TOP 18 câu Trắc nghiệm Ôn tập cuối chương 4 (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6

Bộ 18 bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 4.

1 191 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều

Câu 1. Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?

A. 0

B. 2

C. 1

D. 3

Đáp án: B

Giải thích:Có 2 học sinh không nuôi con vật: Cúc, Hùng.

Câu 2. Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.Có bao nhiêu loại con vật được nuôi?

A. 32

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: C

Giải thích: Có 4 loại vật được nuôi: chó, cá, mèo, chim.

Câu 3. Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

Các loại kem được yêu thích

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?

A. Người ăn kem nhiều nhất

B. Số loại kem của nhà Mai hiện có

C. Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích

D. Loại kem bán được trong 30 ngày

Đáp án: C

Giải thích: Từ dòng “muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật” thì ta thấy Mai đang điều tra về vấn đề các loại kem được khách hàng yêu thích.

Câu 4. Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

Các loại kem được yêu thích

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem sầu riêng.

A. 7

B. 8

C. 11

D. 5

Đáp án: A

Giải thích:

Quan sát bảng ta thấy, kem sầu riêng được 8 khách hàng yêu thích.

Câu 5. Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

Các loại kem được yêu thích

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem Sô cô la nhiều hơn kem Va ni là bao nhiêu người

A. 5

B. 2

C. 3

D. 1

Đáp án: C

Giải thích:

Trả lời:

Số người thích kem Sô cô la là: 5 người

Số người thích kem Va ni là: 2 người.

Số người thích kem Sô cô la nhiều hơn số người thích kem Va ni là: 5-2=3 người.

Câu 6. Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:Em hãy cho biết số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?

A. 5

B. 28

C. 27

D. 30

Đáp án: B

Giải thích:

Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là

25 + 3 = 28 (học sinh)

Câu 7. Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

Có bao nhiêu bạn thích môn Lịch sử?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Đáp án: B

Giải thích: Quan sát bảng ta thấy có tất cả 6 chữ L nên có đúng 6 bạn thích môn Lịch sử.

Câu 8.Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng

A. 87 triệu dân

B. 8 triệu dân

C. 79 triệu dân

D. 10 triệu dân

Đáp án: B

Giải thích:

Dân số Việt Nam năm 1999 là 79 triệu người và năm 2009 là 87 triệu người.

Dân số từ 1999 đến 2009 tăng 87 – 79 = 8 triệu người.

Câu 9. Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 làCó bao nhiêu bạn thích quả cam?

A. 8

B. 9

C. 6

D. 4

Đáp án: A

Giải thích: Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.

Câu 10. Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 làLoại quả có nhiều bạn thích nhất là

A. Cam

B. Xoài

C. Chuối

D. Ổi

Đáp án: B

Giải thích:

Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.

Có 9 bạn thích xoài, 6 bạn thích chuối, 4 bạn thích khế và 3 bạn thích ổi.

Vậy xoài được nhiều bạn thích nhất.

Câu 11. Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

Các loại quả

Cam

Xoài

Chuối

Khế

Ổi

Số bạn thích

8

9

6

4

3

Điền số mấy ở trên cột Khế?

A. 9

B. 8

C. 6

D. 4

Đáp án: D

Giải thích: Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.

Câu 12. Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

A.

B.

C.

D.

Đáp án: B

Giải thích:

Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn

Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.

Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.

Câu 13. Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên thẻ;

2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với xuất hiện trên thẻ là {1, 2, 3, 4, 5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Đáp án: A

Giải thích:

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;

2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1,2,3,4,5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Câu 14. Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

A. M = {1; 2; 3; 4}

B. M = {1, 2, 3, 4, 5}

C. M = {1, 2, 3, 4}

D. M = {1; 2; 3; 4; 5}

Đáp án: D

Giải thích:

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là

M= {1;2;3;4;5}.

Câu 15. Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

A. 0,15

B. 0,3

C. 0,6

D. 0,36

Đáp án: B

Giải thích:

Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng : 620=0,3

Câu 16. Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

1

S

6

N

11

N

2

S

7

S

12

S

3

N

8

S

13

N

4

S

9

N

14

N

5

N

10

N

15

N

N: Ngửa

S: Sấp

Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Đáp án: D

Giải thích: Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.

Câu 17. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là

A. 0,9

B. 0,6

C. 0,4

D. 0,7

Đáp án: B

Giải thích:

Tổng số lần tung là 15 lần

Số lần xuất hiện mặt N là 9 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là

Câu 18. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là

A. 0,9

B. 0,6

C. 0,4

D. 0,7

Đáp án: C

Giải thích:

Tổng số lần tung là 15 lần

Số lần xuất hiện mặt S là 15 – 9 = 6 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là

615=25=0,4

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Trắc nghiệm Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

1 191 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: