1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 83)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 83 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 83)
Lời giải:
Cách 1:
Số bao muối của 7 gian muối là:
85 × 7 = 595 (bao muối)
Khối lượng muối cửa hàng có tất cả là:
595 × 5 = 2 975 (yến muối)
Đổi 2 975 yến = 29 750 kg
Cách 2:
Số yến muối của mỗi gian muối là:
7 × 5 = 35 (yến)
Đổi 35 yến = 350 kg
Khối lượng muối của hàng tất cả là:
350 × 85 = 29 750 (kg muối)
Vậy cửa hàng có 29 750 kg muối.
Lời giải:
Khối lượng muối trong 350 g nước muối loại 10% là:
350 : 100 × 10 = 35 (g)
Khối lượng muối sau khi thêm vào là :
50 + 35 = 85 (g)
Tỉ lệ phần trăm muối cần tìm là :
85 × 100 : (350 + 50) = 21,25%
Vậy khi đó bình nước chứa 21, 25% muối.
Lời giải:
Trong 1 tuần nhà máy A tiêu thụ hết:
1 165 250 × 7 = 8 156 750 (lít nước)
Trong 1 tuần nhà máy B tiêu thụ hết:
8 071 750 × 7 = 56 502 250 (lít nước)
Trong cả tuần đó, hai nhà máy tiêu thụ hết:
8 156 750 + 56 502 250 = 64 659 000 (lít nước)
Vậy trong cả tuần đó, hai nhà máy tiêu thụ hết 64 659 000 lít nước.
Câu 4: Tính:
Lời giải:
a) (10 – 9,34) + (10 – 9,66)
= 10 – 9,34 + 10 – 9,66
= (10 + 10) + (–9,34 – 9,66)
= 20 – 19
= 1.
b) 12 – (12 – 9,36)
= 12 – 12 + 9,36
= 0 + 9,36
= 9,36.
Câu 5: Tìm số nguyên x, y thỏa mãn (x + 3)2022 + (y – 2)2022 = 0.
Lời giải:
Vì (x + 3)2022 ≥ 0 với mọi x
(y – 2)2022 ≥ 0 với mọi y
Nên (x + 3)2022 + (y – 2)2022 ≥ 0 với mọi x, y
Dấu “ = ” xảy ra khi
Vậy x = –3, y = 2 là nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải:
Vì x là tổng các số nguyên có 2 chữ số
Nên x = 0
Vì y số nguyên âm lớn nhất
Nên y = –1
Thay x = 0, y = –1 vào A ta có:
A = 2009 . 02006 – 2008 . (–1)2007
A = 2009 . 0 – 2008 . (–1)
A = 0 + 2008
A = 2008.
Câu 7: Cho dãy số sau: 16, 06, 68, 88, ?, 98. Hãy tìm số thích hợp thay cho dấu “ ?”.
Lời giải:
Ta thấy
98 quay ngược được 86
88 quay ngược được 88
68 quay ngược được 898
06 quay ngược được 90
16 quay ngược được 91
Suy ra số nằm giữa 86 và 88 là 87
Vậy số cần tìm là 87.
Lời giải:
Ta thấy nếu đội thứ hai bớt đi 164 m thì bằng đội thứ nhất, vậy tổng trừ đi hiệu thì được 2 lần đội thứ nhất.
Đội thứ nhất đào được số mét đường là:
(900 – 164) : 2 = 368 (m)
Đội thứ hai đào được số mét đường là:
900 – 368 = 532 (m)
Vậy đội thứ nhất đào được 368 m, đội thứ hai đào được 532 m.
Câu 9: Tính hợp lý: (102 + 112 + 122) : (132 + 142).
Lời giải:
Ta có:
Vậy (102 + 112 + 122) : (132 + 142) = 1.
Câu 10: Cho a + b + c + d = 0. Chứng minh rằng a3 + b3 + c3 + d3 = 3(c + d)(ab – cd).
Lời giải:
Ta có a + b + c + d = 0
⇔ a + b = – c – d
⇔ (a + b)3 = (– c – d)3
⇔ a3 + b3 + 3ab(a + b) = – c3 – d3 – 3cd(c + d)
⇔ a3 + b3 + c3 + d3 = – 3cd(c + d) – 3ab(a + b)
⇔ a3 + b3 + c3 + d3 = – 3cd(c + d) + 3ab(c + d)
⇔ a3 + b3 + c3 + d3 = 3(c + d)(ab – cd)
Vậy a3 + b3 + c3 + d3 = 3(c + d)(ab – cd).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sắp xếp cụm số 3, 4, 5 có 2 cách sắp xếp là 345 và 543
TH1: Cụm 2 số 3, 4, 5 đứng đầu có:
2 . 7 . 6 . 5 = 240 số thỏa mãn
TH2: Cụm 3 số 3, 4, 5 không đứng đầu có 3 cách sắp xếp là
3 chữ số còn lại có: 6 . 6 . 5 = 180 cách chọn và sắp xếp
Do đó có 2 . 3 . 180 = 1 080 số thỏa mãn
Theo quy tắc cộng có:
420 + 1 080 = 1 500 số thỏa mãn yêu cầu bài toán
Vậy ta chọn đáp án D.
Lời giải:
Sau khi đổ 10 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu không thay đổi (vẫn là 100 lít)
Số lít dầu của thùng 1 sau khi chuyển là:
100 : (2 + 3) × 3 = 60 (l)
Số lít dầu của thùng 2 sau khi chuyển là:
100 : (2 + 3) × 2 = 40 (l)
Số lít dầu của thùng 1 ban đầu là:
60 + 10 = 70 (l)
Số lít dầu của thùng 2 ban đầu là:
40 – 10 = 30 (l)
Vậy ban đầu thùng 1 có 70 lít dầu và thùng 2 có 30 lít dầu.
Lời giải:
Mỗi giờ xe đạp chạy được số km là
46 : (5 – 1) = 11,5 (km)
Mỗi giờ xe ô tô chạy được số km là
11,5 × 5 = 57,5 (km)
Vậy mỗi giờ ô tô chạy được 57,5 km và xe đạp chạy được 11,5 km.
Câu 14: Tìm số hữu tỉ a sao cho x3 + ax2 + 5x + 3 chia hết cho x2 + 2x + 3.
Lời giải:
Đặt f(x) = x3 + ax2 + 5x + 3 và g(x) = x2 + 2x + 3
h(x) là thương của phép chia f(x) cho g(x)
Ta có f(x) bậc 3, g(x) bậc 2 nên h(x) bậc 1
Suy ra h(x) có dạng x + b
Vì f(x) ⋮ g(x) nên f(x) = g(x) . h(x)
⇔ x3 + ax2 + 5x + 3 = (x2 + 2x + 3)(x + b)
⇔ x3 + ax2 + 5x + 3 = x3 + bx2 + 2x2 + 2xb + 3x + 3b
⇔ x3 + ax2 + 5x + 3 = x3 + x2(b + 2) + x(2b + 3) + 3b
Vậy a = 3.
Lời giải:
Nếu thêm 12 máy nữa thì phân xưởng có:
24 + 12 = 36 (máy)
Mỗi máy dệt được số áo mỗi ngày là:
264 : 24 = 11 (cái áo)
Mỗi ngày 36 máy dệt được là:
36 × 11 = 396 (cái áo)
Vậy thêm 12 máy nữa thì mỗi ngày dệt được 396 cái áo.
Câu 16: Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 – 49 + y2 – 2xy.
Lời giải:
Ta có:
x2 – 49 + y2 – 2xy
Câu 17: Viết kết quả viết dưới dạng lũy thừa:
Lời giải:
a) 125 : 52 = 53 : 52 = 53-2 = 5.
b) 275 : 813 = (33)5 : (34)3 = 315 : 312 = 315-12 = 33.
c) 84 × 165 × 32 = (23)4 × (24)5 × 25 = 212 × 220 × 25 = 212+20+5 = 237.
d) 274 × 8110 = (33)4 × (34)10 = 312 × 340 = 312+40 = 352.
Câu 18: Tính nhanh:
Lời giải:
a) 342 + 662 + 68 . 66
= 342 + 2 . 34 . 66 + 662
= (34 + 66)2
= 1002
= 10 000.
b) 742 + 242 – 48 . 74
= 742 – 2 . 74 . 24 + 242
= (74 – 24)2
= 502
= 2 500.
Lời giải:
Số kg gạo nếp bán được là:
36 : (5 – 3) × 3 = 54 (kg)
Số kg gạo tẻ bán được là:
54 + 36 = 90 (kg)
Vậy cửa hàng bán được 54 kg gạo nếp và 90 kg gạo tẻ.
Lời giải:
Cưa cây gỗ dài 7 m được số đoạn là:
7 : 1 = 7 (đoạn)
Cưa cả cây gỗ đó hết:
7 × 12 = 84 (phút)
Vậy cưa cả cây gỗ hết 84 phút.
Câu 21: May 3 bộ quần áo hết 7 m vải. Hỏi may 9 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
Lời giải:
9 bộ gấp 3 bộ số lần là:
9 : 3 = 3 (lần)
May 9 bộ quần áo cần số mét vải là:
7 × 3 = 21 (m)
Vậy may 9 bộ quần áo hết 21 m vải.
Lời giải:
Số người công nhân hiện có là:
9 + 18 = 27 (người)
27 người đắp được số m đường là:
27 : 9 × 60 = 180 (m)
Vậy bổ sung thêm 18 người nữa cùng đắp thì trong một ngày đắp được 180 mét đường.
Lời giải:
Số tiền mẹ có là: 8 000 × 3 = 24 000 (đồng)
Số ki – lô – gam mận mẹ mua được là:
24 000 : 6 000 = 4 (kg)
Vậy mẹ mua được 4 kg mận.
Lời giải:
1 ngày có số người ăn hết từng đó số gạo là:
85 × 18 = 1 530 (người)
Trong 15 ngày thì có số người ăn hết là:
1 530 : 15 = 102 (người)
Số người đến ăn thêm là:
102 – 85 = 17 (người)
Vậy có 17 người đến ăn thêm.
Lời giải:
Số giây để in hết 3 600 trang giấy là:
3 600 × 5 = 18 000 (giây)
Đổi 18 000 giây = 300 phút = 5 giờ
Số phút để máy nghỉ là:
4 × 5 = 20 (phút)
Thời gian để in hết 3 600 trang giấy là:
300 + 20 = 320 (phút)
Vậy cần 320 phút để in hêt 3 600 trang giấy.
Lời giải:
Coi số gạo mỗi người ăn một ngày là một suất gạo.
Đơn vị bộ đội đó chuẩn bị số suất gạo là: 150 × 20 = 3000 (suất).
Thực tế đơn vị đã ăn trong tổng số ngày là: 20 – 8 = 12 (ngày).
Tổng số bộ đội là: 3000 : 12 = 250 (người).
Số người đã chuyển đến là: 250 – 150 = 100 (người).
Đáp số: 100 người.
Câu 27: Mùng 1 tháng 1 năm 2015 là thứ 5. Hỏi ngày mùng 1 tháng 1 năm 2016 là thứ mấy?
Lời giải:
Vì 2015 không chia hết cho 4 nên năm 2015 là năm có 365 ngày.
1 tuần có 7 ngày.
365 : 7 = 52 dư 1.
Suy ra 1 năm có 52 tuần và dư 1 ngày.
Do đó nếu mùng 1 tháng 1 năm 2015 là thứ năm thì ngày 31 tháng 12 năm 2015 cũng là thứ 5.
Vậy mùng 1 tháng 1 năm 2016 là thứ 6.
Lời giải:
Nếu giảm số chia đi một nửa thì thương tăng lên 2 lần, do đó thương lúc đầu là:
32 : 2 = 16.
Coi số bị chia là 16 phần thì số chia là 1 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là: 16 – 1 = 15 (phần).
Số bị chia là: 60 : 15 × 16 = 64.
Số chia là: 60 : 15 × 1 = 4.
Đáp số: Số bị chia: 64;
Số chia: 4.
Câu 29: Tính nhanh: 413 – (113 + 523) + 823.
Lời giải:
Ta có 413 – (113 + 523) + 823
= (413 – 113) – 523 + 823
= 300 + 300
= 600.
Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ?
Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Lời giải:
Giả sử đội văn nghệ chia được nhiều nhất là k tổ (k ∈ ℕ*).
Vì số nam được chia đều vào các tổ nên 48 ⋮ k hay k ∈ Ư(48) (1)
Vì số nữ được chia đều vào các tổ nên 72 ⋮ k hay k ∈ Ư(72) (2)
Từ (1), (2), suy ra k ∈ ƯC(48, 72).
Mà k là số lớn nhất nên k = ƯCLN(48, 72).
Ta có 48 = 24.3 và 23.32.
Suy ra ƯCLN(48, 72) = 23.3 = 24.
Do đó k = 24.
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 24 tổ.
Khi đó mỗi tổ có 48 : 24 = 2 (nam) và 72 : 24 = 3 (nữ).
Câu 31: Tìm ước chung của 16 và 30.
Lời giải:
Ta có 16 = 24 và 30 = 2.3.5.
Lập tích các thừa số chung, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 2.
Suy ra ƯCLN(16, 30) = 2.
Vậy ƯC(16, 30) = {1; 2}.
A. Tuổi con: 2; Tuổi mẹ: 29; Tuổi bố 35.
B. Tuổi con: 3; Tuổi mẹ: 29; Tuổi bố 34.
C. Tuổi con: 4; Tuổi mẹ: 28; Tuổi bố 34.
D. Tuổi con: 2; Tuổi mẹ: 28; Tuổi bố 36.
Lời giải:
Tổng số tuổi của ba người sau 10 năm nữa là: 66 + 10 . 3 = 96 (tuổi).
Tuổi của bố sau 10 năm nữa là: (96 – 8) : 2 = 44 (tuổi).
Tuổi của bố hiện nay là: 44 – 10 = 34 (tuổi).
Tổng số tuổi của hai mẹ con sau 10 năm nữa là: 96 – 44 = 52 (tuổi).
Tuổi của con sau 10 năm nữa là: 52 : (3 + 1) . 1 = 13 (tuổi).
Tuổi của con hiện nay là: 13 – 10 = 3 (tuổi).
Tuổi của mẹ hiện nay là: 66 – 34 – 3 = 29 (tuổi).
Vậy hiện nay bố 34 tuổi; mẹ 29 tuổi và con 3 tuổi.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 33: Tìm các bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400.
Lời giải:
Ta có 15 = 3.5 và 25 = 52.
Suy ra BCNN(15, 25) = 3.52 = 75.
Do đó BC(15, 25) = B(75) = {0; 75; 150; 225; 300; 375; 450; 525; ...}.
Vậy các bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400 là: {0; 75; 150; 225; 300; 375}.
Câu 34: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao CD. Chứng minh rằng:
AB2 + BC2 + AC2 = BD2 + 2AD2 + 3CD2.
Lời giải:
Áp dụng định lí Pytago cho tam giác ACD vuông tại D: AD2 + CD2 = AC2 (1)
⇔ AD2 + CD2 = AB2 (do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC) (2)
Áp dụng định lí Pytago cho tam giác DBC vuông tại D: BD2 + CD2 = BC2 (3)
Lấy (1) + (2) + (3) vế theo vế, ta được: BD2 + 2AD2 + 3CD2 = AB2 + BC2 + AC2.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 35: Đổi ra số thập phân: 1300 kg = ... tấn.
Lời giải:
Xác định các đơn vị nằm giữa tấn và kg là: tấn, tạ, yến, kg.
Ta có bảng sau:
Tấn |
Tạ |
Yến |
Kg |
1 |
3 |
0 |
0 |
Đề bài yêu cầu đổi sang đơn vị là tấn nên ta đặt dấu phẩy sau số 1.
Vậy 1300 kg = 1,3 tấn.
Câu 36: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 0,18 km, chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích thửa ruộng với đơn vị là m2, ha.
Lời giải:
a) Nửa chu vi của thửa ruộng là:
0,18 : 2 = 0,09 (km).
Chiều rộng của thửa ruộng là:
0,09 : (4 + 5) × 4 = 0,04 (km).
Chiều dài của thửa ruộng là:
0,09 : (4 + 5) × 5 = 0,05 (km).
Diện tích của thửa ruộng là:
0,05 × 0,04 = 0,002 (km2).
Đổi: 0,002 km2 = 0,2 ha = 2000 m2.
b) Số kg thóc người ta thu hoạch được trên cả thửa ruộng là:
2000 × 65 : 100 = 1300 (kg thóc).
Đổi: 1300 kg = 1,3 tấn.
Đáp số: a) 0,2 ha; 2000 m2;
b) 1,3 tấn thóc.
Câu 37: Nếu tăng chiều rộng của một hình chữ nhật thêm 27 090 cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích của nó tăng lên 130 lần. Hỏi chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là bao nhiêu mét biết chu vi của nó là 850 cm.
Lời giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật ban đầu là: 850 : 2 = 425 (cm).
Gọi chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là a (cm).
Suy ra chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là 425 – a (cm).
Nếu tăng chiều rộng của một hình chữ nhật thêm 27090 cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích của nó tăng lên 130 lần.
Suy ra a × (425 – a + 27 090) = 130 × a × (425 – a).
⇒ 27 515 – a = 130 × (425 – a).
⇒ 27 515 – a = 55 250 – 130 × a.
⇒ 130 × a – a = 55 250 – 27515.
⇒ 129 × a = 27 735.
⇒ a = 27 735 : 129 = 215 (cm).
Đổi: 215 cm = 2,15 m.
Đáp số: 2,15 m.
Câu 38: Phân tích đa thức thành nhân tử: (xy – 1)2 + (x + y)2.
Lời giải:
Ta có (xy – 1)2 + (x + y)2
= x2y2 – 2xy + 1 + x2 + 2xy + y2
= (x2y2 + y2) + (x2 + 1)
= y2(x2 + 1) + (x2 + 1)
= (x2 + 1)(y2 + 1).
Câu 39: Chuyển thành tỉ số phần trăm: 9,03.
Lời giải:
Ta có 9,03 = 903%.
Lời giải:
Xét người A bất kì trong 9 người.
Khi đó A quen hoặc không quen với mỗi người trong 8 người còn lại.
Do đó theo nguyên lí Dirichlet, tồn tại ít nhất người quen hoặc không quen A.
Vậy trong 9 người bất kì luôn tìm được 3 người đôi một quen nhau hoặc 4 người đôi một không quen nhau.
Câu 41: Cho A = 2 + 22 + 23 + ... + 220. Chứng minh rằng:
Lời giải:
a) Ta có A = 2 + 22 + 23 + ... + 220.
= 2.(1 + 2 + 22 + ... + 219).
Vì 2 ⋮ 2 nên 2.(1 + 2 + 22 + ... + 219) ⋮ 2.
Vậy A ⋮ 2.
b) Ta ghép các số hạng của A thành 5 nhóm, mỗi nhóm có 4 số hạng, ta được:
A = 2 + 22 + 23 + ... + 220.
= (2 + 22 + 23 + 24) + ... + (217 + 218 + 219 + 220)
= 2.(1 + 2 + 22 + 23) + ... + 217.(1 + 2 + 22 + 23)
= (1 + 2 + 22 + 23)(2 + 25 + 29 + 213 + 217)
= (1 + 2 + 4 + 8)(2 + 25 + 29 + 213 + 217)
= 15.(2 + 25 + 29 + 213 + 217)
Vì 15 ⋮ 3 nên 15.(2 + 25 + 29 + 213 + 217) ⋮ 3.
Vậy A ⋮ 3.
c) Vì 15 ⋮ 5 nên 15.(2 + 25 + 29 + 213 + 217) ⋮ 5.
Vậy A ⋮ 5.
Lời giải:
Nếu lớp 5A chuyển cho lớp 5B 7 quyển và lớp 5B trả lại cho lớp 5A 1 quyển thì số quyển sách lớp 5A chuyển cho lớp 5B là: 7 – 1 = 6 (quyển).
Khi đó lớp 5A có số quyển sách là: 86 : 2 = 43 (quyển).
Số quyển sách lúc đầu lớp 5A mua là: 43 + 6 = 49 (quyển).
Số quyển sách lúc đầu lớp 5B mua là: 86 – 49 = 37 (quyển).
Đáp số: Lớp 5A: 49 quyển;
Lớp 5B: 37 quyển.
Lời giải:
Lớp học đó có tất cả 45 + 35 = 80 học sinh.
Đánh số thứ tự các học sinh từ 1 đến 80.
Xét các học sinh có thứ tự là i và i + 9, với 1 ≤ i ≤ 71.
Ta thấy giữa hai học sinh này luôn có đúng 8 học sinh khác.
– Xét 18 học sinh đầu có số thứ tự từ 1 đến 9 và 10 đến 18; 18 học sinh này chia làm 9 cặp.
– Xét 54 học sinh tiếp theo chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 18 học sinh, mỗi nhóm 18 học sinh này chia làm 9 cặp.
– Khi đó 72 học sinh đầu tiên chia làm 9 + 3.9 = 36 cặp, vậy 8 học sinh cuối ghép thành 8 cặp.
Lúc này ta có các cặp học sinh được đánh số thứ tự như sau:
⦁ (1; 10), (2; 11), ..., (9; 18).
⦁ (19; 28), (20; 29), ..., (27; 36).
⦁ (37; 46), (38; 47), ..., (45; 54).
⦁ (55; 64), (56; 65), ..., (63; 72).
⦁ (64; 73), (65; 74), ..., (71; 80).
Ta thấy có 44 cặp, mỗi cặp 2 học sinh.
Mà lớp học có 45 học sinh nam nên tồn tại ít nhất hai học sinh nam mà ở giữa họ có 8 người đứng xen vào.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 44: Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số lớn hơn 3254.
Lời giải:
Số tự nhiên bé nhất có bốn chữ số lớn hơn 3254 là 3255.
Các số tự nhiên có bốn chữ số lớn hơn 3254 là các số thuộc dãy số: 3255; 3256; 3257; ...; 9999.
Dãy số trên có số số hạng là: (9999 – 3255) : 1 + 1 = 6745 (số hạng).
Đáp số: 6745 số.
Lời giải:
Chữ số 2 được viết thêm vào có giá trị bằng 0,0002.
Số phải tìm là: 0,0002 : (1,0125 – 1) = 0,016.
Đáp số: 0,016.
Lời giải:
Tỉ số phần trăm số học sinh trai và tổng số học sinh của khối lớp 5 là:
100% – 52% = 48%.
Số học sinh trai của khối lớp 5 là:
150 × 48 : 100 = 72 (học sinh).
Đáp số: 72 học sinh.
Lời giải:
Chiều dài hình chữ nhật đó là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m).
Chu vi hình chữ nhật đó là: (24,66 + 16,34) × 2 = 82 (m).
Đáp số: 82 m.
Câu 48: Ngày 9 tháng 5 năm 2010 là ngày chủ nhật. Vậy ngày 18 tháng 6 năm 2010 là thứ mấy?
Lời giải:
Từ ngày 9 tháng 5 năm 2010 đến ngày 9 tháng 6 năm 2010 có 32 ngày.
Từ ngày 10 tháng 6 năm 2010 đến ngày 18 tháng 6 năm 2010 có 9 ngày.
Suy ra từ ngày 9 tháng 5 năm 2010 đến ngày 18 tháng 6 năm 2010 có 41 ngày.
Mà 41 : 7 = 5 dư 6.
Ta có bảng sau:
Ngày |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Thứ 7 |
Chủ nhật |
Dư |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
0 |
1 |
Vậy ngày 18 tháng 6 năm 2010 là thứ 6.
Câu 49: Số bé nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm là 8 và chữ số hàng đơn vị là 3 là:
Lời giải:
Số bé nhất có sáu chữ số trong đó chữ số hàng trăm là 8 và chữ số hàng đơn vị là 3 thì:
+ Chữ số hàng cao nhất là chữ số bé nhất khác 0 nên chữ số hàng trăm nghìn là 1.
+ Chữ số hàng chục nghìn là chữ số bé nhất nên chữ số hàng chục nghìn là 0.
+ Chữ số hàng nghìn là chữ số bé nhất nên chữ số hàng nghìn là 0.
+ Chữ số hàng trăm là 8.
+ Chữ số hàng chục là chữ số bé nhất nên chữ số hàng chục là 0.
+ Chữ số hàng đơn vị là 3.
Vậy số bé nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm là 8 và chữ số hàng đơn vị là 3 là 100 803.
Do đó ta chọn phương án C.
Lời giải:
Nếu bớt 354 đơn vị ở số bị trừ và thêm 75 đơn vị vào số trừ thì hiệu giảm số đơn vị là: 354 + 75 = 429 (đơn vị).
Hiệu của hai số là: 2006 + 429 = 2435.
Đáp số: 2435.
Câu 51: Biết a + 4b chia hết cho 13 (a, b ∈ ℕ). Chứng minh rằng 10a + b chia hết cho 13.
Lời giải:
Ta có a + 4b chia hết cho 13.
Suy ra 10(a + 4b) chia hết cho 13.
Do đó 10a + 40b chia hết cho 13.
Vì vậy 10a + b + 39b chia hết cho 13.
Vì 39 chia hết cho 13 nên 39b chia hết cho 13.
Vậy 10a + b chia hết cho 13.
Câu 52: Biết rằng 75% của một số là 15. Tìm số đó.
Lời giải:
Số cần tìm là: 15 : 75 × 100 = 20.
Đáp số: 20.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)