TOP 21 câu Trắc nghiệm Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí số liệu (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6

Bộ 21 bài tập trắc nghiệm Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí số liệu có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 1.

1 292 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí số liệu - Cánh diều

Câu 1. Các môn thể thao được ưa thích của lớp 6aCác môn thể thao được yêu thích của lớp 6A là:

A. Cầu lông, bóng bàn, đá cầu, bóng rổ, bóng đá

B. Bóng chuyền, bóng bàn, bóng đá, đá cầu, bóng rổ

C. Đá cầu, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, bóng bàn

D. Bóng rổ, đá cầu, bóng đá

Đáp án: A

Giải thích: Các môn thể thao được yêu thích của lớp 6A là: Bóng đá, cầu lông, bóng bàn, đá cầu, bóng rổ.

Câu 2. Số học sinh vắng trong ngày của các lớp khối 6 trường THCS A là

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

6A6

6A7

6A8

2

4

5

1

3

2

2

1

Có bao nhiêu lớp có số học sinh vắng ít nhất

A. 4

B. 5

C. 1

D. 2

Đáp án: D

Giải thích:

Số học sinh vắng ít nhất trong một lớp là 1

Lớp có số học sinh vắng ít nhất là lớp 6A4 , 6A8

Vậy có 2 lớp có số học sinh vắng ít nhất.

Câu 3. Em hãy chỉ ra các điểm không hợp lí trong bảng dữ liệu sau:

Danh sách học sinh giỏi lớp 7A

STT

Họ và tên

1

Nguyễn Hoàng Xuân

2

Phạm Thị Hương

3

Đỗ Thu Hà

4

03456789

5

Ngô Xuân Giang

A. Nguyễn Hoàng Xuân

B. 03456789

C. Phạm Thị Hương

D. Ngô Xuân Giang

Đáp án: B

Giải thích: Họ và tên phải là chữ nên 03456789 không thể là họ và tên của một người

Câu 4. Có bao nhiêu điểm không hợp lí trong cột “email” của bảng dữ liệu:

Danh sách email của các bạn tổ 1 lớp 6DA. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích: Ở bảng 4, Email của bạn Cúc và bạn Đào không hợp lí vì không đúng theo cú pháp của email (Email phải có @)

Câu 5. Cho bảng số liệu đánh giá chất lượng sản phẩm bằng điểm số 1, 2, 3, 4, 5 của một lô hàng gồm 15 sản phẩm như sau:

Điểm

1

2

3

4

5

Số sản phẩm

3

0

5

7

0

Đối tượng thống kê là

A. Các điểm số 1, 2, 3, 4, 5.

B. Số sản phẩm 3,0,5,7,0

C. Điểm số và sản phẩm

D. Lô hàng

Đáp án: A

Giải thích: Bảng trên có thông tin về số sản phẩm đạt từng loại điểm 1, 2, 3, 4, 5 nên đối tượng thống kê là các điểm số 1,2,3,4,5.

Câu 6. Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8.

Em hãy giúp Hùng sắp xếp lại dữ liệu trên vào bảng sau (theo mẫu):Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn được điểm 8 và có bao nhiêu bạn có điểm dưới 6.

A. 4 bạn được 8 và 2 bạn dưới 6.

B. 4 bạn được 8 và 3 bạn dưới 6

C. 4 bạn được 8 và 6 bạn dưới 6

D. 1 bạn được 8 và 3 bạn dưới 6

Đáp án: B

Giải thích: Cách điền:

Tổ 1 của lớp 6A5 có 12 bạn đạt các điểm toán là: 9; 8; 7; 6; 5; 4.

Trong các số 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8 có 1 số 9 nên số bạn được 9 là 1.

=> Ta điền 1 vào ô dưới điểm 9.

Số bạn được 8 là 4 nên ta điền 4 vào ô dưới điểm 8

Tương tự với số bạn được 7; 6; 5; 4.

Điểm dưới 6 là 5 và 4

Số bạn được 5 là 2 và số bạn được 4 là 1 nên tổng số bạn dưới 6 là 2+1=3 bạn.

Dựa vào bảng trên ta thấy có 4 bạn được điểm 8 và 3 bạn có điểm dưới 6.

Câu 7. Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:Em hãy cho biết lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. 25

B. 3

C. 2

D. 30

Đáp án: D

Giải thích: Số học sinh lớp 6A là: 25 + 3 + 2 = 30 (học sinh)

Câu 8. Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

Loại phim nào được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích nhất?

A. Hoạt hình

B. Lịch sử

C. Khoa học

D. Trinh thám

Đáp án: A

Giải thích: Số chữ H là 11, số chữ L là 6, số chữ K là 4, số chữ C là 7, số chữ T là 8.

Bảng thống kế các bộ phim yêu thích của các học sinh lớp 6A3 là:

Loại phim

Hoạt hình

Lịch sử

Khoa học

Ca nhạc

Trinh thám

Số bạn thích

11

6

4

7

8

Phim hoạt hình có số bạn là 11 nên loại phim hoạt hình được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích nhất.

Câu 9. Một nhóm bạn thân gồm 6 người đi đến một quán trà chanh và mua các loại nước uống và các loại nước uống được ghi lại trong bảng sau:

Nước cam

Nước dưa hấu

Nước chanh

Nước dứa

Nước cam

Nước dưa hấu

Có bao nhiêu loại nước được mua?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Đáp án: B

Giải thích: Có 4 loại nước được mua: Nước cam, nước dưa hấu, nước chanh, nước dứa.

Câu 10. Lan tìm hiểu về thức ăn sáng nay của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:

Dữ liệu nào sau đây không là số liệu?

A. Xôi

B. 11

C. 8

D. 2

Đáp án: A

Giải thích: Xôi không là số nên không là số liệu.

Câu 11. Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 5

D. 4

Đáp án: D

Giải thích: Thứ Tư có 4 hình tròn tương ứng với 4 học sinh được điểm 10 môn Toán.

Câu 12. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?

A. 2017

B. 2018

C. 2019

D. 2020

Đáp án: D

Giải thích: Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:

+ Năm 2016: 500. 2 = 1 000 TV

+ Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV

+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV

+ Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV

+ Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV

- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).

Câu 13. Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?

A. 20

B. 1

C. 2

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

10. 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.

Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là:

45 – 25 = 20 (học sinh)

Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng)

Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.

Câu 14. Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:

Số kính bán được trong tháng

Màu kính

Trắng

Đen

Xanh

Trắng bạc

Vàng kim

Số lượng

20

10

30

15

25

Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranhCần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?

A. 25

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

Màu trắng có 20 chiếc, ta vẽ 20:5=4 hình tròn.

Tương tự với màu đen, ta vẽ 2 hình, màu xanh ta vẽ 6 hình, màu trắng bạc ta vẽ 3 hình và màu vàng kim vẽ 5 hình.

Từ bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:

Câu 15. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng

A. Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất

B. Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5

C. Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.

D. Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh

Đáp án: C

Giải thích:

Số học sinh nữ.

Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ

Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ

Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ

Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh) => A sai

Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ

hơn lớp 6A5. => B sai.

Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. => C đúng.

Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.

=> D sai.

Câu 16.Dân số Việt Nam trong năm 1989 là

A. 67 nghìn người

B. 87 nghìn người

C. 67 triệu người

D. 79 nghìn người

Đáp án: C

Giải thích: Từ biểu đồ trên ta thấy dân số Việt Nam năm 1989 là 67 triệu người.

Câu 17. Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

Con vật nào được nuôi nhiều nhất

A. Chó

B. Mèo

C.

D. Chim

Đáp án: B

Giải thích:

Số chó được nuôi là 5 con

Số mèo là 10 con

Số cá là 7 con

Số chim là 4 con

Vậy mèo được nuôi nhiều nhất.

Câu 18. Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

A. 88 học sinh

B. 90 học sinh

C. 102 học sinh

D. 140 học sinh

Đáp án: A

Giải thích:

Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.

Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

140 - 52=88 (học sinh).

Câu 19. Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.Số học sinh trên trung bình là

A. 140

B. 178

C. 180

D. 38

Đáp án: B

Giải thích: Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.

Câu 20.Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

A. 6

B. 1

C. 7

D. 2

Đáp án: B

Giải thích: Số bạn thích mận tăng 1 bạn nên chiều cao của cột “Mận” tăng 1 đơn vị.

Biểu đồ cột là:

Câu 21. Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

Môn học

Ngữ văn

Toán

Ngoại ngữ 1

Giáo dục công dân

Lịch sử và Địa lí

Khoa học tự nhiên

Điểm thi HKI

6

7

7

7

6

5

Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

A.

B.

C.

D.

Đáp án: B

Giải thích:

Ngữ văn: Chiều cao 6

Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.

Lịch sử và Địa lí chiều cao 6

Khoa học tự nhiên chiều cao 5.

Vậy ta có biểu đồ cột:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ cột kép

Trắc nghiệm Bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

Trắc nghiệm Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4

Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

1 292 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: