TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 4.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên – Cánh diều
I. Nhận biết
Câu 1: Cho phép tính 12 × 5 = 60. Chọn câu sai.
A. 12 là thừa số
B. 5 là thừa số
C. 60 là tích
D. 60 là thương
Đáp án: D
Giải thích:
Trong phép tính 12 × 5 = 60, có 12 và 5 là các thừa số và 60 là tích.
Vậy đáp án A, B, C đúng và D sai.
Câu 2: Kết quả của phép tính 121 × 289 là:
A. 34 969
B. 34 699
C. 43 969
D. 32 969
Đáp án: A
Giải thích:
Ta đặt tính để tính tích như sau:
Vậy 121 × 289 = 34 969.
Câu 3: Kết quả của phép tính 25 . 12 . 4 là:
A. 1 000
B. 1 200
C. 120
D. 12 000
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 4: Phép chia a : b thực hiện được khi:
A. b là số tự nhiên bất kì
B. b = 0
C. b ≠ 0
D. b ≠ 1
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 5: Cho phép tính: 10 789 : 123. Chọn kết luận đúng.
A. Số 10 789 được gọi là số bị chia
B. Số 123 được gọi là số bị chia
C. Số 10 789 được gọi là số chia
D. Số 123 được gọi là thương
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 6: Thương của phép chia số 785 cho số 5 là:
A. 157
B. 175
C. 177
D. 155
Đáp án: A
Giải thích:
Ta thực hiện phép chia 785 : 5 bằng cách đặt tính chia như sau:
Vậy 785 : 5 = 157.
Câu 7: Số thích hợp điền vào dấu ? trong phép tính: a : 1 = ? là:
A. 1
B. 2
C. a
D. 0
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 8: Kết quả của phép tính 0 : a (với a ≠ 0) là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. a
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: 0 : a = 0 (với a ≠ 0)
Số 0 chia cho bất kì số tự nhiên nào khác 0 cũng bằng 0.
Câu 9: Cho r là số dư trong phép chia a cho b (với b ≠ 0). Khi đó:
A. r = b
B. r > b
C. r > 0
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Trong phép chia, số dư luôn lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn số chia.
Do đó: r là số dư của phép chia a cho b (với b ≠ 0) thì
Câu 10: Thực hiện phép chia 1 245 cho 67 được số dư là:
A. 67
B. 39
C. 93
D. 29
Đáp án: B
Giải thích:
Ta đặt tính chia như sau:
Vậy 1 245 : 67 = 18 (dư 39).
II. Thông hiểu
Câu 1: Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 5) . 1 000 = 0.
A. x = 5
B. x = 1 000
C. x = 7
D. x = 5 000
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: (x – 5) . 1 000 = 0
x – 5 = 0 : 1000
x – 5 = 0
x = 0 + 5
x = 5
Vậy x = 5.
Câu 2: Kết quả của phép tính 159 . 57 – 59 . 57 là:
A. 57
B. 157
C. 570
D. 5 700
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: 159 . 57 – 59 . 57
= (159 – 59) . 57 (tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ)
= 100 . 57
= 5 700
Câu 3: Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021.
A. 2 020
B. 2 021
C. 2 022
D. 2 023
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021
x – 2 021 = 2 021 : 2 021
x – 2 021 = 1
x = 1 + 2 021
x = 2 022
Vậy x = 2 022.
Câu 4: Kết quả của phép tính 12 . 100 + 100 . 36 – 100 . 19 là:
A. 29 000
B. 3 800
C. 290
D. 2 900
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
12 . 100 + 100 . 36 – 100 . 19
= 100 . 12 + 100 . 36 – 100 . 19
= 100 . (12 + 36 – 19)
= 100 . 29 = 2 900
Câu 5: Thực hiện phép tính (56 . 35 + 56 . 18) : 53 ta được kết quả là:
A. 12
B. 28
C. 53
D. 56
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: (56 . 35 + 56 . 18) : 53
= [56 . (35 + 18)] : 53
= 56 . 53 : 53
= 56 . (53 : 53)
= 56 . 1
= 56
III. Vận dụng
Câu 1: Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A = 1 987 657 . 1 987 655 và B = 1 987 656 . 1 987 656.
A. A > B
B. A < B
C. A ≤ B
D. A = B
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
A = 1 987 657 . 1 987 655
= (1 987 656 + 1) . 1 987 655
= 1 987 656 . 1 987 655 + 1 987 655
B = 1 987 656 . 1 987 656
= 1 987 656 . (1 987 655 + 1)
= 1 987 656 . 1 987 655 + 1 987 656
Vì 1 987 655 < 1 987 656
Nên 1 987 656 . 1 987 655 + 1 987 655 < 1 987 656 . 1 987 655 + 1 987 656
Khi đó A < B.
Câu 2. Kết quả của phép tính 879 . 2a + 879 . 5a + 879 . 3a là
A. 8 790
B. 87 900a
C. 8 790a
D. 8 79a
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
879 . 2a + 879 . 5a + 879 . 3a
= 879 . (2a + 3a + 5a)
= 879 . (2 + 3 + 5)a
= 879 . 10a
= 8 790a
Câu 3: Một quyển vở kẻ ngang 200 trang có giá 18 000 đồng. Với 400 000 đồng, bạn có thể mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở loại này?
A. 23 quyển vở
B. 22 quyển vở
C. 21 quyển vở
D. 20 quyển vở
Đáp án: B
Giải thích:
Một quyển vở kẻ ngang 200 trang có giá 18 000 đồng, để biết với 400 000 đồng mua được bao nhiêu quyển vở như trên, ta cần thực hiện phép chia 400 000 cho 18 000, ta có:
400 000 : 18 000 = 22 (dư 4 000)
Dư 4 000 đồng không thể mua thêm một quyển vở được.
Vậy với 400 000 đồng, bạn có thể mua được nhiều nhất 22 quyển vở.
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 15 cm, diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật này (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 126 đến 137.
A. 8 cm
B. 9 cm
C. 10 cm
D. 11 cm
Đáp án: B
Giải thích:
Giả sử chiều rộng của hình chữ nhật là b (với b , b < 15).
Khi đó diện tích hình chữ nhật là S = 15b (cm2)
Mà đề bài cho diện tích hình chữ nhật bằng a cm2 và a là một số tự nhiên từ 126 đến 137 nên ta có:
Hay
Suy ra
Lại có: 126 : 15 = 8 (dư 6); 137 : 15 = 9 (dư 2)
Do đó b = 9 (t/m).
Vậy chiều rộng hình chữ nhật là 9 cm.
Câu 5: Tính nhanh 125 . 1 975 . 4 . 8 . 25?
A. 1 975 000 000
B. 1 975 000
C. 19 750 000
D. 197 500 000
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
125 . 1 975 . 4 . 8 . 25
= 1 975 . (125 . 8) . (25 . 4)
= 1 975 . 1 000 . 100
= 1 975 000 . 100
= 197 500 000.
Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 15 cm, diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật này (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 126 đến 137.
A. 8 cm
B. 9 cm
C. 10 cm
D. 11 cm
Đáp án: B
Câu 7: Thực hiện phép tính (56 . 35 + 56 . 18) : 53 ta được kết quả là:
A. 42
B. 28
C. 43
D. 56
Đáp án: D
Câu 8: Sử dụng giấy dán tường cho các mảng tường là xu thế đang được ưa chuộng. Ngày càng có nhiều loại giấy dán tường đẹp, mẫu mã sinh động, đa dạng và nhiều màu sắc. Sau đây là bảng báo giá giấy dán tường của một cửa hàng:
Giấy dán tường |
Đơn giá theo cuộn (đồng/cuộn) |
Đơn giá theo mét vuông (đồng/m2) |
Nhóm giấy giá rẻ |
920 000 |
90 000 |
Nhóm giấy giá trung bình |
1 100 000 |
100 000 |
Nhóm giấy cao cấp |
1 250 000 |
120 000 |
Nếu bác Lan mua 2 cuộn giấy dán tường giá rẻ và 25 m2 giấy dán tường giá trung bình thì theo bảng giá trên bác phải trả bao nhiêu tiền?
A. 920
B. 2 500 000
C. 4 340 000
D. 1 115 000
Đáp án: C
Câu 9: Thương của phép chia số 635 cho số 5 là:
A. 127
B. 172
C. 122
D. 177
Đáp án: A
Câu 10: Phép chia a : b thực hiện được khi:
A. b là số tự nhiên bất kì
B. b = 0
C. b ≠ 0
D. b ≠ 1
Đáp án: C
Câu 11: So sánh tích 2020.2020 và 2019.2021 mà không tính cụ thể giá trị của chúng.
A. >
B. <
C. =
D. Đáp án khác
Đáp án: A
Câu 12: Kết quả của phép tính 121 × 289 là:
A. 34 969
B. 34 699
C. 43 969
D. 32 969
Đáp án: A
Câu 13: Cho phép tính 12 × 5 = 60. Chọn câu sai.
A. 12 là thừa số
B. 5 là thừa số
C. 60 là tích
D. 60 là thương
Đáp án: D
Câu 14: Tìm x biết: 24.(x-15) = 24
A. x = 15
B. x =16
C. x =17
D. x =18
Đáp án: B
Câu 15: Kết quả của phép tính 234 . 4a + 234.5a + 234.a là
A. 2340
B. 23400a
C. 2340a
D. 234a
Đáp án: C
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Trắc nghiệm Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án