1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 85)

Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 85 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán. 

1 853 02/02/2024


1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 85)

Câu 1: Tính: A = 6 + 16 + 30 + 48 +... + 19 998.

Lời giải:

A = 6 + 16 + 30 + 48 + ... + 19 600 + 19 998

A : 2 = 3 + 8 + 15 + 24  + . . . + 9 800 + 9 999

A : 2 = 1.3 + 2.4 + 3.5 + 4.6 + . . . + 98.100 + 99.101

A : 2 = 1.[1 + 2] + 2.[1 + 3] + 3.[1 + 4] + 4.[1 + 5] + . . . + 98.[1 + 99] + 99.[1 + 100]

A : 2 = 1 + 1 . 2 + 2 + 2 . 3 + 3 + 3 . 4 + 4 + 4 . 5 + . . . + 98 + 98 . 99 + 99 + 99 . 100

A : 2 = 1 + 2 + 3 + 4 + . . . + 199 + 1 . 2 + 2 . 3 + 3 . 4 + 4 . 5 + . . . + 98 . 99 + 99 . 100

A : 2 = 4 950 + 333 300

A = 676 500

Câu 2: Hai cha con có tất cả 53 tuổi. Biết rằng lúc cha 27 tuổi mới sinh con. Tính tuổi của mỗi người?

Lời giải:

Lúc cha sinh ra con là 27 tuổi . Vậy cha hơn con 27 tuổi

Tuổi cha là : (53 + 27) : 2 = 40(tuổi)

Tuổi con là : 53 - 40 = 13 (tuổi)

  Đáp số: cha: 40 tuổi

               con: 13 tuổi

Câu 3: Khi lấy 1 số lớn hơn 0 chia cho 5 ta được số dư gấp 3 lần số thương. Tìm số bị chia trong phép chia đó.

Lời giải:

Trong phép chia có dư, ta có: Số bị chia = Thương × số chia + số dư

Theo bài ra ta có:

Số bị chia = thương × 5 + số dư

= thương × 5 + thương × 3

= thương × (5 + 3)

= thương × 8

Vì số dư luôn nhỏ hơn số chia, nên: số dư < 5 hay thương × 3 < 5

Mà theo bài ra, số bị chia lớn hơn 0 nên thương phải khác 0

Vậy số bị chia là 1 × 8 = 8

 Đáp số: 8.

Câu 4: Lớp 4A quyên góp được 66 quyển vở, lớp 4B quyên góp được 56 quyển vở, lớp 4C quyên góp được ít hơn tổng số vở của hai lớp 4A và 4B là 52 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

Lời giải:

Tổng số vở của lớp 4A và 4B là: 66 + 56 = 122 (quyển vở)

Số vở lớp 4C quyên góp được là: 122 – 52 = 70 (quyển vở)

Trung bình mỗi lớp quyên góp được số quyển vở là:

(66 + 56 + 70) : 3 = 64 (quyển vở)

Đáp số: 64 quyển vở.

Câu 5:  Một ô tô trong khoảng 1,5 giờ đầu, mỗi giờ đi được 55 km và trong hai giờ sau, mỗi giờ đi được 49,5 km. Hỏi ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu ki–lô–mét?

Lời giải:

Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ đầu tiên là:

55 × 1,5 = 82,5 (km)

Quãng đường ô tô đi trong 2 giờ sau là:

49,5 × 2 = 99 (km)

Quãng đường ô tô đã đi được là:

82,5 + 99 = 181,5 (km)

Đáp số: 181,5 km

Câu 6: Một điểm nằm trên đường thẳng y = 3x – 7 có hoành độ gấp đôi tung độ. Vậy hoành độ của điểm đó có giá trị là bao nhiêu?

Lời giải:

Hoành độ gấp đôi tung độ: x = 2y

Do điểm này nằm trên đường thẳng y = 3x – 7 nên có:

y = 3 . 2y – 7

y = 6y – 7

y = 1,4

Thay y = 1,4 vào y = 3x – 7 x = 2,8.

Câu 7: Trong phép chia 9 có thương 125 và có số dư là số dư lớn nhất. Tìm số bị chia.

Lời giải:

Vì trong phép chia, số dư luôn nhỏ hơn số chia. Mà theo đề bài số dư là số dư, số chia bằng 9.

Suy ra số dư bằng 8.

Vậy số bị chia là:

125 × 9 + 8 = 1133

Đáp số: 1133.

Câu 8: Cho một số tự nhiên khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó ta được một số mới. Trung bình cộng của số mới và số cũ là 198. Tìm số tự nhiên đó.

Lời giải:

Nếu ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó thì ta được số mới

Suy ra số mới gấp 10 lần lần số cũ

Tổng số mới và số cũ là:

198 × 2 = 396

Số mới là:

396 : (10 + 1) × 10 = 360

Số tự nhiên ban đầu là:

360 : 10 = 36.

Câu 9: Lúc 6 giờ 30 phút, ô tô thứ nhất khởi hành từ A. Đến 7 giờ ô tô thứ hai cũng khởi hành từ A với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất 8km/h. Hai xe gặp nhau lúc 10 giờ cùng ngày. Tính quãng đường đi được và vận tốc mỗi xe.

Lời giải:

Gọi x là vận tốc (km/h) của ô tô thứ nhất (ĐK: x > 0)

Vận tốc của ô tô thứ hai: x + 8 (km/h)

Thời gian ô tô thứ nhất đi đến lúc gặp nhau là:

10 giờ – 6 giờ 30 phút = 3 giờ 30 phút = 3, 5  giờ

Thời gian ô tô thứ hai đi đến lúc gặp nhau là:

10 giờ – 7 giờ = 3 giờ

Hai ô tô gặp nhau nên cùng quãng đường, ta có:

x. 3,5 = (x + 8) . 3

0,5x = 24

x = 48 (km/h)

Vận tốc ô tô thứ nhất là: 48 (km/h)

Vận tốc ô tô thứ hai là: 48 + 8 = 56 (km/h)

Độ dài quãng đường đã đi: 56 . 3 = 168 (km)

Câu 10: Người ta thu hoạch được ở hai thửa ruộng 3 tấn 6 tạ thóc. Ở thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai 4 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc?

Lời giải:

Đổi 3 tấn 6 tạ = 3600 kg

      4 tạ = 400 kg

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số thóc là:

(3600 – 400) : 2 = 1600 (kg)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số thóc là:

3600 – 1600 = 2000 (kg)

Đáp số: thửa ruộng 1: 1600 kg

Thửa ruộng 2: 2000 kg.

Câu 11: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki–lô–gam thóc?

Lời giải:

Đổi: 5 tấn 2 tạ = 52 tạ

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:

(52 + 8) : 2=30 (tạ)

30 tạ = 3000kg

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là: 

30 − 8 = 22 (tạ)

22 tạ = 2200kg

Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất : 3000kg thóc;

Thửa ruộng thứ hai : 2200kg thóc.

Câu 12: Có bao nhiêu số có ba chữ số chia hết cho 3?

Lời giải:

Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 999.

Số bé nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 102.

Số số có ba chữ số chia hết cho 3 là:

(999 − 102) : 3 + 1 = 300

Đáp số: 300 số.

Câu 13: Độ dài hai cạnh góc vuông liên tiếp lần lượt là 5cm và 12 cm thì độ dài cạnh huyền là bao nhiêu?

Lời giải:

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông:

 suy ra cạnh huyền bằng 13 cm.

Câu 14: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?

Lời giải:

Diện tích của một viên gạch lát nền là:

40 × 40 = 1600 (cm2)

Diện tích căn phòng là:

1600 × 200 = 320000 (cm2) = 32 m2

Đáp số: 32 m2.

Câu 15: Một huyện miền núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi truyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện?

Lời giải:

Số quyển truyện cấp cho 8 xã vùng thấp là:

850 × 8 = 6800 (quyển truyện)

Số quyển truyện cấp cho 9 xã vùng cao là:

980 × 9 = 8820 (quyển truyện)

Số quyển truyện cấp cho huyện đó là:

6800 + 8820 = 15620 (quyển truyện)

Đáp số: 15620 (quyển truyện)

Câu 16: Một đội công nhân có 55 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn sửa xong quãng đường đó trong vòng 5 ngày thì cần thêm bao nhiêu công nhân nữa? (biết mức làm của các công nhân là như nhau).

Lời giải:

Để sửa xong quãng đường trong 1 ngày thì cần số công nhân là:

55 × 11 = 605 (công nhân)

Để sửa xong quãng đường đó trong vòng 5 ngày thì cần:

605 : 5 = 121 (công nhân)

Số công nhân cần thêm là:

121 – 55 = 66 (công nhân)

Đáp số: 66 công nhân.

Câu 17: Số học sinh khối 6 của một trường không quá 500 em. Nếu xếp hàng 7 thì thừa ra 3 em. Còn nếu xếp hàng 6, hàng 8 hay hàng 10 thì vừa đủ. Hỏi số học sinh khối 6 của trường đó có bao nhiêu em?

Lời giải:

Ta có:

6 = 2 . 3

8=23;

10 = 2 . 5

Vì số học sinh khi xếp thành hàng 6; hàng 8; hàng 10 đều vừa đủ nên số học sinh khối 6 của trường là bội chung của 6; 8; 10.

BCNN(6; 8; 10) =  = 120.

BC(6; 8; 10) = {0; 120; 240; 360; 480; 600…}

Vì số học sinh không quá 500 và khi xếp hàng 7 dư 3 nghĩa là số học sinh không quá 500 em và chia cho 7 dư ra 3 học sinh.

Xét các bội chung nhỏ hơn 500 của 6; 8; 10 ta thấy chỉ có 360 chia 7 dư 3.

Vậy số học snh khối 6 của trường là 360 học sinh.

Câu 18: Một cửa hàng lương thực có 100 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. Cửa hàng đã bán được 40 bao gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu tấn gạo ?

Lời giải:

Số bao gạo cửa hàng còn lại là:

100 – 40 = 60 (bao)

Số gạo cửa hàng còn lại là:

50 × 60 =  3000 (kg)

Đổi: 3000kg = 3 tấn

Đáp số: 3 tấn gạo

Câu 19: Một lớp có 40 học sinh, trong đó mỗi học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn Hóa và Văn, biết rằng có 25 bạn học giỏi môn Hóa, 30 bạn học giỏi môn Văn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi cả hai môn?

Lời giải:

Kí hiệu A và B lần lượt là tập các học sinh học giỏi môn hóa và môn văn.

Ta có A B = 40. Theo quy tắc cộng mở rộng ta có:

n (A ∩ B) = n(A) + n(B) − n(A B) = 30 + 25 – 40 = 15

Vậy có 15 em học giỏi cả 2 môn.

Câu 20: Người ta lát sàn gỗ một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 5m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền để mua gỗ lát cả căn phòng đó? Biết giá  gỗ là 250000 đồng.

Lời giải:

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:

9 × 5 = 45 ( m2)

Phải tốn số tiền để mua gỗ lát cả căn phòng đó là:

250000 × 45 = 11250000 (đồng)

Đáp số: 11250000 đồng

Câu 21: Tìm số trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 99.

Lời giải:

Số các số hạng từ 1 đến 99 là:

(99 – 1) : 1 + 1 = 99 (số)

Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 99 là:

(99 + 1) × 99 : 2 = 4950

Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 99 là:

4950 : 99 = 50

Đáp số: 50

Câu 22: Tìm các số tự nhiên a, b biết a + b = 192 và ƯCLN(a, b) = 24.

Lời giải:

ƯCLN(a, b) = 24 suy ra a = 24p; b = 24q  (1); p, q là các số tự nhiên và nguyên tố cùng nhau.

Thay a = 24p; b = 24q  vào a + b = 192 ta được:

24p + 24q = 192

24 (p + q) = 192

p + q = 8.

Vì p; q là các số tự nhiên và nguyên tố cùng nhau nên có các cặp (p; q) tương ứng:

(1; 7), (7; 1), (3; 5), (5; 3).

+) Với p = 1, q = 7 thì a = 24, b = 168;

+) Với p = 7, q = 1 thì a = 168, b = 24;

+) Với p = 3, q = 5 thì a = 72, b =120;

+) Với p = 5, q = 3 thì a = 120, b = 72.

Vậy ta có các cặp (a, b) là: (168; 24), (24; 168), (72; 120), (120; 72).

Câu 23: Chu vi một thửa ruộng hình chữ nhật là 784 m. Biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào trước chiều rộng thì sẽ được chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.

Lời giải:

Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là:

784 : 2 = 392 (m)

Theo đầu bài ta thấy chiều rộng phải là số có hai chữ số . Khi viết thêm 2 vào trước chiều rộng thì chiều rộng sẽ tăng thêm 200 đơn vị . Vậy chiều dài hơn chiều rộng là 200 m.

Chiều dài là:

(392 + 200) : 2 = 296 (m)

Chiều rộng là:

296 – 200 = 96 (m)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

296 × 96 = 28 416 (m2)

Đáp số: 28 416 m2

Câu 24: 1 tổ công nhân d định đắp xong 45m đường trong 15 ngày, nhưng do tích cực làm việc nên thời gian hoàn thành sớm hơn 6 ngày. Hỏi mỗi ngày công nhân làm hơn dự định bao nhiêu mét đường?

Lời giải:

Theo dự định mỗi ngày làm số mét là:

45 : 15 = 3(m)

Thời gian thực tế làm là:

15 6 = 9 (ngày)

Khi đó mỗi ngày công nhân làm số mét là:

45 : 9 = 5 (mét)

Mỗi ngày công nhân làm hơn dự định số mét là:

5 3 = 2 (m)

Đáp số: 2 m

Câu 25: Một tổ công nhân có 4 người dự định chuyển hết 1 kho hàng hóa trong 6 ngày, nhưng có 1 công nhân bị bệnh nên không làm việc. Hỏi kho hàng hóa đó được chuyển xong trong mấy ngày?

Lời giải:

Một người chuyển hết kho hàng trong:

6 . 4 = 24 (ngày)

Khi có 1 công nhân bị bệnh không làm việc được còn lại số người là:

4 – 1 = 3 (người)

Ba công nhân chuyển hết kho hàng trong số ngày là:

24 : 3 = 8 (ngày)

Đáp số: 8 ngày.

Câu 26: Dan và Karen sống cách nhau 10 dặm và gặp nhau ở 1 quán café ở hướng bắc nhà Dan và hướng đông nhà Karen. Nếu quán cafe gần nhà Dan hơn nhà Karen 2 dặm thì từ nhà Karen tới quán bao nhiêu dặm?

Lời giải:

Số dặm từ nhà Karen tới quán café là:

10 – 2 = 8 (dặm)

Đáp số: 8 dặm

Câu 27: Cho các chữ số 1, 3, 4, 7, 8. Từ năm chữ số này có thể lập được tất cả bao nhiêu số chẵn có năm chữ số khác nhau?

Lời giải:

Từ những số này có thể lập được tất cả 12 số thỏa mãn, đó là:

13784; 17384; 71384; 73184; 37184; 31784;

13748; 17348; 71348; 73148; 37148; 31748.

Câu 28: Trên các cạnh của một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 2877 m và chiều rộng 1869 m người ta dự định trồng những cây cách đều nhau (mỗi gốc có 1 cây). Hỏi có bao nhiêu cách trồng cây? Cách trồng cây nào cần số cây ít nhất? Tính số cây lúc đó.

Lời giải:

Gọi a là khoảng cách giữa hai cây.

Vì các cây cách đều nhau nên a là ước chung của 2877 và 1869.

Ta có: 2877 = 3 . 7 . 137 và 1869 = 3 . 7 . 89.

Suy ra ƯCLN(2877, 1869) = 3 . 7 = 21.

Do đó, a = Ư(21) = {1; 3; 7; 21}.

Vậy có 4 cách trồng cây, đó là trồng cây cách đều nhau với khoảng cách 1 m, hoặc 3 m, hoặc 7 m, hoặc 21 m.

Để số cây trồng là ít nhất thì khoảng cách giữa hai cây phải lớn nhất, tức a = 21. Khi đó, số cây trồng được là: (2877 : 21 + 1) . 2 + (1869 : 21 – 1) . 2 = 452 (cây).  

Câu 29: Cho đường thẳng (d): y = (m – 2)x + 3 với m là tham số. Hỏi (d) luôn đi qua điểm nào với mọi giá trị của m?

A. A(3; 0).

B. B(3; 1).

C. C(0; 3).

D. D(1; 2).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Với x = 0 ta luôn có y = (m – 2) . 0 + 3 = 3 với mọi m.

Do đó, đường thẳng (d) luôn đi qua điểm có tọa độ (0; 3) với mọi giá trị của m.

Câu 30: Có 100 quyển vở và 90 cái bút bi. Cô giáo chủ nhiệm muốn chia số vở và bút thành một số phần thưởng như nhau gồm cả vở và bút để phát thưởng cho học sinh. Như vậy còn lại 4 quyển vở và 18 bút bi không thể chia đều cho các học sinh. Tính số học sinh được thưởng.

Lời giải:

Số bút bi được chia đều cho các học sinh là:

90 – 18 = 72 (bút)

Số quyển vở được chia đều cho các học sinh là:

100 – 4 = 96 (quyển)

Số học sinh được thưởng là ƯC(96; 72) và số học sinh lớn hơn 18.

Vậy số học sinh được thưởng là 24 học sinh.

Câu 31: Mua 15 quyển vở hết 60 000 đồng. Hỏi mua 20 quyển vở như vậy hết bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Mua 1 quyển vở hết số tiền là:

60 000 : 15 = 4000 (đồng)

Mua 20 quyển vở hết số tiền là:

4000 × 20 = 80 000 (đồng)

Đáp số: 80 000 đồng.

Câu 32: Chị an chia kẹo cho các em bé. Nếu chia cho mỗi em 3 viên thì thừa 2 viên, nếu chia cho mỗi em 4 viên thì thiếu 2 viên. Hỏi chị Lan có bao nhiêu viên kẹo và có bao nhiêu em bé được chia kẹo?

Lời giải:

Vì nếu mỗi người được 3 viên thì thừa 2 viên, mỗi người 4 viên thì thiếu 2 viên, nên ta có:

Số kẹo đủ để chia cho 1 em 4 viên nhiều hơn số kẹo đủ chia cho 1 em 3 viên là:

2 + 2 = 4 (viên)

1 em chia 4 viên nhiều hơn  1 em chia 3 viên là:

4 – 3 = 1 (viên)

Số em được chia kẹo là:

4 : 1 = 4 (em)

Số kẹo là: 3 × 4 + 2 = 14 (viên)

Câu 33: Trong 1 lớp học nếu xếp 3 học sinh ngồi cùng 1 bàn thì có 4 em không có chỗ ngồi, nếu xếp 4 học sinh ngồi vào 1 bộ bàn ghế thì còn dư 2 bộ bàn ghế. Hỏi lớp có bao nhiêu bộ bàn ghế và có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Nếu xếp mỗi bàn 4 bạn và bỏ 2 bàn trống thì số học sinh dư ra: 

4 × 2 + 1 = 9 (học sinh)

Lấy 9 học sinh này thêm vào mỗi bàn 1 bạn (5 bạn) vẫn còn dư 2 bàn:

Số bàn là: 9 + 2 = 11 (bàn)

Số học sinh là:

11 × 4 + 1 = 45 (học sinh)

Câu 34: Một đội công nhân, trong 3 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,05km đường tàu, 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bai nhiêu ki – lô – mét đường tàu?

Lời giải:

Số ki – lô –mét đường tàu đội công nhân sửa trong 3 ngày:

2,05 × 3 = 6,15 (km)

Số ki –lô –mét đường tàu đội công nhân sửa trong 5 ngày:

2,17 × 5 = 10,85 (km)

Số ki – lô – mét đường tàu đội công nhân sửa trong 8 ngày:

6,15 + 10,85 = 17(km)

Trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được:

17 : 8 = 2,125 (km)

Đáp số: 2,125 km.

Câu 35: Một căn phòng có chiều dài là 7m và hơn chiều rộng 3m. Người ta lát căn phòng đó bằng viên gạch hình vuông có cạnh 50cm. Tính số viên gạch cần lát nền căn phòng đó, biết rằng diện tích các mạch vữa không đáng kể.

Lời giải:

Chiều rộng căn phòng đó là:

7 – 3 = 4 (m)

Diện tích căn phòng là:

7 × 4 = 28 m2

Đổi 28m2=280000cm2

Diện tích viên gạch men là:

50 × 50 = 2500 cm2

Cần số viên gạch để lát kín nền căn phòng này là:

280000 : 2500 = 112 (viên)

Câu 36: Trung bình cộng của hai số là 65, biết rằng một trong hai số đó là 80. Tìm số còn lại.

Lời giải:

Tổng hai số là:

65 × 2 = 130

Số còn lại là:

130 – 80 = 50

Câu 37: Để chở hết số gạo của một kho phải cần 5 xe tải vận chuyển trong 9 giờ. Hỏi muốn vận chuyển hết số gạo ở kho trong 5 giờ thì phải bổ sung thêm mấy xe tải như thế? (biết sức chở của mỗi xe là như nhau).

Lời giải:

1 xe tải vận chuyển hết số gạo trong:

9 × 5 = 45 (giờ)

Để vận chuyển hết số gạo trong 5 giờ cần số xe là:

45 : 5 = 9 (xe)

Phải bổ sung thêm số xe là:

9 – 5 = 4 (xe)

Đáp số: 4 xe.

Câu 38: Tìm x thuộc ℕ biết x chia hết cho 9, chia hết cho 15 và 100 < x < 150.

Lời giải:

x chia hết cho 9, x chia hết cho 15 nên x BC(9; 15)

Ta có:

15 = 3.5

BCNN(9; 15) =

BC(9;15) = {0; 45; 90; 135; 180;…}

Vì 100 < x < 150 suy ra x = 135.

Câu 39: Có 26 con vừa gà vừa chó, biết số chân gà nhiều hơn chân chó là 16 chân. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?

Lời giải:

Gọi số con gà là x, số con chó là y. Theo đề bài ta có: x + y = 26 => x = 26 – y

 số chân gà nhiều hơn chân chó là 16 chân nên: 2x – 4y = 16

2. (26 – y) – 4y = 16

52 – 2y – 4y = 16

52 – 6y = 16

6y = 36

y = 6

Số gà là: 26 – 6 = 20 (con)

Vậy có 20 con gà, 6 con chó.

Câu 40: Hình vuông có diện tích là 81 cm2. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông và chiều dài hơn chiều rộng 8 cm. Tính chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật?

Lời giải:

81 = 9 × 9

Cạnh của hình vuông là: 9 cm

Chu vi của HCN chính là chu vi của hình vuông là:

4 × 9 = 36 (cm)

Nửa chu vi của HCN là:

36 : 2 =18 (cm)

Chiều dài của HCN là:

(18 + 8) : 2 = 13 (cm)

Chiều rộng của HCN là:

18 – 13 = 5 (cm)

Đáp số: 13cm và 5cm.

Câu 41: Số thứ nhất là 180, số thứ hai là x. Số trung bình cộng của hai số trên là 100. Tính x.

Lời giải:

Tổng hai số là: 100 × 2 = 200

Theo đề bài ra ta có:

180 + x = 200

x = 200 – 180

x = 20

Câu 42: Tìm ba số tự nhiên khác nhau biết trung bình cộng của ba số đó là 2.

Lời giải:

Tổng của ba số đó là:

2 × 3 = 6

Ba số tự nhiên khác nhau có tổng là 6 là:

1; 2; 3 hoặc 0; 1; 5 hoặc 0; 2; 4

Câu 43: Có bao nhiêu số có 9 chữ số chỉ là số chẵn?

Lời giải:

Số chẵn lớn nhất có 9 chữ số là: 999 999 998

Số chẵn nhỏ nhất có 9 chữ số là: 100 000 000

Số các số chẵn có 9 chữ số là:

(999 999 998 – 100 000 000) : 2 + 1 = 450 000 000 (số)

Câu 44: Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?

Lời giải:

Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là: 998

Số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số là: 100

Số các số chẵn có 3 chữ số là:

(998 – 100) : 2 +1 = 500 (số)

Câu 45: Tổng của 124,2 và 27,91 hơn hiệu của chúng lá bao nhiêu?

Lời giải:

Tổng của 124,2 và 27,91 là: 124,2 + 27,91 = 152,11

Hiệu của 124,2 và 27,91 là: 124,2 – 27,91 = 96,29

Tổng hơn hiệu là: 152,11 – 96,29 = 55,82

Đáp số: 55,82

Câu 46: Tổ 4 lớp 5A có 15 em trồng được 60 cây. Hỏi cả lớp 30 em trồng được bao nhiêu cây? (biết số vây mỗi em trồng được bằng nhau).

Lời giải:

Mỗi em trồng được số cây là:

60 : 15 = 4 (cây)

Lớp 5A trồng được số cây là:

30 × 4 = 120 (cây)

Đáp số: 120 cây

Câu 47: Lớp 5A có 35 học sinh tham gia trồng cây. Tổ 1 có 12 em trồng được 48 cây. Nếu số cây mỗi học sinh trồng được như nhau thì lớp 5A trồng được bao nhiêu cây?

Lời giải:

Mỗi học sinh trồng được số cây là:

48 : 12 = 4 (cây)

Lớp 5A trồng được số cây là:

35 × 4 = 140 (cây)

Đáp số: 140 cây

Câu 48: Tìm số tự nhiên biết trung bình cộng của hai số là 79, một trong hai số bằng 38.

Lời giải:

Tổng hai số là:

79 × 2 = 158

Số tự nhiên còn lại là:

158 – 38 = 120

Đáp số: 120

Câu 49: Tổ công nhân có 5 người trong 6 ngày sản xuất được 360 sản phẩm. Hỏi tổ công nhân khác có 15 người, trong 3 ngày sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? (biết năng suất mỗi công nhân là như nhau).

Lời giải:

Trong 1 ngày tổ công nhân thứ nhất sản xuất được số sản phẩm là:

360 : 6 = 60 (sản phẩm)

Một người làm được số sản phẩm là:

60 : 5 = 12 (sản phẩm)

Tổ công nhân khác có 15 người thì 1 ngày làm được số sản phẩm là:

12 × 15 = 180 (sản phẩm)

Trong 3 ngày thì sản xuất được:

180 × 3 = 540 (sản phẩm)

Đáp số: 540 sản phẩm.

Câu 50: Một công nhân mỗi ngày làm được 5 sản phẩm. Hỏi sau 16 ngày người công nhân đó làm được bao nhiêu sản phẩm? Biết mỗi ngày người công nhân đó làm được số sản phẩm là như nhau.

Lời giải:

Sau 16 ngày người công nhân đó sản xuất được số sản phẩm là:

16 × 5 = 80 (sản phẩm)

Đáp số: 80 sản phẩm.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:

1 853 02/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: