TOP 40 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 9.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 – Cánh diều
I. Nhận biết
Câu 1: Hãy chọn câu sai.
A. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
B. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
C. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5
D. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 2: Trong các số: 333; 354; 360; 2 457; 1 617; 152, số nào chia hết cho 9?
A. 333
B. 360
C. 2457
D. Cả A, B, C đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
+ Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9 ⁝ 9 nên 333 chia hết cho 9.
+ Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9 ⁝ 9 nên 360 chia hết cho 9.
+ Số 2 475 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 7 + 5 = 18 ⁝ 9 nên 2 475 chia hết cho 9.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Trong các số 2 055; 6 430; 5 041; 2 341; 2 305.
A. Các số chia hết cho 5 là 2 055; 6 430; 2 341
B. Các số chia hết cho 3 là 2 055 và 6 430.
C. Các số chia hết cho 5 là 2 055; 6 430; 2 305.
D. Không có số nào chia hết cho 3.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Vì số 2 341 có chữ số tận cùng là 1 nên nó không chia hết cho 5, do đó đáp án A sai.
+ Số 2 055 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 5 + 5 = 12 chia hết cho 3 nên 2 055 chia hết cho 3 nên đáp án D sai.
+ Số 6 430 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 3 + 0 = 13 không chia hết cho 3 nên 6 430 không chia hết cho 3 nên đáp án B sai.
+ Các số chia hết cho 5 là 2 055; 6 430; 2 305 vì chúng có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 nên đáp án C đúng.
Câu 4: Cho các số: 123, 345, 567, 789. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
+ Số 123 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 3 = 6 chia hết cho 3 nên 123 chia hết cho 3.
+ Số 345 có tổng các chữ số là 3 + 4 + 5 = 12 chia hết cho 3 nên 345 chia hết cho 3.
+ Số 567 có tổng các chữ số là 5 + 6 + 7 = 18 chia hết cho 3 nên 567 chia hết cho 3.
+ Số 789 có tổng các chữ số là 7 + 8 + 9 = 24 chia hết cho 3 nên 789 chia hết cho 3.
Vậy có tất cả 4 số chia hết cho 3.
Câu 5: Số nào chia hết cho 9 trong các số sau đây?
A. 12 787
B. 23 568
C. 67 378
D. 70 461
Đáp án: D
Giải thích:
II. Thông hiểu
Câu 1: Tổng (hiệu) chia hết cho 9 là:
A. 1 215 + 1 356
B. 6 543 – 1 234
C. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 + 27
D. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27
Đáp án: D
Giải thích:
Vì 3 . 6 = 18 chia hết cho 9 nên theo tính chất chia hết của một tích ta có
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 9
Lại có 27 có tổng các chữ số là 2 + 7 = 9 chia hết cho 9 nên 27 chia hết cho 9
Do đó theo tính chất chia hết của một tổng ta có:
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27 chia hết cho 9.
Câu 2: Tìm số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 9.
A. * = 1
B. * = 3
C. * = 8
D. * = 9
Đáp án: C
Giải thích:
Số có tổng các chữ số là 3 + * + 7 = 10 + *
Ta có chia hết cho 9 thì 10 + * cũng phải chia hết cho 9
Trong các đáp án đã cho, ta thấy chỉ có * = 8 là thỏa mãn (vì 10 + 8 = 18 chia hết cho 9).
Vậy * = 8.
Câu 3: Số nào trong các số sau đây là bội của cả 2, 3, 5 và 9?
A. 4 536
B. 3 240
C. 9 805
D. 12 065
Đáp án: B
Giải thích:
Số là bội của cả 2, 3, 5 và 9 là số chia hết cho cả 4 số đó.
Trong các số đã cho ta thấy số 3 240 chia hết cho cả 2 và 5 (vì có chữ số tận cùng là 0)
Lại có 3 + 2 + 4 + 0 = 9 chia hết cho cả 3 và 9.
Nên số 3 240 chia hết cho cả 3 và 9.
Vậy 3 240 là số cần tìm.
Câu 4: Tổng (hiệu) chia hết cho 3 là:
A. 562 – 123
B. 20 987 + 123 789
C. 1 . 2 . 3 . 4 – 12
D. 1 . 2. 3. 4 + 14
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 5: Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:
A. 135
B. 357
C. 105
D. 103
Đáp án: C
Giải thích:
Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Trong năm số trên, bộ ba số có tổng chia hết cho 3 là {0; 1; 5}; {1; 3; 5}; {3; 5; 7}
Vì số cần tìm là nhỏ nhất trong các số có thể tạo thành nên số đó là 105.
III. Vận dụng
Câu 1: Cho 5 chữ số 0; 1; 3; 6; 7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 được lập từ các chữ số trên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Trong năm chữ số đã cho, tổng ba chữ số chia hết cho 3 là: 6 + 3 + 0 = 9
Các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 được lập từ các số trên là: 360; 306; 630; 603.
Vậy lập được 4 số thỏa mãn yêu cầu.
Câu 2: Cho A = . Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia cho 9 dư 2.
A. (a + b) ∈ {9; 18}
B. (a + b) ∈ {0; 9; 18}
C. (a + b) ∈ {1; 2; 3}
D. (a + b) ∈ {4; 5; 6}
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có a, b là các chữ số trong số A =
Nên a, b ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và a ≠ 0 (chữ số đầu tiên bên trái của số tự nhiên phải khác 0).
Do đó: 0 < a + b ≤ 18
A chia cho 9 dư 2 nên a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20 chia cho 9 dư 2 hay a + b + 18 chia hết cho 9
Mà 18 ⁝ 9 nên (a + b) ⁝ 9
Vậy (a + b) ∈ {9; 18}.
Câu 3: Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng chia hết cho 2, 5 và 9.
A. x = 0; y = 6
B. x = 6; y = 0
C. x = 8; y = 0
D. x = 0; y = 8
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có x, y là các chữ số trong số nên x, y ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Theo giả thiết ta có chia hết cho 2 và 5 nên y = 0, ta được số
Mà nên 2 + 3 + x + 5 chia hết cho 9 hay (10 + x) chia hết cho 9.
Thử các kết quả ta thấy x = 8 thỏa mãn yêu cầu bài.
Vậy x = 8; y = 0.
Câu 4: Tìm các số tự nhiên a, b biết rằng chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.
A. a = 0; b = 0
B. a = 9; b = 0
C. a = 4; b = 5
D. a = 5; b = 4
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có a, b là các chữ số trong số
Nên a, b ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}và a ≠ 0 (chữ số đầu tiên bên trái của số tự nhiên phải khác 0).
Vì chia hết cho cả 2 và 5 nên b = 0 , ta được số
Lại có chia hết cho cả 3 và 9 nên a + 1 + 8 chia hết cho 9 hay a + 9 chia hết cho 9.
Mà a ≠ 0 nên suy ra a = 9.
Vậy a = 9; b = 0.
Câu 5: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau sao cho số đó chia hết cho 3 là:
A. 10 236
B. 10 230
C. 10 002
D. 10 101
Đáp án: A
Giải thích:
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau thì chữ số đầu tiên từ bên trái sang phải là số nhỏ nhất khác 0, là 1
Chữ số thứ 2 tiếp theo phải là chữ số nhỏ nhất khác 1, là 0
Chữ số thứ 3 phải là chữ số nhỏ nhất khác 0 và 1, là 2
Chữ số thứ 4 phải là chữ số nhỏ nhất khác 0, 1 và 2, là 3
Chữ số thứ 5 ta đặt là *, * là số tự nhiên từ 0 đến 9 và * khác 0, 1, 2 và 3 (1)
Vì số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó là 1 + 0 + 2 + 3 + * = 6 + * chia hết cho 3.
Do đó * phải là các số từ 4 đến 9, thỏa mãn nhỏ nhất, và 6 + * chia hết cho 3.
Do đó * = 6.
Vậy số đó là 10 236.
Câu 6: Chọn câu sai ?
A. 387 chia hết cho 9
B. 387 chia hết cho 3
C. 135 chia hết cho cả 9 và 5
D. 135 không chia hết cho 3
Đáp án: D
Câu 7: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là :
A. 12
B. 36
C. 27
D. 24
Đáp án: B
Câu 8: Trong các số 4827; 5670; 6915; 2007; 2021; có bao nhiêu số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án: C
Câu 9: Số nào trong các số sau đây là bội của cả 2, 3, 5 và 9?
A. 3 240
B. 4 536
C. 9 805
D. 12 065
Đáp án: A
Câu 10: Tổng (hiệu) chia hết cho 9 là:
A. 1 215 + 1 356
B. 6 543 – 1 234
C. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27
D. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 + 27
Đáp án: C
Câu 11: Tìm các chữ số x,y biết rằng: chia hết cho 2,5 và 9.
A. x=0;y=2
B. x=1;y=0
C. x=9;y=0
D. x=0;y=1
Đáp án: B
Câu 12: Tìm số chia hết cho 3: 1546; 1527; 2468; 1011.
A. 1546
B. 1011
C. 2468
D. 1527
Đáp án: D
Câu 13: Số nào chia hết cho 9 trong các số sau đây?
A. 12 787
B. 70 461
C. 67 378
D. 23 568
Đáp án: B
Câu 14: Cho 5 số 5;2;7;3;9. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 9 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 2
Đáp án: B
Câu 15: Chọn câu sai :
A. Một số chia hết cho 10 thì chia hết cho 5
B. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
C. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
D. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
Đáp án: C
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
Trắc nghiệm Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án