TOP 12 câu Trắc nghiệm Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6
Bộ 12 bài tập trắc nghiệm Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 2.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song - Cánh diều
Câu 1. Cho hai đường thẳng a; b. Khi đó a; b có thể
A. Song song
B. Trùng nhau
C. Cắt nhau
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Hai đường thẳng a, b bất kì có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.
Câu 2. Chọn câu đúng.
A. Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng
B. Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng
C. Hai đường thẳng phân biệt thì song song
D. Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa
Đáp án: B
Giải thích:
Đáp án A: Qua hai điểm phân biệt có một và chỉ một đường thẳng nên A sai.
Đáp án B: Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng nên B đúng.
Đáp án C: Hai đường thẳng phân biệt thì có thể song song hoặc cắt nhau nên C sai.
Đáp án D: Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại nên D sai.
Câu 3. Cho 3 đường thẳng a, b, c phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó đôi một không có giao điểm?
A. ba đường thẳng đôi một cắt nhau
B. a cắt b và aa song song c
C. ba đường thẳng đôi một song song
D. a song song b và a cắt c
Đáp án: C
Giải thích:
Ba đường thẳng đôi một không có giao điểm nghĩa là:
+ a, b không có giao điểm hay a song song b
+ b, c không có giao điểm hay b song song c
+ a, c không có giao điểm hay a song song c
Vậy ba đường thẳng đôi một song song.
Câu 4. Cho đường thẳng m và đường thẳng n cắt nhau tại A, đường thẳng a không cắt đường thẳng m nhưng cắt đường thẳng n tại B. Hãy chọn hình vẽ đúng trong các hình sau?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Hình A: Có đường thẳng m cắt đường thẳng n tại A, đường thẳng a cắt đường thẳng m tại B nhưng không cắt đường thẳng n (trái với đề bài là a cắt n tại B ) (loại)
Hình B: Đường thẳng m cắt đường thẳng n tại A, a cắt m tại C, cắt n tại B (trái với đề bài là a không cắt m) (loại)
Hình C: Đường thẳng m cắt đường thẳng n tại A, đường thẳng a cắt đường thẳng n tại B và a không cắt m (thỏa mãn)
Hình D: Đường thẳng a cắt đường thẳng m tại B (trái với đề bài là a không cắt m) (loại)
Câu 5. Chọn hình vẽ có hai đường thẳng vuông góc với nhau:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất có hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Chọn hình vẽ có hai đường thẳng song song với nhau:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích: Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ ba từ trên xuống dưới có hai đường thẳng song song với nhau.
Câu 7.
Cho hình vẽ như sau:
Cạnh AH vuông góc với cạnh nào dưới đây?
A. BH, HC và BC
B. BH và AC
C. AB, AC và HC
D. AB và AC
Trả lời:
Quan sát hình vẽ ta thấy AH vuông góc với các cạnh là HB, HC và BC.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong hình đã cho có cặp cạnh song song với nhau.
Giải thích: Trong hình trên có ED song song với AH.
Vậy hình đã cho có 1 cặp cạnh song song với nhau.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 1 .
Câu 9. Cho hình vẽ như sau :
Cạnh DE song song với mấy cạnh, đó là những cạnh nào?
A. 2 cạnh, đó là BC, AI
B. 2 cạnh, đó là IK, EK
C. 3 cạnh, đó là BC, GH, IK
D. 4 cạnh, đó là BC, GH, AD, EK
Đáp án: A
Giải thích: Quan sát hình ta thấy cạnh DE song song với 3 cạnh là BC, GH, IK.
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong hình có cặp cạnh vuông góc với nhau, cặp cạnh song song.
Giải thích: Hình đã cho có:
- 2 cặp cạnh vuông góc là MN và MT; TM và TQ.
- 1 cặp cạnh song song là MN và TQ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 2; 1.
Câu 11. Cho hình vẽ như sau:
Cạnh PQ vuông góc với những cạnh nào?
A. Cạnh PE, PD
B. Cạnh QH, QG
C. Cạnh DE, GH
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh PQ vuông góc với các cạnh là PE, PD, QH, QG, DE, GH.
Câu 12. Cho hình vẽ sau:Trong hình trên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau?
A. 10 cặp
B. 9 cặp
C. 8 cặp
D. 7 cặp
Đáp án: A
Giải thích: Hình vẽ đã cho có:
- Cạnh AB song song với cạnh CD.
- Cạnh AB song song với cạnh MN .
- Cạnh AB song song với cạnh PQ.
- Cạnh AB song song với cạnh RT.
- Cạnh CD song song với cạnh MN.
- Cạnh CD song song với cạnh PQ.
- Cạnh CD song song với cạnh RT .
- Cạnh MN song song với cạnh PQ.
- Cạnh MN song song với cạnh PT.
- Cạnh PQ song song với cạnh RT.
Vậy trong hình đã cho có 10 cặp cạnh song song với nhau.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án