TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 4.

1 464 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc– Cánh diều

I. Nhận biết

Câu 1: Kết quả của phép tính 23 – 17 là:

A. – 40

B. – 6

C. 40

D. 6

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: 23 – 17 = 6

Câu 2: Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:

A. – 3

B. 3

C. – 7

D. 7

Đáp án: D

Giải thích:

Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:

5 – (– 2) = 5 + 2 = 7.

Câu 3: Tính 125 – 200

A. – 75

B. 75

C. – 85

D. 85

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 125 – 200 = 125 + (– 200) = – (200 – 125) = – 75.

Câu 4: Kết quả của phép tính (– 98) + 8 + 12 + 98 là:

A. 0

B. 4

C. 10

D. 20

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: (– 98) + 8 + 12 + 98

= [(– 98) + 98] + (8 + 12)

= 0 + 20 = 20

Câu 5: Tổng a – (b – c – d) bằng:

A. a – b – c – d

B. a + b – c – d

C. a – b + c + d

D. a + b + c + d

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: a – (b – c – d) = a – b + c + d (áp dụng quy tắc dấu ngoặc).

Câu 6: Nếu a + c = b + c thì:

A. a = b

B. a < b

C. a > b

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: Nếu a + c = b + c thì a = b.

II. Thông hiểu

Câu 1: Chọn câu đúng:

A. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = 20

B. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = – 20

C. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = 30

D. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = – 10

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100)

= [(– 7) + (– 13)] + [1 100 + (– 1 100)]

= – 20 + 0 = – 20

Câu 2: Kết quả của phép tính 898 – 1 008 là:

A. Số nguyên âm

B. Số nguyên dương

C. Số lớn hơn 3

D. Số 0

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 898 – 1 008 = 898 + (– 1 008) = – (1 008 – 898) = – 110

Số – 110 là một số nguyên âm nên A đúng.

Câu 3: Hãy ghép mỗi dòng ở cột A với một dòng ở cột B để được đáp án đúng:

Cột A

Cột B

1. (2017 – 1994) – 2017

a) 0

2. (527 – 2018) – (27 – 2018)

b) – 1994

3. (– 24) – (76 – 100)

c) 500

A. 1 – b; 2 – c; 3 – a

B. 1 – a; 2 – c; 3 – b

C. 1 – a; 2 – b; 3 – c

D. 1 – c; 2 – a; 3 – b

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

(2017 – 1994) – 2017

= 2017 – 1994 – 2017

= (2017 – 2017) – 1994

= – 1994

(527 – 2018) – (27 – 2018)

= 527 – 2018 – 27 + 2018

= (527 – 27) + (2018 – 2018)

= 500

(– 24) – (76 – 100)

= – 24 – 76 + 100

= – (24 + 76) + 100

= – 100 + 100 = 0

Vậy ta nối 1 – b; 2 – c; 3 – a.

Câu 4: Chọn câu đúng:

A. 170 – 228 = 58

B. 228 – 892 < 0

C. 782 – 783 > 0

D. 675 – 908 > – 3

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

• 170 – 228 = 170 + (– 228) = – (228 – 170) = – 58 ≠ 58 nên A sai.

• 228 – 892 = 228 + (– 892) = – (892 – 228) = – 664 < 0 nên B đúng.

• 782 – 783 = 782 + (– 783) = – (783 – 782) = – 1 < 0 nên C sai.

• 675 – 908 = 675 + (– 908) = – (908 – 675) = – 233 < – 3 nên D sai.

Câu 5: Biểu diễn hiệu (– 28) – (–32) thành dạng tổng là:

A. (– 28) + (– 32)

B. (– 28) + 32

C. 28 + (– 32)

D. 28 + 32

Đáp án: B

Giải thích:

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b.

Ta có: số đối của – 32 là 32 nên: (– 28) – (–32) = – 28 + 32.

Câu 6: Đơn giản biểu thức x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162 ta được kết quả là:

A. x – 10

B. x + 10

C. 10

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162

= x + [1 982 + (– 1 982)] + (172 – 162)

= x + 0 + 10

= x + 10

Câu 7: Tổng (– 43 567 – 123) + 43 567 bằng:

A. – 123

B. – 124

C. – 125

D. 87 011

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: (– 43 567 – 123) + 43 567

= – 43 567 – 123 + 43 567

= [(– 43 567) + 43 567] + (– 123)

= 0 + (– 123) = – 123

Câu 8: Đơn giản biểu thức (– 65) – (x + 35) + 101

A. x

B. x – 1

C. 1 – x

D. – x

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

(– 65) – (x + 35) + 101

= – 65 – x – 35 + 101

= – 65 – 35 + 101 – x

= – (65 + 35) + 101 – x

= – 100 + 101 – x

= (101 – 100) – x = 1 – x

Câu 9: Cho số nguyên b và b – x = – 9. Tìm x.

A. – 9 – b

B. – 9 + b

C. b + 9

D. – b + 9

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: b – x = – 9

– x = – 9 – b

x = 9 + b

Vậy x = 9 + b = b + 9.

Câu 10: Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x – 8 = 20.

A. x = 12

B. x = 28

C. x = 160

D. x = – 28

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: x – 8 = 20

x = 20 + 8

x = 28

Vậy x = 28.

III. Vận dụng

Câu 1: Tìm x biết 9 + x = 2.

A. 7

B. – 7

C. 11

D. – 11

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 9 + x = 2

x = 2 – 9

x = – 7

Vậy x = – 7.

Câu 2: Tính hợp lý (– 1 215) – (– 215 + 115) – (– 1 115) ta được:

A. – 2 000

B. 2 000

C. 0

D. 1 000

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: (– 1 215) – (–215 + 115) – (– 1 115)

= (– 1 215) + 215 – 115 + 1 115

= [(– 1 215) + 215] + [(– 115) + 1 115]

= (– 1 000) + 1 000 = 0

Câu 3: Giá trị của x thỏa mãn – 15 + x = – 20

A. – 5

B. 5

C. – 35

D. 15

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: – 15 + x = – 20

x = (– 20) – (– 15)

x = (– 20) + 15

x = – 5

Vậy x = – 5.

Câu 4: Tìm x biết (– 12) + x = (– 15) – (– 87).

A. 84

B. – 84

C. – 114

D. – 90

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

(– 12) + x = (– 15) – (– 87)

(– 12) + x = (– 15) + 87

(– 12) + x = 87 – 15

(– 12) + x = 72

x = 72 – (– 12)

x = 72 + 12

x = 84

Vậy x = 84.

Câu 5: Số nguyên x thỏa mãn x – (15 – x) = x + 16 là:

A. 1

B. 31

C. 16

D. – 31

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

x – (15 – x) = x + 16

x – 15 + x = x + 16

x + x – x = 16 + 15

x = 31

Vậy x = 31.

Câu 6: Tìm số nguyên x biết tổng của ba số nguyên 15; – 3 và x bằng 23.

A. 11

B. – 11

C. 25

D. – 25

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

15 + (– 3) + x = 23

12 + x = 23

x = 23 – 12

x = 11

Vậy x = 11.

Câu 7: Tìm số nguyên x biết 34 – (25 + 34) = x – (25 – 9)

A. 10

B. – 10

C. 9

D. – 9

Đáp án: D

Giải thích:

34 – (25 + 34) = x – (25 – 9)

34 – 25 – 34 = x – 16

34 – 34 – 25 = x – 16

– 25 = x – 16

– 25 + 16 = x

– (25 – 16) = x

– 9 = x

Vậy x = – 9.

Câu 8: Đơn giản biểu thức x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162 ta được kết quả là:

A. x + 10

B. x – 10

C. 10

D. x

Đáp án: A

Câu 9: Chọn câu đúng :

A. Với a, b là các số nguyên dương, hiệu a - b là một số nguyên dương.

B. Với a, b là các số nguyên âm, hiệu a - b là một số nguyên âm

C. Số 0 trừ đi một số nguyên thì bằng số đối của số nguyên đó.

D. Kết quả của phép tính -34+12=46

Đáp án: C

Câu 10: Kết quả của phép tính 898 - 1008 là:

A. Số lớn hơn 3

B. Số nguyên dương

C. Số nguyên âm

D. Số 0

Đáp án: C

Câu 11: Kết quả của phép tính : 189-290 là :

A. Một số > 0

B. Một số >3

C. Một số <0

D. Một số <-120

Đáp án: C

Câu 12: Giá trị của x thỏa mãn -15 + x = -20

A. -35

B. 5

C. -5

D. 15

Đáp án: C

Câu 13: Tính hợp lý (-1215) - (-215 + 115) - (-1115) ta được:

A. -2000

B. 2000

C. 1000

D. 0

Đáp án: D

Câu 14: Tổng a – (b – c – d) bằng:

A. a – b + c + d

B. a + b – c – d

C. a – b – c – d

D. a + b + c + d

Đáp án: A

Câu 15: Đơn giản biểu thức x + 1982 + 172 + (-1982) - 162 ta được kết quả là:

A. x + 10

B. x - 10

C. 10

D. x

Đáp án: A

Câu 16: Nếu a + c = b + c thì:

A. a > b

B. a < b

C. a = b

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: C

Câu 17: Chọn câu đúng:

A. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = 20

B. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = – 10

C. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = 30

D. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = – 20

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2

1 464 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: