TOP 31 câu Trắc nghiệm Hai bài toán về phân số (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6

Bộ 31 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 10: Hai bài toán về phân số có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 10.

1 409 04/01/2024


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 10: Hai bài toán về phân số - Cánh diều

Câu 1. Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 23 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

A. 30 cái kẹo

B. 36 cái kẹo

C. 40 cái kẹo

D. 18 cái kẹo.

Trả lời:

Khánh cho Linh số kẹo là: 45.23=30 (cái kẹo)

Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Biết 35 số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 12 học sinh giỏi

B. 15 học sinh giỏi

C. 14 học sinh giỏi

D. 20 học sinh giỏi

Trả lời:

Lớp 6A có số học sinh giỏi là:12:35=20

(học sinh giỏi)

Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 6 em học giỏi toán. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?

A. 25%

B. 35%

C. 20%

D. 40%

Trả lời:

Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp là:6.10030%=20%

Vậy số học sinh giỏi Toán chiếm 20% số học sinh cả lớp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng 47 đoạn đường đó dài 40km.40km.

A. 75km

B. 48km

C. 70km

D. 80km

Trả lời:

Chiều dài đoạn đường đó là: 40:47=70km

Vậy chiều dài đoạn đường là 70km

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5. Tìm một số biết 35% của nó bằng 0,3.

A. 100

B. 60

C. 30

D. 50

Trả lời:

Đổi 35%=35:100=3500

Số đó là: 0,3:3500=310.5003=50

Vậy số cần tìm là 50

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6. Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: 16 số đó là gạo tám thơm, 38 số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

A. 390kg

B. 120kg

C. 270kg

D. 385kg

Trả lời:

Có số gạo tám thơm là:840.16=140kg

Có số gạo nếp là: 840.38=315kg

Có số gạo tẻ là: 840 – 140 – 315 = 385(kg)

Vậy số gạo tẻ là 385kg

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7. Trên bản đồ vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính chu vi thật của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ 1:1000

A. 150m

B. 140m

C. 155m

D. 160m.

Trả lời:

Chiều dài thực tế của hình chữ nhật là:

5.1000 = 5000(cm) = 50(m)

Chiều rộng thực tế của hình chữ nhật là:

3.1000 = 3000(cm) = 30(m)

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

(50 + 30).2 = 160(m)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8. Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng 25 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 80cm2

B. 45cm2

C. 160cm2

D. 56cm2

Trả lời:

Chiều rộng hình chữ nhật là: 20.25=8cm

Diện tích hình chữ nhật là: 20.8 = 160(cm2)

Vậy diện tích hình chữ nhật là 160cm2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết 23 số dầu ở thùng thứ nhất là 2828 lít dầu, 45 số dầu ở thùng thứ hai là 4848 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

A. 124(l)

B. 102(l)

C. 92(l)

D. 100(l)

Trả lời:

Số dầu ở thùng thứ nhất là: 28:23=42l

Số dầu ở thùng thứ hai là: 48:45=60l

Cả hai thùng có số lít dầu là: 42 + 60 = 102(l)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng 910 số cam và số cam bằng 1011 số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

A. 150 quả

B. 100 quả

C. 145 quả

D. 140 quả

Trả lời:

Trong rổ có số quả táo là:

50.910=45(quả)

Trong rổ có số quả xoài là:

50:1011=55 (quả)

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là:

50 + 45 + 55 = 150 (quả)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11. Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết 57 số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

A. 12kg

B. 18kg

C. 25kg

D. 30kg

Trả lời:

Số kg bột mì đã bán là:42.57=30kg

Số kg bột mì còn lại là: 42 – 30 = 12(kg)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12. Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng 34 số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

A. 311000 đồng

B. 113000 đồng

C. 133000 đồng

D. 131000 đồng

Trả lời:

Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là:57000:34=76000kg

Số tiền lúc đầu Hùng có là: 57000 + 76000 = 133000 (đồng)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13. Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng 45 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?

A. 30 học sinh

B. 8 học sinh

C. 6 học sinh

D. 16 học sinh.

Trả lời:

Lớp 6A có số học sinh là: 24:45=30 (học sinh)

Lớp 6A có số học sinh nữ là: 30 – 24 = 6 (học sinh)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14. Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng 38 chiều dài là 12cm, 23chiều rộng là 12cm.

A. 515cm2

B. 520cm2

C. 576cm2

D. 535cm2

Trả lời:

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

12:38 = 32(cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

12:23 =18(cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

32.18 = 576(cm2)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15. Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh?

A. 20 học sinh.

B. 17 học sinh.

C. 19 học sinh.

D. 16 học sinh.

Trả lời:

Đổi 80%=45, tức là số học sinh nam bằng 45 số học sinh nữ.

Tổng số phần là: 4 + 5 = 9 (phần)

Lớp 6A có số học sinh nam là: 36:9.4 = 16 (học sinh)

Vậy lớp có 16 học sinh nam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16. Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được 25 số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được 35 số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc 30 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

A. 375 trang

B. 625 trang

C. 500 trang

D. 650 trang

Trả lời:

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:125=35 (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là:35.35=925 (quyển sách)

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: 125925=625(quyển sách)

Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: 625.80%=24125 (quyển sách)

Số phần trang sách ứng với 30 trang cuối của ngày thứ tư là:

12592524125=6125 (quyển sách)

Số trang sách của quyển sách là:

30:6125=625 (trang sách)

Vậy quyển sách có 625 trang

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17. Hiện nay tuổi anh bằng 25 tuổi bố và bằng 43 tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố 40tuổi.

A. 30

B. 26

C. 32

D. 28

Trả lời:

Hiện nay anh có số tuổi là:

25.40=16 (tuổi)

Hiện nay em có số tuổi là:

16:43=12 (tuổi)

Tổng số tuổi của hai anh em là: 16 + 12 = 28 (tuổi)

Vậy tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18. Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là

A. 56; 35

B. 45; 56

C. 60; 39

D. 56; 45

Trả lời:

Đổi 37,5%=38;0,6=35

Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là: 35:38=85

Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần)

Số lớn là: 21:3×8 = 56

Số nhỏ là: 56 – 21 = 35

Vậy hai số đó là 56; 35

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19. Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; 38 số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

A. 15 học sinh

B. 13 học sinh

C. 20 học sinh

D. 9 học sinh

Trả lời:

Đổi 30%=310

Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 10 và 8

BCNN(10, 8) = 40 nên số học sinh của lớp là 40

Phân số chỉ số học sinh trung bình là:

131038=1340 (số học sinh)

Số học sinh trung bình là:

40.1340=13 (học sinh)

Vậy lớp có 13 học sinh trung bình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20. Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng 23 số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng 45 số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?

A. 450kg

B. 540kg

C. 600kg

D. 300kg

Trả lời:

Tỉ số số thóc thu được của đám thứ nhất với đám thứ hai là: 45:23=65

Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 5 = 11 (phần)

Số thóc thu được của đám thứ hai là: 990:11.5 = 450(kg)

Vậy đám thứ hai thu được 450kg

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21. Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt 37 tấm vải thứ nhất, 15 tấm vải thứ hai và 25 tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất.

A. 90m

B. 224m

C. 84m

D. 112m

Trả lời:

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 1 là:

137=47 (tấm thứ nhất)

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 2 là:

115=45 (tấm thứ hai)

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 3 là:

125=35 (tấm thứ ba)

Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ hai và thứ nhất là: 47:45=57

Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ ba và thứ nhất là: 47:35=2021

224m vải ứng với số phần tấm thứ nhất là:1+57+2021=83

Tấm thứ nhất dài là: 224:83=84m

Vậy tấm thứ nhất dài 84m.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22. Tỉ số của hai số aa và bb là 120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.

A. 96

B. 167

C. 150

D. 176

Trả lời:

Đổi 120%=120100=65

Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 5 = 1 (phần)

Số lớn là: 16:1.6 = 96

Số bé là: 16:1.5 = 80

Tổng hai số là: 96 + 80 = 176

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23. Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm 30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50% tổng số cây, số cây mít là 40 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

A. 20 cây

B. 200 cây

C. 100 cây

D. 240 cây

Trả lời:

40 cây mít ứng với: 100% − 30% − 50% = 20% (tổng số cây)

Tổng số cây trong vườn là: 40:20%=40:20100=200 (cây)

Vậy có 200 cây trong vườn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24. Bạn Thu đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Thu đọc được 15 cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ hai, Thu đọc được 49 số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được 27 số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được 89 số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Thu đã đọc có bao nhiêu trang?

A. 140 trang

B. 270 trang

C. 350 trang

D. 280 trang

Trả lời:

10 trang là: 189=19số trang đọc trong ngày thứ tư.

Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ ba là:

(trang).

(90 +10) = 100 trang là: 127=57số trang sách còn lại sau ngày thứ hai.

Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ hai là:

100:57=140 (trang).

(140 + 10) = 150 trang là: 149=59 số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:

150:59=270 (trang).

(270 + 10) = 280 trang là 115=45 số trang của cả cuốn sách.

Số trang của cả cuốn sách Thu đọc là: 280:45=350 (trang).

Vậy cuốn sách Thu đọc có 350 trang.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25.

Bài tập trắc nghiệm Hai bài toán về phân số có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng 34 chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

A. 18000cm3

B. 18000cm2

C. 24000cm2

D. 24000cm2

Trả lời:

Thể tích của bể là: 30.40.20 = 24000cm2

Số lít nước ở bể là: 24000.34=18000cm3

Đáp số: 18000cm3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26. Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.n dụng

Bác đem 45 ở số cà chua đó đi bán, giá mỗi ki-lô-gam cà chua là 12 500 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

A. 468 750 đồng

B. 300 000 đồng

C. 250 000 đồng

D. 125 000 đồng

Trả lời:

Bác nông dân nhận được số tiền bán cà chua là: 30.45.12500=300000kg

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27. Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa. Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chi bằng 34 số đậu đũa hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam đậu đũa?

A. 16 kg

B. 8 kg

C. 32 kg

D. 9 kg

Trả lời:

Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được số ki-lô-gam đậu đũa là: 12:34=16kg

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28. Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.An đem 34 rác dễ phân huỷ đi đổi cây, biết cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?

A. 3 cây

B. 6 cây

C. 8 cây

D. 9 cây

Trả lời:

Số cây sen đá của An là: 12.34=9 (cây)

Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đối được một cây sen đá

Vậy An đổi được 9 : 3 = 3 (cây)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29. Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.

Số rác khó phân huỷ bạn An thu được bằng 320 số rác khó phân huỷ cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác khó phân huỷ?

A. 3 kg

B. 4 kg

C. 30 kg

D. 80 kg

Trả lời:

Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là: 12:320=12.203=80kg

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30.

Bài tập trắc nghiệm Hai bài toán về phân số có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống

Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang của Ô-xtrây-li-a. Nó có chiều dài cơ thể từ 60 cm đến 85 cm và khối lượng từ 4 kg đến 15 kg. Màu lông từ xám bạc đến nâu sô-cô-la. Gấu túi hoạt động vào ban đêm, thức ăn chủ yếu là một vài loại lá cây bạch đàn, khuynh diệp.

Gấu túi dành 34 thời gian trong ngày để ngủ. Con người dùng 13 thời gian trong ngày để ngủ. Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người .... giờ

Trả lời:

Số giờ gấu túi ngủ là: 24.34=18 (giờ)

Số giờ con người ngủ là: 24.13=8 (giờ)

Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người số giờ là: 18 – 8 = 10 (giờ)

Câu 31. Tìm một số, biết 211 của nó bằng 14?

A. 2811

B. 24

C. 56

D. 77

Trả lời:

Số cần tìm là: 14:211=14.112=77

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Trắc nghiệm Ôn tập cuối chương 5

Trắc nghiệm Bài 1: Điểm. Đường thẳng

Trắc nghiệm Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song

Trắc nghiệm Bài 3: Đoạn thẳng

1 409 04/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: