TOP 40 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Ôn tập chương 2 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Chương 2.

1 521 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Ôn tập chương 2 – Cánh diều

Câu 1: Viết số sau: âm bốn trăm hai mươi ba.

A. 423

B. – 423

C. 234

D. + 423

Đáp án: B

Giải thích:

Số âm bốn trăm hai mươi ba được viết là – 423.

Câu 2: Cho các số: – 8; – 67; 0; 23; 58. Có bao nhiêu số nguyên âm trong các số đã cho?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Trong các số đã cho, có hai số là số nguyên âm, đó là – 8 và – 67.

Câu 3: Số phần tử của tập hợp số nguyên âm là

A. 5 phần tử.

B. 10 phần tử.

C. 100 phần tử.

D. vô số phần tử.

Đáp án: D

Giải thích:

Các số – 1, – 2, – 3, … là các số nguyên âm.

Do đó tập hợp các số nguyên âm có vô số phần tử.

Câu 4: Nếu 20°C biểu diễn 20 độ trên 0°C thì 5°C biểu diễn:

A. – 5°C trên 0°C

B. – 5°C dưới 0°C

C. 5°C trên 0°C

D. 5°C dưới 0°C

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu 20°C biểu diễn 20 độ trên 0°C thì 5°C biểu diễn 5°C dưới 0°C.

Câu 5: Cho tập hợp A = {5; 8; 0; 14; 70; 65; 450}.

Số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là:

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Nhận thấy trong tập hợp A có các phần tử 5; 8; 70; 450 là các số nguyên âm. Do đó số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là 4 phần tử.

Câu 6: Điền vào chỗ trống trong câu sau: Nếu – 2 điốp biểu diễn độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn …

A. độ cận thị

B. độ viễn thị

C. độ loạn thị

D. độ bình thường

Đáp án: B

Giải thích:

Vì – 2 và + 2 là hai số đối nhau, mà – 2 điốp biểu thị độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn độ viễn thị

Câu 7: Số đối của 8 là:

A. – 8

B. 0

C. 8

D. 16

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có số đối của 8 là – 8.

Câu 8: Cho tập hợp A = {-2; 0; 3; 6} . Tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A là:

A. B = {-2; 0; -3; -6}

B. B = {2; 0; 3; 6}

C. B = {-6; -3; 0; 2}

D. B = {-2; 0; 3; 6}

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: số đối của – 2 là 2, số đối của 0 là 0, số đối của 3 là – 3 , số đối của 6 là – 6.

Do đó, tập hợp B là: B = {-6; -3; 0; 2}.

Câu 9: Cho E = { − 4; 2; 0; − 1; 7; − 2020}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc E và là số nguyên âm.

A. D = { − 4; 2; − 1}

B. D = { −4 ; − 1; − 2020}

C. D = { − 1; 7; 2020}

D. D = { 2; 0; 7}

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có E = { −4; 2; 0; −1; 7; −2020} có các số nguyên âm là − 4; − 1; − 2020. Nên tập hợp D = { − 4; − 1; − 2020}.

Câu 10: Điểm - 3 cách điểm 4 theo chiều dương bao nhiêu đơn vị?

A. 7

B. 2

C. 9

D. 5

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)
Quan sát trục số ta thấy điểm – 3 cách điểm 4 theo chiều dương là 7 khoảng hay chính là 7 đơn vị.

Câu 11: Kết quả của phép tính (– 100) + (– 50) là:

A. – 50

B. 50

C. 150

D. – 150

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: (– 100) + (– 50) = – (100 + 50) = – 150

Câu 12: Tổng của hai số – 313 và – 211 là:

A. 534.

B. 524

C. – 524

D. – 534

Đáp án: C

Giải thích:

Tổng của hai số – 313 và – 211 là: (– 313) + (– 211) = – (313 + 211) = – 524.

Câu 13: Số nguyên nào dưới dây là kết quả của phép tính 52 + (– 122)?

A. – 70

B. 70

C. 60

D. – 60

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 52 + (– 122) = – (122 – 52) = – 70

Câu 14: Chọn đáp án đúng?

A. (– 10) + (– 5) < – 16

B. 3 + 5 < – 3

C. (– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8)

D. (– 102) + (– 5) > – 100

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

(– 10) + (– 5) = – (10 + 5) = – 15 > – 16 . Đáp án A sai

3 + 5 = 8 > – 3 . Đáp án B sai

(– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8) (tính chất giao hoán của phép cộng). Đáp án C đúng

(– 102) + (– 5) = – (102 + 5) = – 107 < – 100. Đáp án D sai

Câu 15: Nhiệt độ hiện tại của phòng đông lạnh là – 2°C . Nếu nhiệt độ giảm 7°C , nhiệt độ tại phòng đông lạnh sẽ là bao nhiêu?

A. 5°C

B. – 9°C

C. – 5°C

D. 9°C

Đáp án: B

Giải thích:

Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C nên nhiệt độ tại phòng đông lạnh là:

(– 2) + (– 7) = – (2 + 7) = – 9°C

Câu 16: Tính giá trị của biểu thức x + (– 16) , biết x = – 27:

A. – 43

B. – 11

C. 11

D. 43

Đáp án: A

Giải thích:

Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:

x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43

Câu 17: Cho các số: – 16; – 7; – 1; 0; 2; 7 . Hai trong các số trên có tổng bằng – 5 là:

A. – 7 + 2

B. – 7 + (– 1)

C. – 16 + 7

D. – 7 + 0

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

– 7 + 2 = – (7 – 2) = – 5

– 7 + (– 1) = – (7 + 1) = – 8

– 16 + 7 = – (16 – 7) = – 9

– 7 + 0 = – 7

Câu 18: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: – 4 < x < 5 ?

A. 1

B. 5

C. 4

D. 3

Đáp án: C

Giải thích:

Các số nguyên thỏa mãn – 4 < x < 5 là: – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4.

Ta có:

(– 3) + (– 2) + (– 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4

= (– 3 + 3) + (– 2 + 2) + (– 1 + 1) + 0 + 4

= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 = 4

Câu 19: Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:

A. – 3

B. 3

C. – 7

D. 7

Đáp án: D

Giải thích:

Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:

5 – (– 2) = 5 + 2 = 7.

Câu 20: Tính 125 – 200

A. – 75

B. 75

C. – 85

D. 85

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 125 – 200 = 125 + (– 200) = – (200 – 125) = – 75.

Câu 21: Biểu diễn hiệu (– 28) – (–32) thành dạng tổng là:

A. (– 28) + (– 32)

B. (– 28) + 32

C. 28 + (– 32)

D. 28 + 32

Đáp án: B

Giải thích:

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b.

Ta có: số đối của – 32 là 32 nên: (– 28) – (–32) = – 28 + 32.

Câu 22: Đơn giản biểu thức x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162 ta được kết quả là:

A. x – 10

B. x + 10

C. 10

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162

= x + [1 982 + (– 1 982)] + (172 – 162)

= x + 0 + 10

= x + 10

Câu 23: Cho số nguyên b và b – x = – 9. Tìm x.

A. – 9 – b

B. – 9 + b

C. b + 9

D. – b + 9

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: b – x = – 9

– x = – 9 – b

x = 9 + b

Vậy x = 9 + b = b + 9.

Câu 24: Giá trị của x thỏa mãn – 15 + x = – 20

A. – 5

B. 5

C. – 35

D. 15

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: – 15 + x = – 20

x = (– 20) – (– 15)

x = (– 20) + 15

x = – 5

Vậy x = – 5.

Câu 25: Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là:

A. Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên dương

B. Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên âm

C. Nếu a . b = 0 thì a = 0 và b = 0

D. Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên cùng dấu, tức a và b có thể cùng là số nguyên âm hoặc cùng là số nguyên dương. Vậy đáp án A và B sai

Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0. Vậy đáp án C sai.

Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu. Đáp án D đúng.

Câu 26: Tích (– 4)2 . (– 2) bằng:

A. – 16

B. 16

C. – 32

D. 32

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: (– 4)2 . (– 2) = 16 . (– 2) = – 32.

Câu 27: Giá trị của biểu thức (x – 2)(x – 3) tại x = – 1 là:

A. – 12

B. 12

C. – 2

D. 2

Đáp án: B

Giải thích:

Thay x = – 1 vào biểu thức ta được:

(x – 2)(x – 3) = (– 1 – 2)(– 1 – 3) = (– 3) . (– 4) = 3 . 4 = 12.

Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 12 tại x = – 1.

Câu 28: Giá trị của biểu thức (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63 là:

A. – 63

B. 63

C. – 53

D. 53

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63

= (– 63) . 1 + (– 63) . (– 299) – 299 . 63

= – 63 + 63 . 299 – 63 . 299 = – 63

Câu 29: Tính tổng S = 1 – 3 + 5 – 7 + ... + 2001 – 2003.

A. S = – 1 000

B. S = – 1 001

C. S = – 1 002

D. S = – 1 003

Đáp án: C

Giải thích:

Dãy số 1; 3; 5; 7; …; 2003 là dãy số cách đều nhau 2 đơn vị nên dãy này có số số hạng là: (2 003 – 1) . 2 + 1 = 2 002 : 2 + 1 = 1 001 + 1 = 1 002 (số hạng).

Khi ta nhóm các số lại với nhau thành cặp thì có tất cả: 1 002 : 2 = 501 (cặp số).

Ta có:

S = 1 – 3 + 5 – 7 + ... + 2001 – 2003

S = (1 – 3) + (5 – 7) + ... + (2001 – 2003)

S = (– 2) + (– 2) + ... + (– 2)

S = 501 . (– 2) = – 1 002

Câu 30: Tính: (– 66) : (– 11) ta được kết quả là:

A. 6

B. 11

C. – 6

D. – 11

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: (– 66) : (– 11) = 66 : 11 = 6.

Câu 31: Kết quả của phép tính 65 : (– 13) là:

A. – 13

B. 13

C. 5

D. – 5

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: 65 : (– 13) = – (65 : 13) = – 5.

Câu 32: Tập hợp các ước của – 8 là:

A. A = {1; – 1; 2; – 2; 4; – 4; 8; – 8}

B. A = {0; ± 1; ± 2; ± 4; ± 8}

C. A = {1; 2; 4; 8}

D. A = {0; 1; 2; 4; 8}

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có – 8 = (– 1).8 = 1 . (– 8) = (– 2) . 4 = 2 . (– 4)

Tập hợp các ước của – 8 là A = {1; – 1; 2; – 2; 4; – 4; 8; – 8}.

Câu 33: Viết tập hợp K các số nguyên x thỏa mãn (x + 3) (x + 1).

A. K = {– 3; – 2; 0; 1}

B. K = {– 1; 0; 2; 3}

C. K = {– 3; 0; 1; 2}

D. K = {– 2; 0; 1; 3}

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: x + 3 = (x + 1) + 2

Vì (x + 3) (x + 1), (x + 1) (x + 1) nên 2 (x + 1)

Khi đó x + 1 là ước của 2.

Mà các ước của 2 là: – 1; 1; 2; – 2.

Do đó, x + 1 = ±1 hoặc x + 1 = ±2

Nếu x + 1 = 1 thì x = 0

Nếu x + 1 = – 1 thì x = – 2

Nếu x + 1 = 2 thì x = 1

Nếu x + 1 = – 2 thì x = – 3

Do đó các số nguyên x thỏa mãn yêu cầu là: – 3; – 2; 0; 1.

Vậy K = {– 3; – 2; 0; 1}.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

1 521 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: