D đúng.

II. Thông hiểu

Câu 1: Các bội của 6 là:

A. – 6; 6; 0; 23; – 23

B. 132; – 132; 16

C. – 1; 1; 6; – 6

D. 0; 6; – 6; 12; –12; ...

Đáp án: D

Giải thích:

Ta tìm các bội tự nhiên của 6 bằng cách lấy 6 lần lượt nhân với các số tự nhiên 0, 1, 2, … ta được các bội tự nhiên của 6 là 0, 6, 12, …

Suy ra các bội nguyên âm của 6 là – 6, – 12, …

Vậy các bội của 6 là 0; 6; – 6; 12; – 12; ...

Câu 2: Tập hợp các ước của – 8 là:

A. A = {1; – 1; 2; – 2; 4; – 4; 8; – 8}

B. A = {0; ± 1; ± 2; ± 4; ± 8}

C. A = {1; 2; 4; 8}

D. A = {0; 1; 2; 4; 8}

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có – 8 = (– 1).8 = 1 . (– 8) = (– 2) . 4 = 2 . (– 4)

Tập hợp các ước của – 8 là A = {1; – 1; 2; – 2; 4; – 4; 8; – 8}.

Câu 3: Cho tập hợp B = {x | 6 x}. Tập hợp B có bao nhiêu phần tử?

A. 5

B. 8

C. 10

D. 12

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: B = {x | 6 x}

Vì 6 x nên x là ước của 6, lại có x nên x là các ước nguyên của 6.

Mà các ước tự nhiên của 6 là: 1; 2; 3; 6

Suy ra các ước nguyên âm của 6 là: – 1; – 2; – 3; – 6.

Vậy có tất cả 8 ước số nguyên của 6 hay tập hợp B có 8 phần tử.

Câu 4: Cho số nguyên tố p. Số ước của p là:

A. 1 ước

B. 2 ước

C. 3 ước

D. 4 ước

Đáp án: D

Giải thích:

Các ước của số nguyên tố p là: 1; – 1; p ; – p.

Vậy có 4 ước của số nguyên tố p.

Câu 5: Tìm số nguyên x, biết: (– 5) . x = 45.

A. x = 5

B. x = 9

C. x = – 5

D. x = – 9

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: (– 5) . x = 45

Suy ra x = 45 : (– 5) = – (45 : 5) = – 9.

Vậy x = – 9.

III. Vận dụng

Câu 1: Có bao nhiêu ước của – 24.

A. 9

B. 17

C. 8

D. 16

Đáp án: D

Giải thích:

Có 8 ước tự nhiên của 24 là 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24

Vậy có 8 . 2 = 16 ước của – 24.

Câu 2: Viết tập hợp các số nguyên x, biết 12 x và x < – 2.

A. {1}

B. {– 3; – 4; – 6; – 12}

C. {– 2; – 1}

D. {– 2; – 1; 1; 2; 3; 4; 6; 12}

Đáp án: B

Giải thích:

Các ước số tự nhiên của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12

Suy ra các ước số nguyên âm của 12 là: – 1; – 2; – 3; – 4; – 6; – 12

Vậy tập hợp ước của 12 là {±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12}

Vì x < -2 nên các số x thỏa mãn là: – 3; – 4; – 6; – 12.

Ta viết được tập hợp: {– 3; – 4; – 6; –12}.

Câu 3: Viết tập hợp K các số nguyên x thỏa mãn (x + 3) ⁝ (x + 1).

A. K = {– 3; – 2; 0; 1}

B. K = {– 1; 0; 2; 3}

C. K = {– 3; 0; 1; 2}

D. K = {– 2; 0; 1; 3}

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: x + 3 = (x + 1) + 2

Vì (x + 3) ⁝ (x + 1), (x + 1) ⁝ (x + 1) nên 2 ⁝ (x + 1)

Khi đó x + 1 là ước của 2.

Mà các ước của 2 là: – 1; 1; 2; – 2.

Do đó, x + 1 = ±1 hoặc x + 1 = ±2

Nếu x + 1 = 1 thì x = 0

Nếu x + 1 = – 1 thì x = – 2

Nếu x + 1 = 2 thì x = 1

Nếu x + 1 = – 2 thì x = – 3

Do đó các số nguyên x thỏa mãn yêu cầu là: – 3; – 2; 0; 1.

Vậy K = {– 3; – 2; 0; 1}.

Câu 4: Tìm số nguyên x biết (– 12)2 . x = 56 + 10 . 13x.

A. x = 3

B. x = 4

C. x = 5

D. x = 6

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

(– 12)2 . x = 56 + 10 . 13x

144x = 56 + 130x

144x – 130x = 56

14x = 56

x = 56 : 14

x = 4

Vậy x = 4.

Câu 5: Tìm số nguyên x biết: (– 6)3 . x = 78 + (– 10) . 19x.

A. x = 3

B. x = – 3

C. x = 4

D. x = – 4

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

(– 6)3 . x = 78 + (– 10) . 19x

216 . x = 78 + ( 190) . x

– 216x = 78 – 190x

216x + 190x = 78

(190 – 216)x = 78

– 26x = 78

x = 78 : (– 26)

x = – 3

Vậy x = – 3.

Câu 6: Kết quả của phép tính : -28:4 là bao nhiêu ?

A. 7

B. -7

C. 4

D.-4

Đáp án: B

Câu 7: Cho số nguyên tố p. Số ước của p là:

A. 4 ước

B. 2 ước

C. 3 ước

D. 1 ước

Đáp án: A

Câu 8: Kết quả của phép tính : 48 : (-12) là bao nhiêu ?

A. 4

B. -4

C. 3

D. -3

Đáp án: B

Câu 9: Cho tập hợp B = {x | 6 ⁝ x}. Tập hợp B có bao nhiêu phần tử?

A. 5

B. 10

C. 8

D. 12

Đáp án: B

Câu 10: Tìm các số nguyên x thỏa mãn (x + 3) ⋮ (x + 1)

A. x ∈ {-1; 0; 2; 3}

B. x ∈ {-3; -2; 0; 1}

C. x ∈ {-3; 0; 1; 2}

D. x ∈ {-2; 0; 1; 3}

Đáp án: B

Câu 11: Tập hợp các ước của – 8 là:

A. A = {1; 2; 4; 8}

B. A = {0; ± 1; ± 2; ± 4; ± 8}

C. A = {1; – 1; 2; – 2; 4; – 4; 8; – 8}

D. A = {0; 1; 2; 4; 8}

Đáp án: C

Câu 12: Tìm số nguyên x, biết: (– 5) . x = 45.

A. x = 5

B. x = 9

C. x = – 9

D. x = – 5

Đáp án: C

Câu 13: Tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là:

A. {0; 7; 14; 21;28; 35; 42; 49}

B. {±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}

C. {0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}

D. {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; -7; -14; -21; -28; -35; -42; -49; -56; ...}

Đáp án: C

Câu 14: Cho a, b là các số nguyên và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì:

A. a là ước của b

B. a là bội của b

C. b là ước của a

D. Cả B, C đều đúng

Đáp án: D

Câu 15: Chọn khẳng định sai.

A. Nếu a là bội của b thì b là ước của a

B. Nếu b là ước của a thì – b cũng là ước của a

C. Nếu a là bội của b thì – a cũng là bội của b

D. Nếu a là bội của b thì b không là ước của a

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2

1 626 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: