1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 11)

Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 11 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán. 

1 548 lượt xem


1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 11)

Câu 1: Hai góc tương ứng là gì?

Lời giải:

Hai góc tương ứng là hai góc của hai tam giác khác nhau.

Hai góc đó bằng nhau và nằm trong hai tam giác bằng nhau.

Câu 2: Cho tam giác ABC, lấy D là trung điểm của AC. Từ A vẽ đường thẳng song song với BC, cắt BD tại E. Tại cạnh BC lấy điểm M sao cho DM cắt AE tại N. Chứng minh rằng:

a) AED^=CBD^
b) DNE^=DMB^
c) BAD^=DCE^ .

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a) Chứng minh: AED^=CBD^

Xét tam giác ADE và tam giác CDB, có:

DAE^=DCB^ (vì hai góc so le trong)

DA = DC (D là trung điểm của AC)

ADE^=CDB^ (hai góc đối đỉnh)

→ Tam giác ADE = tam giác CDB (g.c.g)

AED^=CBD^ (điều phải chứng minh)

Câu b); câu c): Học sinh tự giải (tương tự như phương pháp giải các câu trên).

Câu 3: Có bao nhiêu phân số thập phân có tử số là 3, lớn hơn 134  và nhỏ hơn 18 .

Lời giải:

Gọi số đó là 

Ta có :

134<x<184136<x<17136x5136;6136;7136;8136;9136;10136;11136;12136;13136;14136;15136;16136x5136;368;7136;117;9136;568;11136;334;13136;768;15136;217

Vậy có 2 phân số có tử số là 3, lớn hơn 134 và nhỏ hơn 18 .

Câu 4: Tìm x: 9x+123x23x+2=10

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Câu 5: Tú và Hiếu có 40 viên bi, sau khi Hiếu cho Tú 2 viên thì số bi của Hiếu bằng 23  số bi của Tú. Hỏi ban đầu Tú có bao nhiêu viên.

Lời giải:

Số bi ban đầu của Tú là

40 : 2 – 2 = 18 (viên bi).

Câu 6: Xác định số đo góc nhỏ nhất của một tứ giác lồi, biết rằng số đo 4 góc lập thành một cấp số cộng và góc lớn nhất bằng 5 lần góc nhỏ nhất.

A. 30o

B. 45o

C. 15o

D. 60o

Lời giải:

Chọn A

Gọi d = 2a là công sai. Bốn số phải tìm là:

A = (x - 3a); B = (x - a); C = (x + a); D = (x + 3a).

Tổng số đo  4 góc của 1 tứ giác  bằng 360o

Ta có hệ phương trình:

x3a+xa+x+a+x+3a=360ox+3a=5x3a

4x=360ox+3a=5x15ax=90o4x=18ax=90oa=20o

Số đo góc nhỏ nhất là :  90 – 3 . 20 = 30.

Câu 7: Xác định 4 góc của một tứ giác lồi, biết rằng đo 4 góc lập thành 1 cấp số cộng và góc lớn nhất bằng 5 lần góc nhỏ nhất ?

Lời giải:

Chẳng hạn A^<B^<C^<D^

Gọi a số đo A^  của tứ giác ABCD

Vì các góc lập thành cấp số cộng (số đo góc lớn hơn số đo góc nhỏ hơn bằng một số)

Gọi d là khoảng chênh lệch số đo giữa các góc (công sai của cấp số cộng, lớp 11 mới học)

Theo đề ta có

a + (a + d) + (a + 2d) + (a + 3d) = 360o

4a + 6d = 360

hay 2a + 3d = 180 (1)

Vì góc lớn nhất gấp 5 lần góc nhỏ nhất nên

a + 3d = 5a (2)

Từ (2) suy ra 3d = 5a - a = 4a

Thau vào (1):

2a + 3d = 2a + 4a = 180

6a = 180 suy ra a = 30 d=4.303d=40

Vậy số đo góc A là 30 độ

số đo góc B là 70 độ

góc C = 70 + 40 = 110 độ

và góc D = 110 + 40 = 150 độ

Câu 8: Hiện nay bố 32 tuổi, con 5 tuổi . Hỏi mấy năm nữa thì tuổi bố gấp 4 lần tuổi con?

Lời giải:

Hiệu số tuổi của hai bố con là:

32 – 5 = 27 (tuổi)

Tuổi của con lúc tuổi bố gấp 4 lần tuổi con là:

27 : (4 - 1) = 27 : 3 = 9 (tuổi)

Số năm cần tìm là:

9 – 5 = 4 (năm)

Câu 9: Tìm số thực a biết: x46x3+12x214x+3a  chia x – 2 dư 3

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Để số dư của phép chia là 3 thì 3a – 12 = 3 a = 5.

Câu 10: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng 2x - y + 1 = 0. Để phép tịnh tiến theo vecto vbiến đường thẳng d thành chính nó thì v phải là vecto nào trong các vecto sau?

A. (1; 2)

B. (2; -1)

C. (2; 1)

D. (0; 1)

Lời giải:

Đáp án A

Vecto tịnh tiến cùng phương với d. Một vecto chỉ phương của d là ud= 1;2 .

Câu 11: 36dm =.......m

Lời giải:

36dm = 3,6 m

Câu 12: Một tổ công nhân có 12 người. Cần chọn 3 người, một người làm tổ trưởng, một tổ phó và một thành viên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?

A. 1320

B. 12!

C. 230

D. 1230

Lời giải:

Đáp án A

Số cách chọn 3 người làm tổ trưởng, tổ phó, thành viên là một chỉnh hợp chập 3 của 12 phần tử:  A123=1320 cách

Số cách chọn là 1320

Câu 13: Cho lục giác ABCDEF. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ – không có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác.

A. 20

B. 12

C. 30

D. 16

Lời giải:

Hai điểm phân biệt, chẳng hạn A, B ta xác định được hai vectơ khác vectơ – không là AB;BA .

Một vectơ khác vectơ – không được xác định bởi 2 điểm phân biệt. Do đó có 30 cách chọn 2 điểm trong 4 điểm của tứ giác (có tính thứ tự các điểm) nên có thể lập được 30 vectơ.

Câu 14: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Khi đó:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

GA+GB+GC=0AG=GB+GCAG=ABAG+ACAG3AG=AB+ACAG=13AB+13AC

Chọn C

Câu 15: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Phép vị tự tâm G biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ có tỉ số vị tự bằng bao nhiêu?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Tài liệu VietJack

GA'=12GA;  GB'=12GB;  GC'=12GC  nên phép vị tự tâm G biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ có tỉ số vị tự bằng 12

Chọn: A

Câu 16: Tổng tất các nghiệm thuộc đoạn 0,10π của phương trình sin22x+ 3.sin 2x + 2 = 0

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Phương trình: sin22x + 3sin2x + 2 = 0

sin2x=1sin2x=2(VL)sin2x=1x=π4+kπ,k

Ta có: x0;10π

0π4+kπ10ππ4kπ41π414k414

k nên k1;2;3;4;5;6;7;8;9;10

Khi đó các nghiệm của phương trình là: x3π4;7π4;11π4;15π4;...;39π4

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là: 3π4+7π4+11π4+15π4+...+39π4=105π2

Chọn đáp án A.

Câu 17: Tính tổng T các nghiệm của phương trình sin2x – cosx = 0 trên 0;2π.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Ta có

sin2xcosx=0sin2x=cosxsin2x=sinπ2x2x=π2x+k2π2x=ππ2x+k2πx=π6+k2π3x=π2+k2π

Vì x0;2π suy ra

0π6+k2π32π0π2+k2π2π14k114k0;1;214k34k0

Từ đó suy ra các nghiệm của phương trình trên đoạn 0;2π là π6;5π6;3π2;π2T=3π.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Thực hiện các phép tính:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Câu 19: Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O; R) vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn. Đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt tia AC tại N. Đường thẳng vuông góc với OC tại O cắt AB tại M.

1. Xác định hình tính của tứ giác AMON.

2. Điểm A phải cách O một khoảng là bao nhiêu để MN là tiếp tuyến của (O)?

Lời giải:

Tài liệu VietJack

1. Xét tứ giác AMON ta có

AM//ON(cung.vuong.goc.voi.OB)AN//OM(cung.vuong.goc.voi.OC)

Do đó AMON là hình bình hành

Mặt khác, xét hai tam giác vuông

ΔOBM ΔOBM ta có

OB=OC=RMOB^=NOC^cung.phu.voi.goc.MON^

Do đó ΔOBM=ΔOCNOM=ON

Vậy AMON là hình thoi

2. Để MN tiếp xúc với (O; R) thì dO;MN=ROI=ROA=2R

Câu 20: Cho hình bình hành ABCD có AB = 2AD. Gọi E, F thứ tự là trung điểm của AB và CD

a) Các tứ giác AEFD, AECF là hình gì? Vì sao?

b) Gọi M là giao điểm của AF và DE, gọi N là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng tứ giác EMFN là hình chữ nhật.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a) Ta có: AE=DE=12AB  và AE // DF

→ tứ giác AEFD là hình bình hành

Có thêm AE=AD=12AB

→AEFD là hình thoi (dấu hiệu nhận biết hình thoi)

AE // FC và AE = FC ( vì cùng =12AB )

→ AECF là hình bình hành

b) Tứ giác AECF là hình bình hành nên EN // MF(1)

Chứng minh tương tự câu a tứ giác EBFN là hình bình hành

→ ME // FN(2)

Từ (1) và (2) suy ra EMFN là hình bình hành (3)

Tứ giác AEFD là hình thoi nên suy ra AFDE

EMF^=90 (4)

Từ (3) và (4) suy ra EMFN là hình chữ nhật

Câu 21: Một hộp chứa 6 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy lần lượt 2 viên bi từ hộp đó. Xác suất để viên bi được lấy lần thứ 2 là bi xanh bằng

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Số phần tử của không gian mẫu là: nΩ=C101.C91 .

Gọi A là biến cố: “Viên bi được lấy lần thứ 2 là bi xanh”.

Trường hợp 1: Lần thứ nhất lấy được bi đỏ, lần thứ hai lấy được bi xanh.

C61.C41  cách chọn.

Trường hợp 2: Cả 2 lần đều lấy được bi xanh.

C41.C31  cách chọn.

Vậy xác suất của biến cố A là: PA=nAnΩ=C61.C41+C41.C31C101.C91=25 .

Do đó ta chọn phương án A.

Câu 22: Một hình chữ nhật có các kích thước 6 m và 2 m. Một hình tam giác có các cạnh bằng 5 m, 5 m, 6 m. Chứng minh rằng hai hình đó có chu vi bằng nhau và diện tích bằng nhau.

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật là: 6.2 = 12 (m2).

Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 2).2 = 16 (m).

Chu vi tam giác là: 5 + 5 + 6 = 16 (m).

Tài liệu VietJack

Gọi H là trung điểm BC. Suy ra AH=BC2=62=3  (m).

Tam giác ABC có AB = AC = 5 (m).

Suy ra tam giác ABC cân tại A.

Do đó AH vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao của tam giác ABC.

Tam giác ABH vuông tại H: AH=AB2BH2=5232=4  (m).

Diện tích tam giác ABC là: SABC=12AH.BC=12.4.6=12  (m2).

Vậy hình chữ nhật và hình tam giác có chu vi bằng nhau và diện tích bằng nhau.

Câu 23: Viết phương trình của đường thẳng y = ax + b thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

a) Có hệ số góc bằng –2 và đi qua điểm A(–1; 2).

b) Có tung độ gốc bằng 3 và đi qua một điểm trên trục hoành có hoành độ bằng –1.

c) Đi qua hai điểm B(1; 2) và C(3; 6).

Lời giải:

a) Vì hệ số góc bằng –2 nên phương trình đường thẳng cần tìm có dạng y = –2x + b.

Đường thẳng đi qua điểm A(–1; 2).

Suy ra 2 = –2.(–1) + b

Do đó b = 0.

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = –2x.

b) Vì tung độ gốc bằng 3 nên phương trình đường thẳng cần tìm có dạng: y = ax + 3 (a ≠ 0).

Lại có đường thẳng đi qua một điểm trên trục hoành có hoành độ bằng –1.

Suy ra 0 = a.(–1) + 3

Do đó a = 3 (nhận).

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 3x + 3.

c) Phương trình đường thẳng cần tìm có dạng: y = ax + b (a ≠ 0).

Ta có đường thẳng đi qua điểm B(1; 2).

Suy ra 2 = a + b.

Do đó a = 2 – b    (1)

Lại có đường thẳng đi qua điểm C(3; 6).

Suy ra 6 = 3a + b  (2)

Thế (1) vào (2), ta được: 6 = 3(2 – b) + b.

6 = 6 – 3b + b

–2b = 0

b = 0.

Với b = 0, ta có a = 2 – b = 2 – 0 = 2 (nhận).

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 2x.

Câu 24: Tìm nghiệm nguyên của phương trình x2 + 5y2 + 6z2 + 2xy – 4xz = 10.

Lời giải:

x2 + 5y2 + 6z2 + 2xy – 4xz = 10

x2 + y2 + 4z2 + 2xy – 4xz – 4yz + 4y2 + 4yz + z2 + z2 = 10

(x + y – 2z)2 + (2y + z)2 + z2 = 10   (1)

Vì x, y, z là các số nguyên nên (x + y – 2z)2, (2y + z)2, z2 là các số chính phương.

Ta có 10 = 0 + 1 + 9.

Trường hợp 1: z2 = 0 z = 0.

Khi đó ta có (2y)2 = 1 hoặc (2y2) = 9.

Lúc này không có nghiệm y nguyên vì 2y là số chẵn.

Trường hợp 2: (2y + z)2 = 0 z = –2y.

Suy ra z2 = (–2y)2 = 1 hoặc z2 = (–2y)2 = 9.

Tương tự trường hợp 1, ta cũng không có nghiệm y nguyên vì 2y là số chẵn.

Trường hợp 3: (x + y – 2z)2 = 0.

Khi đó phương trình (1) tương đương với: x+y2z2=02y+z2=1z2=9  hoặc x+y2z2=02y+z2=9z2=1

x+y2z=02y+z=1z=±3 hoặc x+y2z=02y+z=9z=±1

x=7y=1z=3 hoặc x=8y=2z=3  hoặc x=2y=4z=1  hoặc x=7y=5z=1

Vậy (x; y; z) {(7; –1; 3), (–8; 2; –3), (–2; 4; 1), (–7; 5; –1)}.

Câu 25: Cho hàm số y = (2m – 1)x + 2 (1) có đồ thị là đường thẳng dm.

a) Vẽ đồ thị hàm số m = 1.

b) Tìm m để hàm số (1) đồng biến trên ℝ.

c) Tìm m để dm đồng quy với d1: y = x + 4 và d2: y = –2x + 7.

Lời giải:

a) dm: y = (2m – 1)x + 2 m12 .

Với m = 1, ta có: y = x + 2.

Bảng giá trị của dm khi m = 1:

Tài liệu VietJack

Do đó đồ thị hàm số y = x + 2 là đường thẳng đi qua hai điểm (1; –1) và (0; 2).

Tài liệu VietJack

b) Hàm số (1) đồng biến trên ℝ 2m – 1 > 0.

m>12.

Vậy m>12  thỏa mãn yêu cầu bài toán.

c) Phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2: x + 4 = –2x + 7

3x = 3 x = 1.

Với x = 1, ta có y = 1 + 4 = 5.

Do đó giao điểm của d1 và d2 là A(1; 5).

Để ba đường thẳng d, d1 và d2 đồng quy thì A(1; 5) dm.

Û 5 = (2m – 1).1 + 2

Û 5 = 2m – 1 + 2

Û 2m = 4

Û m = 2 (nhận)

Vậy m = 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 26: Tìm x ℤ, biết: 11 chia hết cho (2x + 1).

Lời giải:

Ta có 11 chia hết cho (2x + 1).

2x + 1 Ư(11).

2x + 1 {–11; –1; 1; 11}.

Ta có bảng sau:

2x + 1

–11

–1

1

11

x

–6

–1

0

5

Vì x ℤ nên ta nhận x {–6; –1; 0; 5}.

Vậy x {–6; –1; 0; 5} thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 27: Tìm x ℕ để 11.2x chia hết cho 2x – 1.

Lời giải:

Ta có 11.2x = 11.(2x – 1) + 11.

Để 11.2x chia hết cho 2x – 1 thì 11.(2x – 1) và 11 đều phải chia hết cho 2x – 1.

Ta có 2x – 1 2x – 1 (hiển nhiên).

Suy ra 11.(2x – 1) (2x – 1).

Ta có 11 chia hết cho (2x – 1).

2x – 1 Ư(11).

2x – 1 {–11; –1; 1; 11}.

Ta có bảng sau:

2x – 1

–11

–1

1

11

x

–5

0

1

6

Vì x ℕ nên ta nhận x {0; 1; 6}.

Vậy x {0; 1; 6} thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 28: Công ty Bao bì Dược cần sản xuất 3 loại hộp giấy: đựng thuốc B1, đựng cao Sao vàng, và đựng “Quy nhân sâm đại bổ hoàn”. Để sản xuất các loại hộp này, công ty dùng các tấm bìa có kích thước giống nhau. Mỗi tấm bìa có hai cách cắt khác nhau:

– Cách thứ nhất cắt được 3 hộp B1, 1 hộp cao Sao vàng và 6 hộp Quy sâm.

– Cách thứ hai cắt được 2 hộp B1, 3 hộp cao Sao vàng và 1 hộp Quy sâm.

Theo kế hoạch, số hộp Quy sâm phải có là 900 hộp, số hộp B1 tối thiểu là 900 hộp, số hộp cao Sao vàng tối thiểu là 1000 hộp. Cần phương án sao cho tổng số bìa phải dùng là ít nhất?

Lời giải:

Gọi x, y (x, y ≥ 0) lần lượt là số tấm bìa cắt theo cách thứ nhất, thứ hai.

Bài toán đưa đến tìm x, y ≥ 0 thỏa mãn hệ: 3x+2y900x+3y10006x+y=900  (1) sao cho L = x + y nhỏ nhất.

Vẽ d1: 3x + 2y = 900, d2: x + 3y = 1000, d3: 6x + y = 900 trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.

Tiếp theo, ta lấy điểm A(0; 900). Khi đó ta có: 3.0+2.900=18009000+3.900=270010006.0+900=900  (đúng).

Suy ra miền nghiệm của hệ (1) là một phần đường thẳng d3 được tô màu như hình vẽ.

Tài liệu VietJack

Ta có giao điểm của d3 và Oy là A(0; 900) và giao điểm của d3 và d2 là B(100; 300).

Từ miền nghiệm, ta thấy L nhỏ nhất khi (x; y) là một trong hai điểm A(0; 900) và B(100; 300).

L(0; 900) = 0 + 900 = 900.

L(100; 300) = 100 + 300 = 400.

Do đó L nhỏ nhất khi x = 100, y = 300.

Vậy người ta cần cắt 100 tấm bìa theo cách thứ nhất, 300 tấm bìa theo cách thứ hai thì tổng số bìa phải dùng là ít nhất.

Câu 29: Cho đường tròn (O; R). Vẽ 2 dây AB và CD vuông góc với nhau. Chứng minh SACBD ≤ 2R2.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Vì AB, CD là các dây của đường tròn (O; R) nên AB ≤ 2R và CD ≤ 2R.

Vì AB CD nên SABCD=12AB.CD12.2R.2R=2R2 .

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Câu 30: Cho phương trình x2 – 2mx + 2(m – 2) = 0. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu sao cho nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Lời giải:

Phương trình đã cho có 2 nghiệm trái dấu P < 0.

2(m – 2) < 0 m – 2 < 0 m < 2   (1)

Phương trình đã cho có nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

S < 0 2m < 0 m < 0   (2)

Từ (1), (2), suy ra m < 0.

Vậy m < 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 31: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh các tam giác GBC, GAB, GAC có diện tích bằng nhau.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Vẽ AH và GK vuông góc với BC

Gọi M là chân đường trung tuyến từ A hạ xuống BC. Ta có GM = AM( tính chất đường trung tuyến của tam giác).

Xét tam giác GKM và tam giác AHM:

AHM^=GKM^=90°

AMH^=GMK^

Tam giác GKM và tam giác AHM đồng dạng (g.g)

GMAM=GKAH=13

SGBCSABC=12.GK.BC12.AH.BC=GKAH=13 .

Chứng minh tương tự ta được:

GBC = SGAB = SGAC =  SABC (ĐPCM).

Câu 32: Cho y = (1  2m)x + m + 1. Tìm m để y là hàm hằng.

Lời giải:

Ta có: y = (1 – 2m)x + m + 1

Đ y là hàm hằng thì 1 – 2m = 0 với mọi x m = 12 .

Câu 33: Tìm a để hàm số f(x)=x21x1a  khi x =  1 khi x ≠ 1 có đạo hàm tại x = 1.

Lời giải:

Để hàm số có đạo hàm tại x = 1 thì trước hết hàm số phải liên tục tại x = 1, tức là

limx1f(x)=f(1)limx1x21x1=alimx1(x+1)=a2=a

Khi đó hàm số có dạng: f(x)=x21x1khix12khix=1

f'(1)=limx1f(x)f(1)x1=limx1x21x12x1=limx1x+12x1=1

Vậy a = 2.

Câu 34: Biết rằng f(x)=x21x1,x1a,x=1  liên tục trên khoảng [0; 1) (với a là tham số). Khẳng định nào dưới đây về giá trị a là đúng?

A. a là 1 số nguyên;

B. a là 1 số hữu tỉ;

C. a > 5;

D. a < 0.

Lời giải:

Hàm số f(x)=x21x1,x1a,x=1  xác định trên 0;1 . Khi đó liên tục trên 0;1 khi và chỉ khi

limx1f(x)=f(1).()

Ta có:

f(1)=alimx1f(x)=limx1x21x1=limx1(x+1)(x+1).x1x1=limx1(x+1)(x+1)=4

(*) a = 4.

Câu 35: Cho phương trình x2mxm1=0 . Tìm các giá trị của m để x1; x2 thỏa mãn 2x1 – 3x2 = 5.

Lời giải:

Để phương trình x2mxm1=0  có 2 nghiệm phân biệt

m2+4m+4 > 0 (m+2)2 > 0 m ≠ 2

x=m+(m+2)22x=m(m+2)22m+m+22=m+1mm22=1

Do: 2x1 – 3x2 = 5

2(m+1)3.(1)=52.(1)3(m+1=52m+2+3=523m3=5m=0m=103(TM)

Câu 36: Cho 5 điểm A, B, C, D, E. Chứng minh rằng AC+CDEC=AEDB+CB .

Lời giải: 

Ta có: AC+CDEC=(AC+CE)+CD

=AE+CD=AE+(CB+BD)=AEDB+CB=VP

Vậy AC+CDEC=AEDB+CB .

Câu 37: Cho đường tròn (O) đường kính AB. Trên tia tiếp tuyến của (O) tại A, lấy điểm M. Đường thẳng MB cắt đường tròn (O) tại C. Chứng minh ∆ABC vuông và MA2=MC.MB .

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Ta có:

ABC^=90° ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

AC BC AC MB

Áp dụng hệ thức lượng trong ∆MAB vuông tại A đường cao AC ta được:

MA2=MC.MB.

Câu 38: Cho đường tròn (O) đường kính AB. Trên tia tiếp tuyến của (O) tại A, lấy điểm M. Đường thẳng MB cắt đường tròn (O) tại C. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với OM tại I, đường thẳng này cắt đường tròn (O) tại D. Chứng minh 4 điểm M, C, I, A cùng thuộc 1 đường tròn.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Ta có: ACB^=90°ACM^=90°

AI OM ⇒ AIM^=90°

Xét tứ giác MCIA có:

ACM^=AIM^=90°

ACM^ AIM^  cùng nhìn cạnh AM

Do đó MCIA là tứ giác nội tiếp

M, C, I, A cùng thuộc 1 đường tròn.

Câu 39: Cho AC là đường kính của (O; R). Trên tiếp tuyến tại A của (O; R), lấy điểm I sao cho IA lớn hơn R. Từ I vẽ tiếp tuyến thứ 2 với (O; R) với tiếp tuyến là B. Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt đường thẳng BC tại H. Chứng minh BC // OI.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Trong (O) B (O); AC là đường kính BC AB

AI, BI là 2 tiếp tuyến tại I của (O) IA=IBI1^=I2^

IO AB

Mà AB BC

IO // BC (Từ vuông góc đến song song).

Câu 40: Cho đường tròn (O, R) và 1 điểm A sao cho OA = 2R vẽ các tiếp tuyến AB, AC với (O; R), B và C là các tiếp điểm. Vã đường kính BOD. Chứng minh 4 điểm A, B, O, C cùng thuộc 1 đường tròn.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

AB, AC là tiếp tuyến của (O) nên OBA^=OCA^=90°

B, C cùng thuộc đường tròn đường kính OA

A, B, C, O cùng thuộc đường tròn đường kính OA.

Câu 41: Cho các số thực dương x, y, z, thỏa mãn x + 2y + 3z = 18. Chứng minh rằng:

2y+3z+51+x+3z+x+51+2y+x+2y+51+3z517

Lời giải:

2y+3z+51+x+3z+x+51+2y+x+2y+51+3z=2y+3z+51+x+1+3z+x+51+2y+1+x+2y+51+3z+13=(x+2y+3z+6)(11+x+11+2y+11+3z)324.9x+2y+3z+33=24.9213=517

Câu 42: Hiện nay anh 13 tuổi và em 3 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi anh sẽ gấp 3 lần tuổi em?

Lời giải:

Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi của 2 anh em không thay đổi và bằng: 13 – 3 = 10 (tuổi)

Tuổi em khi tuổi anh gấp 3 lần tuổi em là: 10 : (3 – 1)= 5 (tuổi)

Vậy tuổi anh gấp 3 lần tuổi em sau số năm là: 5 – 3 = 2 (năm).

Câu 43: Rút gọn biểu thức A=1xy+1x+y+2xx2+y2+4x3x4+y4+8x7x8+y8 .

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Câu 44: Tìm điều kiện xác định của biểu thức P=x2xx1x+2+1x2 .

Lời giải:

Điều kiện xác định: x>0x+20x20x4x>0x4 .

Câu 45: Từ các chữ số 2, 3, 4 lập được bao nhiêu số tư nhiên có 9 chữ số, trong đó chữa số 2 có mặt 2 lần, chữa số 3 có mặt 3 lần, chữa số 4 có mặt 4 lần?

Lời giải:

Dùng tổ hợp

Chọn vị trí cho 2 chữa số 2 có C92  cách

Chọn vị trí cho 3 chữ số 3 có C73 cách

Chọn vị trí cho 4 chữ số 4 có C44  cách

Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán là C92.C73.C44=1260  số.

Câu 46: Chu vi 1 hình tứ giác là 23,4 m. Tổng độ dài cạnh 1, cạnh 2 và cạnh 3 là 18,9 m. Tổng độ dài cạnh 3 và cạnh 4 là 9,9 m. Tính độ dài mỗi cạnh.

Lời giải:

Độ dài cạnh 4 là: 23,4 – 18,9 = 4,5 (m)

Độ dài cạnh 3 là: 9,9 – 4,5 = 5,4 (m)

Độ dài cạnh 2 là: 11,7 – 5,4 = 6,3 (m)

Độ dài cạnh 1 là: 18,9 – 5,4 – 6,3 = 7,2 (m)

Câu 47: Tính nhanh 19 – 42. (–19) + 38.5

Lời giải:

19 – 42.(–19) + 38.5 = 19 + 19.42 + 19.25 = 19 + 19.42 + 19.10

= 19.(1 + 42 + 10) = 19.53 = 1007.

Câu 48: Một tổ 12 người làm trong 3 ngày được 144 sản phẩm. Hỏi nếu muốn làm được 120 sản phẩm trong 2 ngày thì cần bao nhiêu người ?

Lời giải:

Một người trong 1 ngày làm được số sản phẩm là: 144 : 3 : 12 = 4 (sản phẩm).

Muốn làm được 120 sản phẩm thì cần số người là: 120 : 2 : 4 = 15 (người).

Câu 49: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 36 cm, chiều rộng bằng 35 chiều dài được uốn từ 1 sợi dây thép. Hỏi sợi dây thép đó dài bao nhiêu mét ?

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật: 36 : 3 x 5 = 60 (cm)

Sợi dây thép đó dài: (60 + 36) x 2 = 192 (cm) = 1,92 m.

Câu 50: Một xí nghiệp gà giống trong 1 lần ra lò đã thu 10800 gà con giống Anh Đào, những kiểm tra sinh học cho biết khả năng thụ tinh trứng là 100%, đàn gà giống xác định là hoàn toàn khỏe mạnh, tỉ lệ nở so với số trứng có phôi là 90%. Hãy xác định số lượng tế bào sinh tinh, số lượng tế bào sinh trứng để tạo nên đàn gà này?

Lời giải:

Số trứng ban đầu: 10800.10090=12000

Vì 1 tế bào sinh trứng tạo 1 trứng nên số tế bào sinh trứng bằng 120001 tinh trùng thụ tinh với 1 trứng, khả năng thụ tính bằng 100% nên số tinh trùng bằng 120001 tế bào sinh tinh tạo 4 tinh trùng nên số tế bào sinh tinh bằng: 12000 : 4 = 3000 ( tế bào) / 1 tế bào sinh trứng tạo 1 tế bào trứng và 3 thể định hướng. 1 thể định hướng có NST của loài số lượng NST bị tiêu biến:

12000 × 3 × n = 36000 n.

Câu 51: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, ta lập được các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên 1 số vừa lập, tính xác suất để chọn được 1 số có đúng 3 chữ số lẻ mà các chữ số lẻ xếp kề nhau.

Lời giải:

Ta có số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω)=A86=20160 .

Gọi  A: “Số được chọn có đúng 3 chữ số lẻ mà các chữ số lẻ xếp kề nhau”.

Chịn 3 chữ số lẻ có A43=24 cách. Ta coi 3 chữ số lẻ này là 1 số a. Sắp số a vào 4 vị trí có 4 cách; Còn 3 vị trí còn lại sắp xếp các chữ số chẵn có A43=24  cách.

Khi đó n(A) = 24.4.24 = 2304. Vậy xác suất cần tính là: P(A)=n(A)n(Ω)=230420160=435 .

Câu 52: Tìm x, biết: 2(x – 5) – 3(x + 7) = 14.

Lời giải:

2(x – 5) – 3(x + 7) = 14

2x – 10 – 3x – 21 = 14

– x – 31 = 14

x = –31 – 14

x = – 45

Câu 53: Cho ∆ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AC. Chứng minh rằng:AB=23CM43BN

Lời giải:

Tài liệu VietJack

2BN=BA+BC ( Vì BN là trung tuyến của ∆ABC)

AB=BC2BNAB=BM+MC2BNAB=BA2+MC2BNABBA2=CM2BNAB+AB2=CM2BN32AB=CM2BNAB=23CM43BN

Câu 54: Làm tròn số 3,14159... đến chữ số thập phân thứ 3

Lời giải:

Áp dụng quy tắc làm tròn để làm tròn số 3,14159 đến chữ số thập phân thứ 3 ta được kết quả là 3,142.

Câu 55: Giải phương trình: sin22x (tanx + 1) = 3sinx(cosx – sinx) + 3.

Lời giải:

ĐK: cosx ≠ 0

sin2x(sinxcosx+1)=3sinx(cosxsinx)+3sin3x+sin2xcosx=3sinxcos2x3sin2xcosx+3cosx

Chia 2 vế của PT cho cosx ≠ 0 ta có

tan3x+tan2x=3tanx3tan2x+3(1+tan2x)(tanx+1)(tan2x3)=0x=π4+kπx=±π3+kπ

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:

1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 12)

1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 13)

1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 14)

1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 15)

1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 16)

1 548 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: