TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 3.

1 1,830 04/01/2024
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên – Cánh diều

I. Nhận biết

Câu 1. Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?

A. 200

B. 201

C. 300

D. 100

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 53 + 25 + 47 + 75 = (53 + 47) + (25 + 75)

= 100 + 100 = 200

Câu 2: Kết quả của phép tính: 2 346 + 3 457 là

A. 5 703

B. 5 803

C. 5 793

D. 5 903

Đáp án: B

Giải thích:

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 2 346 + 3 457 = 5 803.

Câu 3: Phép tính x – 4 thực hiện được trong tập số tự nhiên khi:

A. x > 4

B. x 4

C. x = 3

D. x < 4

Đáp án: B

Giải thích:

Lý thuyết: Phép tính a – b thực hiện được trong tập số tự nhiên khi a b

Do đó: Phép tính x – 4 thực hiện được trong tập số tự nhiên khi x 4.

Câu 4: Cho phép trừ: 367 – 59, chọn kết luận đúng.

A. 367 là số trừ

B. 59 là số bị trừ

C. 59 là hiệu

D. 367 là số bị trừ

Đáp án: D

Giải thích:

Phép trừ: 367 – 59 có 367 là số bị trừ và 59 là số trừ.

Câu 5: Kết quả của phép trừ 23 456 – 14 267 là:

A. 9 189

B. 9 198

C. 10 198

D. 10 928

Đáp án: A

Giải thích:

Ta đặt tính rồi tính:

Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 23 456 – 14 267 = 9 189.

Câu 6: Kết quả của phép tính 117 + 39 + 83 là:

A. 339

B. 239

C. 139

D. 439

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 117 + 39 + 83 = (117 + 83) + 39 = 200 + 39 = 239.

Câu 7: Cho phép tính: 2 342 + 123 = 2 465. Chọn câu sai:

A. 2 342 được gọi là số hạng

B. 123 được gọi là số hạng

C. 2 465 là tổng

D. 2 342 gọi là tổng

Đáp án: D

Giải thích:

Phép tính: 2 342 + 123 = 2 465 có 2 342 và 123 là các số hạng, 2 465 là tổng.
Vậy đáp án A, B, C đúng và đáp án D sai.

Câu 8: Một số tự nhiên a bất kì cộng với số 0 thì:

A. bằng a

B. bằng a + 1

C. bằng a – 1

D. bằng a + 2

Đáp án: A

Giải thích:

Một số tự nhiên a bất kì cộng với số 0 thì bằng chính nó, nghĩa là a + 0 = a.

Câu 9: Kết quả của phép tính 418 – 18 – 100 là:

A. 200

B. 300

C. 400

D. 100

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 418 – 18 – 100 = (418 – 18) – 100 = 400 – 100 = 300.

Câu 10: Hiệu của số 12 300 và 1 200 là:

A. 11 100

B. 11 111

C. 1 100

D. 12 100

Đáp án: A

Giải thích:

Hiệu của 12 300 và 1 200 là kết quả của phép tính: 12 300 – 1 200.

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 12 300 – 1 200 = 11 110.

II. Thông hiểu

Câu 1: Tìm số tự nhiên x, biết: x + 125 = 145 + 126.

A. x = 125

B. x = 126

C. x = 271

D. x = 146

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: x + 125 = 145 + 126

x + 125 = 271

x = 271 – 125

x = 146

Vậy x = 146.

Câu 2: Số thích hợp điền vào dấu * thỏa mãn:

22 456 + * = 4 567 + 22 456

A. 22 456

B. 4 567

C. 17 889

D. 4 765

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng và đề bài ta có:

22 456 + * = * + 22 456 = 4 567 + 22 456

Suy ra * = 4 567.

Câu 3: Tìm số tự nhiên x, biết: x – 124 = 567.

A. x = 691

B. x = 443

C. x = 961

D. x = 434

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: x – 124 = 567

x = 567 + 124

x = 691

Vậy x = 691.

Câu 4: Số tự nhiên x thỏa mãn 124 + (118 – x) = 125 là:

A. x = 1

B. x = 367

C. x = 117

D. x = 119

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 124 + (118 – x) = 125

118 – x = 125 – 124

118 – x = 1

x = 118 – 1

x = 117

Vậy x = 117.

Câu 5: Kết quả của phép tính 781 – 381 + 28 là

A. 328

B. 428

C. 528

D. 628

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 781 – 381 + 28 = (781 – 381) + 28 = 400 + 28 = 428.

III. Vận dụng

Câu 1: Mẹ Hoa mua đồ dùng học tập cho Hoa gồm: một tập vở giá 100 000 đồng, một hộp bút bi giá 60 000 đồng, bộ thước kẻ hết 15 000 đồng. Mẹ Hoa đưa cho người bán hàng một tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng cần phải trả lại mẹ Hoa bao nhiêu tiền?

A. 15 000 đồng

B. 25 000 đồng

C. 35 000 đồng

D. 45 000 đồng

Đáp án: B

Giải thích:

Tổng số tiền mẹ Hoa mua đồ dùng học tập cho Hoa là:

100 000 + 60 000 + 15 000 = 175 000 (đồng)

Người bán hàng cần trả lại mẹ Hoa số tiền là:

200 000 – 175 000 = 25 000 (đồng)

Vậy người bán hàng cần trả lại mẹ Hoa số tiền là 25 000 đồng.

Câu 2: Tính tổng 215 + 217 + 219 + 221 + 223 được kết quả là:

A. 1 095

B. 995

C. 1 000

D. 1 085

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

215 + 217 + 219 + 221 + 223

= 215 + 217 + 223 + 219 + 221

= 215 + (217 + 223) + (219 + 221)

= 215 + 440 + 440

= 440 + 440 + 215

= 880 + 215

= 1 095.

Câu 3: Cho phép tính:

Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Chữ số thích hợp điền vào dấu ? để được phép tính đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1) hay 9?5 + 109 = 1 054

Suy ra: 9?5 = 1 054 – 109 = 945

Do đó chữ số thích hợp điền vào dấu ? là 4.

Câu 4: Kết quả của tổng 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19 có chữ số tận cùng là:

A. 9

B. 7

C. 5

D. 0

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19

= 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19

= (1 + 19) + (3 + 17) + (5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11)

= 20 + 20 + 20 + 20 + 20

= 40 + 20 + 20 + 20

= 60 + 20 + 20

= 80 + 20 = 100

Vậy kết quả của tổng 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19 có chữ số tận cùng là 0.

Câu 5: Thời gian học buổi sáng ở trường của Minh bắt đầu từ 8 giờ. Hôm nay, thứ Năm lớp Minh học 4 tiết, mỗi tiết dài 45 phút. Hỏi Minh tan học buổi sáng thứ Năm lúc mấy giờ, biết rằng, sau mỗi tiết học thì được nghỉ giải lao 5 phút, riêng sau tiết học thứ 2 được nghỉ giải lao 10 phút.

A. 11 giờ

B. 11 giờ 15 phút

C. 11 giờ 20 phút

D. 11 giờ 25 phút

Đáp án: C

Giải thích:

Mỗi tiết học dài 45 phút, nên tổng số thời gian để học hết 4 tiết là:

45 + 45 + 45 + 45 = 180 (phút)

Vì buổi sáng học 4 tiết, nên sẽ có 3 khoảng thời gian nghỉ giải lao:

Từ tiết 1 sang tiết 2 nghỉ giải lao 5 phút

Từ tiết 2 sang tiết 3 nghỉ giải lao 10 phút (sau tiết thứ 2)

Từ tiết 3 sang tiết 4 nghỉ giải lao 5 phút

Do đó tổng số thời gian nghỉ giải lao là:

5 + 10 + 5 = 20 (phút)

Tổng số thời gian học hết 4 tiết và nghỉ giải lao trong sáng thứ Năm là:

180 + 20 = 200 (phút)

Đổi: 200 phút = 3 giờ 20 phút

Vì thời gian học buổi sáng bắt đầu từ 8 giờ nên thời gian kết thúc học buổi sáng thứ Năm ở trường Minh là:

8 giờ + 3 giờ 20 phút = 11 giờ 20 phút.

Câu 6: Cho phép tính: 2 342 + 123 = 2 465. Chọn câu sai:

A. 2 342 được gọi là số hạng

B. 123 được gọi là số hạng

C. 2 465 là tổng

D. 2 342 gọi là tổng

Đáp án: D

Câu 7: Tìm số tự nhiên x, biết: x + 125 = 145 + 126.

A. x = 125

B. x = 126

C. x = 271

D. x = 146

Đáp án: D

Câu 8: Mẹ Hoa mua đồ dùng học tập cho Hoa gồm: một tập vở giá 100 000 đồng, một hộp bút bi giá 60 000 đồng, bộ thước kẻ hết 15 000 đồng. Mẹ Hoa đưa cho người bán hàng một tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng cần phải trả lại mẹ Hoa bao nhiêu tiền?

A. 15 000 đồng

B. 25 000 đồng

C. 35 000 đồng

D. 45 000 đồng

Đáp án: B

Câu 9: Số dân của một huyện là 2005 là 15625 người. Năm 2006 số dân tăng thêm 972 người. Năm 2007 số dân lại tăng thêm 1375 người. Vậy năm 2007 số dân của huyện đó là:

A. 1972

B. 17862

C. 16862

D. 17972

Đáp án: D

Câu 10: Cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Hà Nội theo thứ tự nằm trên quốc lộ 1A. Số liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho biết trên Quốc lộ 1A : Quãng đường Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn dài khoảng 16 km; quãng đường Lạng Sơn - Bắc Ninh dài khoảng 123 km; quãng đường Bắc Ninh - Hà Nội dài khoảng 31 km. Tính độ dài quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn?

A. 154km

B. 156km

C. 139km

D. 162km

Đáp án: C

Câu 11: Nhà trường tổ chức hội chợ để gây quỹ ủng hộ "Trái tim cho em". Lớp 6B vẽ một bức tranh và đem bán đấu giá với giá dự kiến là 370 000 đồng. Người thứ nhất trả cao hơn giá dự kiến là 40 000 đồng. Người thứ hai trả cao hơn người thứ nhất là 100 000 đồng và mua được bức tranh. Bức tranh được bán với giá bao nhiêu?

A. 410 000

B. 510 000

C. 610 000

D. 710 000

Đáp án: B

Câu 12: Cho 2021 số tự nhiên, trong đó tổng của năm số bất kì đều là một số lẻ. Hỏi tổng của 2021 số tự nhiên đó là số lẻ hay số chẵn.

A. Số lẻ

B. Số chẵn

Đáp án: A

Câu 13: Cho biết tích 125.2021.8 bằng với phép tính nào sau đây?

A. 2021.100

B. 2021+1000

C. 1000.2021

D. 2021.10

Đáp án: C

Câu 14: Hãy tìm số tự nhiên x biết: 4x : 17 = 0

A. x = 0

B. x = 1

C. x = 2

D. x = 3

Đáp án: A

Câu 15: Trên bảng có bộ ba số 2, 6, 9. Cứ sau mỗi phút, người ta thay đồng thời mỗi số trên bằng tổng của hai số còn lại thì được một bộ ba số mới. Nếu cứ làm vậy sau 30 phút thì hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong bộ ba số trên bảng bằng bao nhiêu?

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

1 1,830 04/01/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: