TOP 40 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số nguyên (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 2.

1 513 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên – Cánh diều

I. Nhận biết

Câu 1: Tập hợp các số nguyên kí hiệu là:

A.

B. *

C.

D. *

Đáp án: C

Giải thích:

Theo phần lý thuyết, ta đã biết tập hợp các số nguyên kí hiệu là .

Câu 2: Chọn câu đúng.

A. Số 0 không phải là số nguyên

B. Số 0 là số nguyên âm

C. Số 0 là số nguyên dương

D. Số 0 là số nguyên

Đáp án: D

Giải thích:

Theo lý thuyết: Số 0 là số nguyên và số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương. Vậy đáp án A, B, C sai và D đúng.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. 10

B. 10

C. 10

D. 10*

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: – 10 là số nguyên và không phải là số tự nhiên nên 10,10, 10* .

Câu 4: Chọn câu sai?

A. = {0; 1; 2; 3; ….}

B. = {….; - 3; - 2; - 1; 0}

C. = {...; -2; -1; 0; 1; 2; ...}

D. = {...; -2; -1; 1; 2; ...}

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: tập hợp các số nguyên = {...; -2; -1; 0; 1; 2; ...} nên C đúng và A, B, D sai.

Câu 5: Chọn câu đúng:

A. 6

B. 9

C. 9

D. 19Z

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

+ Vì – 6 là số nguyên âm, không phải số tự nhiên nên 6, do đó A sai.

+ Vì 9 là số tự nhiên nên 9, do đó B sai.

+ Vì – 9 là số nguyên âm, không phải số tự nhiên nên 9, do đó C sai.

+ Vì -19 là số nguyên âm nên 19, do đó D đúng.

II. Thông hiểu

Câu 1: Điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là:

A. 3

B. -3

C. -4

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm bên trái -1 và cách điểm -1 ba đơn vị.

Trắc nghiệm Tập hợp các số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Điểm nằm bên trái điểm -1 và cách điểm -1 ba đơn vị là điểm -4

Nên điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là -4.

Câu 2: Điền vào chỗ trống trong câu sau: Nếu – 2 điốp biểu diễn độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn …

A. độ cận thị

B. độ viễn thị

C. độ loạn thị

D. độ bình thường

Đáp án: B

Giải thích:

Vì – 2 và + 2 là hai số đối nhau, mà – 2 điốp biểu thị độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn độ viễn thị

Câu 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Nếu + 50 000 đồng biểu diễn số tiền có 50 000 đồng, thì – 50 000 đồng biểu diễn số tiền cho vay là 50 000 đồng.

B. Số 0 là số nguyên dương.

C. Số đối của số 0 là số 0.

D. Số 0 là số nguyên âm.

Đáp án: C

Giải thích:

Nếu + 50 000 đồng biểu diễn số tiền có 50 000 đồng, thì – 50 000 đồng biểu diễn số tiền nợ là 50 000 đồng. Vậy A sai

Số 0 không là số nguyên âm, không là số nguyên dương. Do đó, B và D sai

Số đối của số 0 là số 0. Do đó, C đúng

Câu 4: Số đối của 8 là:

A. – 8

B. 0

C. 8

D. 16

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có số đối của 8 là – 8.

Câu 5: Cho tập hợp A = {-2; 0; 3; 6} . Tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A là:

A. B = {-2; 0; -3; -6}

B. B = {2; 0; 3; 6}

C. B = {-6; -3; 0; 2}

D. B = {-2; 0; 3; 6}

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: số đối của – 2 là 2, số đối của 0 là 0, số đối của 3 là – 3 , số đối của 6 là – 6.

Do đó, tập hợp B là: B = {-6; -3; 0; 2}.

Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Nếu + 10 000 đồng biểu diễn số tiền có 10 000 đồng, thì – 10 000 đồng biểu diễn số tiền nợ 10 000 đồng.

B. Nếu -15°C biểu diễn 15 độ dưới 0°C thì +15°C biểu diễn 15 độ trên 0°C

C. Nếu +5 bước biểu diễn 5 bước về phía trước thì – 5 bước biểu diễn 5 bước về phía sau.

D. Nếu – 27m biểu diễn độ sâu là 27m dưới mực nước biển thì + 27m biểu diễn độ cao 27m tính từ mặt đất.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

Nếu – 27m biểu diễn độ sâu là 27m dưới mực nước biển thì + 27m biểu diễn độ cao 27m trên mực nước biển. Vậy đáp án D sai.

III. Vận dụng

Câu 1: Cho các số: 8; 15; – 25; – 56; 0. Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được:

A. 8; 15; – 25; – 56; 0

B. 0; 8; 15; – 25; – 56

C. – 56; – 25; 15; 8; 0

D. – 56 ; – 25; 0; 8; 15

Đáp án: S

Giải thích:

+ Ta có: 8 và 15 là các số nguyên dương nên 0 < 8 < 15 (1)

+ Lại có các số – 25; – 56 là số nguyên âm nên – 25 < 0; – 56 < 0

Ta so sánh hai số – 25 và – 56 bằng cách bỏ dấu trừ ở trước các số đó, ta được 25 và 56.

Do 25 < 56 nên – 25 > – 56.

Do đó: – 56 < – 25 < 0 (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra – 56 < – 25 < 0 < 8 < 15.

Vậy xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được: – 56 ; – 25; 0; 8; 15

Câu 2: Cho E = { − 4; 2; 0; − 1; 7; − 2020}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc E và là số nguyên âm.

A. D = { − 4; 2; − 1}

B. D = { −4 ; − 1; − 2020}

C. D = { − 1; 7; 2020}

D. D = { 2; 0; 7}

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có E = { −4; 2; 0; −1; 7; −2020} có các số nguyên âm là − 4; − 1; − 2020. Nên tập hợp D = { − 4; − 1; − 2020}.

Câu 3: Điểm - 3 cách điểm 4 theo chiều dương bao nhiêu đơn vị?

A. 7

B. 2

C. 9

D. 5

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Tập hợp các số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)
Quan sát trục số ta thấy điểm – 3 cách điểm 4 theo chiều dương là 7 khoảng hay chính là 7 đơn vị.

Câu 4: Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa – 4 và 5 là:

A. 6

B. 5

C. 8

D. 7

Đáp án: C

Giải thích:

Các số nguyên nằm giữa −4 và 5 là: −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3; 4.

Vậy có 8 số thỏa mãn điều kiện đề bài

Câu 5: Trên trục số điểm A cách gốc 5 đơn vị về phía bên trái, điểm B cách điểm A là 4 đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm B cách gốc bao nhiêu đơn vị?

A. 3

B. 5

C. 2

D. 1

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tập hợp các số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Quan sát trục số ta thấy:
Điểm cách gốc 5 đơn vị vế phía bên trái là điểm −5 nên điểm A biểu diễn số: −5
Điểm B cách điểm −5 (hay điểm A) bốn đơn vị về phía bên phải là: −1

Điểm −1 cách gốc là 1 đơn vị.

Nên điểm B cách gốc 1 đơn vị

Câu 6: Chọn câu đúng :

A. -9 ϵ Z

B. -10 ϵN

C. 6 ϵ Z

D. -5 ϵ N

Đáp án: A

Câu 7: Chọn câu sai :

A. Đối số của 3 là -3

B. -4 <-3

C. -12>0

D. -3+3=0

Đáp án: C

Câu 8: Cho E = {− 4; 2; 0; − 1; 7; − 2020}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc E và là số nguyên âm.

A. D = {−4 ; − 1; − 2020}

B. D = {− 4; 2; − 1}

C. D = {− 1; 7; 2020}

D. D = {2; 0; 7}

Đáp án: A

Câu 9: Cho tập hợp A = {-2; 0; 3; 6} . Tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A là:

A. B = {-6; -3; 0; 2}

B. B = {2; 0; 3; 6}

C. B = {-2; 0; -3; -6}

D. B = {-2; 0; 3; 6}

Đáp án: A

Câu 10: Cho các số: 8; 15; – 25; – 56; 0. Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được:

A. 8; 15; – 25; – 56; 0

B. – 56 ; – 25; 0; 8; 15

C. – 56; – 25; 15; 8; 0

D. 0; 8; 15; – 25; – 56

Đáp án: B

Câu 11: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Nếu – 27m biểu diễn độ sâu là 27m dưới mực nước biển thì + 27m biểu diễn độ cao 27m tính từ mặt đất.

B. Nếu -15°C biểu diễn 15 độ dưới 0°C thì +15°C biểu diễn 15 độ trên 0°C

C. Nếu +5 bước biểu diễn 5 bước về phía trước thì – 5 bước biểu diễn 5 bước về phía sau.

D. Nếu + 10 000 đồng biểu diễn số tiền có 10 000 đồng, thì – 10 000 đồng biểu diễn số tiền nợ 10 000 đồng.

Đáp án: A

Câu 12: Hãy cho biết có bao nhiêu số nguyên nằm giữa - 4 và 5?

A. 6

B. 8

C. 5

D. 7

Đáp án: B

Câu 13: Trên trục số điểm A cách gốc 4 đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc 1 đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Đáp án: A

Câu 14: Cho tập hợp A = {-2; 0; 3; 6} . Tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A là:

A. B = {-6; -3; 0; 2}

B. B = {2; 0; 3; 6}

C. B = {-2; 0; -3; -6}

D. B = {-2; 0; 3; 6}

Đáp án: A

Câu 15: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Nếu + 50 000 đồng biểu diễn số tiền có 50 000 đồng, thì – 50 000 đồng biểu diễn số tiền cho vay là 50 000 đồng.

B. Số đối của số 0 là số 0.

C. Số 0 là số nguyên dương.

D. Số 0 là số nguyên âm.

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2

1 513 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: