TOP 40 câu Trắc nghiệm Ước chung và ước chung lớn nhất (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 12.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất – Cánh diều
I. Nhận biết
Câu 1: Số x là ước chung của số a và số b nếu:
A. x vừa là ước của a vừa là ước của b
B. x là ước của a nhưng không là ước của b
C. x là ước của b nhưng không là ước của a
D. x không là ước của cả a và b
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 2: Chọn khẳng định đúng:
A. Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
B. Mọi số tự nhiên đều có ước là 0
C. Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó
D. Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung
Đáp án: A
Giải thích:
+ Đáp án A: Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1
+ Đáp án B: Đáp án này sai, vì 0 không là ước của bất kì một số nào cả
+ Đáp án C: Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó
+ Đáp án D: Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1
Câu 3: ƯCLN của a và b là:
A. bằng b nếu a chia hết cho b
B. bằng a nếu a chia hết cho b
C. ước chung nhỏ nhất của a và b
D. hiệu của 2 số a và b
Đáp án: A
Giải thích:
Nếu a chia hết cho b thì b là ước của a.
Mà b cũng là ước của b nên là ước chung của a và b.
Hơn nữa b là ước lớn nhất của b nên ƯCLN (a, b) = b.
Vậy ƯCLN của a và b là bằng b nếu a chia hết cho b.
Câu 4: Chọn câu sai.
A. Ước chung lớn nhất của hai số a và b là số lớn nhất trong các ước chung của a và b
B. Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng
C. Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1
D. Ước chung lớn nhất của hai số a và b là số bé nhất trong các ước chung của a và b
Đáp án: D
Giải thích:
Theo lý thuyết, ta có:
+ Ước chung lớn nhất của hai số a và b là số lớn nhất trong các ước chung của a và b
+ Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng
+ Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1
Vậy đáp án A, B, C đúng và D sai.
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu a 7 và b 7 thì 7 là ………. của a và b.
A. ước chung lớn nhất
B. ước chung
C. bội
D. bội chung
Đáp án: B
Giải thích:
Nếu a 7 thì 7 là ước của a, b 7 thì 7 là ước của b, vậy 7 là ước chung của a và b.
Do đó: Nếu a 7 và b 7 thì 7 là ước chung của a và b.
Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu 19 là số lớn nhất sao cho a 19 và b 19 thì 19 là ………. của a và b.
A. ước chung
B. ước chung lớn nhất
C. bội chung
D. bội chung lớn nhất
Đáp án: B
Giải thích:
Nếu a 19 thì 19 là ước của a, b 19 thì 19 là ước của b, vậy 19 là ước chung của a và b.
Hơn nữa, 19 lại là số lớn nhất thỏa mãn a 19 và b 19 nên 19 là ước chung lớn nhất của a và b.
Do đó: Nếu 19 là số lớn nhất sao cho a 19 và b 19 thì 19 là ước chung lớn nhất của a và b.
Câu 7: Cho các bước sau, sắp xếp theo thứ tự để được cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
1. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
2. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
3. Lấy tích các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm
4. Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất
A. 1 – 2 – 3 – 4
B. 2 – 3 – 4 – 1
C. 2 – 1 – 4 – 3
D. 1 – 4 – 3 – 2
Đáp án: C
Giải thích:
Theo lý thuyết: cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất
Bước 4: Lấy tích các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
Vậy ta sắp xếp theo thứ tự 2 – 1 – 4 – 3.
Câu 8: Viết tập hợp các ước chung của 9 và 15.
A. ƯC(9, 15) = {1; 3}
B. ƯC(9, 15) = {0; 3}
C. ƯC(9, 15) = {1; 5}
D. ƯC(9, 15) = {1; 3; 9}
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
Các ước của 9 là: 1, 3, 9.
Các ước của 15 là: 1, 3, 5, 15.
Do đó các ước chung của 9 và 15 là: 1, 3.
Vậy tập hợp các ước chung của 9 và 15 là: ƯC(9, 15) = {1; 3}.
Câu 9: Ước chung lớn nhất của 9 và 15 là:
A. 15
B. 9
C. 3
D. 1
Đáp án: C
Giải thích:
Các ước của 9 là: 1, 3, 9.
Các ước của 15 là: 1, 3, 5, 15.
Do đó các ước chung của 9 và 15 là: 1, 3.
Ta thấy 3 là số lớn nhất trong các ước chung của 9 và 15.
Vậy ƯCLN(9, 15) = 3.
Câu 10: Tìm ƯCLN(16, 32, 112)?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: 32 ⁝ 16; 112 ⁝ 16.
Vậy ƯCLN(16, 32, 112) = 16.
II. Thông hiểu
Câu 1: Tìm ƯCLN của 25, 45 và 225 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
A. 18
B. 3
C. 15
D. 5
Đáp án: D
Giải thích:
Ta phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố, ta được:
25 = 5 . 5 = 52
45 = 3 . 15 = 3 . 3 . 5 = 32 . 5
225 = 9 . 25 = 32 . 52
Các thừa số nguyên tố chung là 5, với số mũ nhỏ nhất là 1.
Vậy ƯCLN(25, 45, 225) = 51 = 5.
Câu 2: Tập hợp ước chung của 12; 18 và 24 là:
A. {1; 2; 3}
B. {1; 2; 3; 6}
C. {1; 2; 3; 4}
D. {1; 2; 3; 4; 6}
Đáp án: A
Giải thích:
Ta đi tìm các ước của 12, 18 và 24:
Các ước của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12
Các ước của 18 là: 1; 2; 3; 4; 6; 9; 18
Các ước của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24
Suy ra, ƯC(12, 18, 24) = {1; 2; 3; 6}.
Câu 3: Cho a = 32 . 5 . 7 và b = 24 . 3 . 7. Tìm ƯCLN của a và b.
A. ƯCLN(a, b) = 3 . 7
B. ƯCLN(a, b) = 32 . 72
C. ƯCLN(a, b) = 24 . 5
D. ƯCLN(a, b) = 24 . 32 . 5 . 7
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: a = 32 . 5 . 7 và b = 24 . 3 . 7
Các thừa số nguyên tố chung của a và b là 3 và 7.
Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1, số mũ nhỏ nhất của 7 là 1.
Vậy ƯCLN(a, b) = 3 . 7
Câu 4: Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 a và 135 a là:
A. 15
B. 30
C. 45
D. 60
Đáp án: C
Giải thích:
Vì 90 a nên a là ước của 90
và 135 a nên a là ước của 135
Suy ra a là ước chung của 90 và 135.
Vì a là số lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên nên a = ƯCLN (90, 135).
Phân tích các số 90 và 135 ra thừa số nguyên tố, ta được:
90 = 2 . 32 . 5
135 = 33 . 5
Vậy ƯCLN(90, 135) = 32 . 5 = 45 hay a = 45.
Câu 5: Trong hai số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau:
A. 2 và 6
B. 3 và 10
C. 6 và 9
D. 15 và 33
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
ƯC(2, 6) = {1; 2} nên ƯCLN(2, 6) = 2
ƯC(3, 10) = {1} nên ƯCLN(3, 10) = 1
ƯC(6, 9) = {1; 3} nên ƯCLN(6, 9) = 3
ƯC(15, 33) = {1; 3} nên ƯCLN(15, 33) = 3
Chú ý: Hai số gọi là nguyên tố cùng nhau nếu chúng có ước chung lớn nhất là 1.
Vậy 3 và 10 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Câu 6: Tìm số tự nhiên lớn nhất biết 18 x và 32 x.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 6
Đáp án: C
Giải thích:
Vì 18 x nên x là ước của 18
và 32 x nên x là ước của 32
Suy ra x là ước chung của 18 và 32.
Vì a là số lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên nên a = ƯCLN (90, 135).
Phân tích các số 90 và 135 ra thừa số nguyên tố, ta được:
90 = 2 . 32 . 5
135 = 33 . 5
Vậy ƯCLN(90, 135) = 32 . 5 = 45 hay a = 45.
Câu 7: Phân số bằng phân số nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta thấy các phân số đã cho ở phần đáp án đều chưa phải là phân số tối giản, do đó ta đi rút gọn các phân số đó.
Để rút gọn các phân số đưa về tối giản, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ƯCLN của tử và mẫu.
+)
Ta có: 20 chia hết cho 10 nên ƯCLN(10, 20) = 10
Nên . Do đó đáp án A sai.
+)
Ta có: ƯCLN(90, 108) = 18
Nên . Do đó đáp án B sai.
+)
Ta có: ƯCLN(60, 130) = 10
Khi đó: . Do đó đáp án C sai.
+)
Ta có: ƯCLN(55, 99) = 11
Khi đó: . Do đó đáp án D đúng.
III. Vận dụng
Câu 1: Một đội y tế có 36 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để các bác sĩ cũng như các y tá được chia đều vào mỗi tổ?
A. 36
B. 18
C. 9
D. 6
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi số tổ có thể chia là a,
Vì các bác sĩ và y tá được chia đều vào mỗi tổ nên 36 a và 108 a và a lớn nhất. Do đó, a = ƯCLN(36, 108)
Vì 108 36 nên ƯCLN(36, 108) = 36.
Vậy a = 36 hay có thể chia nhiều nhất thành 36 tổ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 2: Một căn phòng hình chữ nhật dài 680 cm, rộng 480 cm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu?
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 20 cm
D. 40 cm
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi chiều dài của viên gạch là x,
Để lát kín căn phòng mà không có viên gạch bào bị cắt xén thì x phải là ước của chiều dài và chiều rộng căn phòng.
Hay 680 x và 480 x
Do đó x là ước chung của 680 và 480, mà x là lớn nhất
Suy ra x = ƯCLN(680, 480)
Ta có: 680 = 23 . 5 . 17
480 = 25 . 3 . 5
Do đó: ƯCLN(680, 480) = 23 . 5 = 8. 5 = 40 hay x = 40 (t/m).
Vậy để lát kín căn phòng mà không có viên gạch nào bị cắt xén thì độ dài cạnh viên gạch lớn nhất là 40 cm.
Câu 3: Lớp 9A có 45 học sinh, lớp 9B có 42 học sinh, lớp 9C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để diễu hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi a là số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được,
Suy ra 45 a, 42 a, 48 a và a lớn nhất
Do đó, a = ƯCLN(45, 42, 48)
Ta có:
45 = 32 . 5
42 = 2 . 3 . 7
48 = 24 . 3
Suy ra, ƯCLN(45, 42, 48) = 3 hay a = 3 (t/m).
Vậy số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là 3 hàng.
Câu 4: Hoa có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh và 60 viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ 3 loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.
A. 6
B. 8
C. 4
D. 12
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi số túi mà Hoa chia được là x (túi),
Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi cũng bằng nhau nên 48 x, 30 x và 60 x.
Do đó x là ước chung của 48, 30 và 60
Mà x là lớn nhất nên x = ƯCLN(48, 30, 60)
Ta có: 48 = 24 . 3
30 = 2 . 3 . 5
60 = 22 . 3 . 5
Do đó: ƯCLN(48, 30, 60) = 2 . 3 = 6 hay x = 6 (t/m).
Vậy Hoa chia được nhiều nhất 6 túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.
Câu 5: Một căn phòng hình chữ nhật dài 72 dm, rộng 56 dm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu?
A. 8 dm
B. 10 dm
C. 6 dm
D. 12 dm
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi chiều dài viên gạch là x,
Để lát kín căn phòng mà không có viên gạch nào bị cắt xén thì x phải là ước của chiều dài và chiều rộng căn phòng.
Hay 72 x và 56 x
Suy ra x là ước chung của 72 và 56.
Mà x là lớn nhất nên x = ƯCLN(72, 56).
Ta có: 72 = 23 . 32
56 = 23 . 7
Do đó: x = ƯCLN(72, 56) = 23 = 8 (t/m).
Vậy để lát kín căn phòng mà không có viên gạch nào bị cắt xén thì độ dài viên gạch lớn nhất là 8 dm.
Câu 6: Tìm UCLN(15;90)
A. 5
B. 6
C. 15
D. 16
Đáp án: C
Câu 7: 8 là ước chung của :
A. 16 và 28
B. 16 và 56
C. 24 và 36
D. 24 và 42
Đáp án: B
Câu 8: x là ước chung của a và b nếu:
A. x là ước của a nhưng không là ước của b
B. x là ước của b nhưng không là ước của a
C. x là ước của a và b
D. x không là ước của a và b
Đáp án: C
Câu 9: Tìm ƯCLN(16, 32, 112)?
A. 16
B. 8
C. 4
D. 32
Đáp án: A
Câu 10: ƯCLN của a và b là:
A. bằng b nếu a chia hết cho b
B. ước chung nhỏ nhất của a và b
C. bằng a nếu a chia hết cho b
D. hiệu của 2 số a và b
Đáp án: A
Câu 11: Cho các bước sau, sắp xếp theo thứ tự để được cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
1. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
2. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
3. Lấy tích các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm
4. Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất
A. 1 – 2 – 3 – 4
B. 2 – 3 – 4 – 1
C. 1 – 4 – 3 – 2
D. 2 – 1 – 4 – 3
Đáp án: D
Câu 12: Tìm các ước chung lớn nhất rồi tìm các ước chung của 90 và 126.
A. ƯC (90; 126) = {1;2;3;6;9;18}
B. ƯC (90; 126) = {3;6;9;18}
C. ƯC (90; 126) = {2;3;6;9;18}
D. ƯC (90; 126) = {1;2;3;6;9}
Đáp án: A
Câu 13: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm. Nếu 19 là số lớn nhất sao cho a ⁝ 19 và b ⁝ 19 thì 19 là ………. của a và b.
A. ước chung
B. bội chung
C. ước chung lớn nhất
D. bội chung lớn nhất
Đáp án: C
Câu 14: Trong các số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau? 2, 25, 30, 21
A. 12 và 25
B. 12 và 21; 12 và 25
C. 12 và 25; 25 và 21
D. 12 và 21; 25 và 21
Đáp án: C
Câu 15: Số x là ước chung của số a và số b nếu:
A. x là ước của a nhưng không là ước của b
B. x vừa là ước của a vừa là ước của b
C. x là ước của b nhưng không là ước của a
D. x không là ước của cả a và b
Đáp án: B
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Trắc nghiệm Bài 1: Số nguyên âm
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án