1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 42)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 42 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 42)
Câu 1: Tính tổng:
A = 1 + 3 + 5 + 7 + … + (2n – 1)
Lời giải:
Ta thấy A chính là tổng số của các số lẻ.
Áp dụng công thức:
Tổng của dãy số cách đều = [(số hạng đầu + số hạng cuối). số các số hạng] : 2.
Từ đó, ta tính tổng của A như sau:
A = [(1 + 2n − 1) . n] : 2 = (2n . n) : 2 = 2n2 : 2 = n2.
Câu 2: Số 46 có phải số chính phương không?
Lời giải:
Ta có số 46 chia hết cho 2.
Nhưng không chia hết cho 22 = 4 nên suy ra số 46 không phải là số chính phương.
Câu 3: Với mọi số tự nhiên n thì an = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1 là số chính phương.
Lời giải:
Ta có: an = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1
= n(n + 3)(n + 1)(n + 2) + 1
= (n2 + 3n)(n2 + 3n + 2) + 1
= (n2 + 3n)2 + 2(n2 + 3n) + 1
= (n2 + 3n + 1)2.
Với n là một số tự nhiên thì (n2 + 3n + 1)2 cũng sẽ là một số tự nhiên.
Vậy nên an là một số chính phương.
Lời giải:
Cần tối thiểu 3 lần cân để xác định viên bi có khối lượng khác.
Chia đều 8 viên bi vào 2 mặt cân lấy bên nặng hơn.
Chia đều 4 viên bi nặng hơn vào 2 mặt cân lấy bên nặng hơn.
Chia đều 2 viên bi nặng hơn vào 2 mặt cân lấy bên nặng hơn.
Viên bi đó chính là viên có khối lượng khác.
Câu 5: Cho dãy số 4; 7; 10; 13; 16;....
b) Tính tổng của 100 số hạng đầu tiên của dãy.
Lời giải:
a) Khoảng cách giữa các số trong dãy số là 3 đơn vị.
Suy ra ta có: un = un-1 + 3 = u1 + (n – 1).3
Số thứ 100 là: 3 x (100 − 1) + 4 = 301
b) Ta có tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy số:
4 + 7 + 10 + ... + 301 = (301 + 4) x 100 : 2 = 15 250
Đáp số: a) 301
b) 15 250
Câu 6: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số nhỏ hơn 68?
Lời giải:
Số số tự nhiên có 2 chữ số nhỏ hơn 68 là:
(67 – 10) + 1 = 58 (số)
Đáp số: 58 số.
Lời giải:
Một công nhân có thể hoàn thành công việc trong số ngày là:
15 x 20 = 300 (ngày)
Sau 6 ngày số công việc đã làm được là:
15 x 6 = 90 (ngày)
Số người còn lại sau khi đi bớt:
15 – 5 = 10 (người)
Vậy số ngày cần để hoàn thành xong công việc là:
(300 – 90) : 10 = 21 (ngày)
Đáp số: 21 ngày.
Lời giải:
Trong kho có tất cả số ki-lô-gam thóc là:
672 x 50 = 33 600 (kg)
Người ta lấy đi số ki-lô-gam thóc là:
(kg)
Đáp số: 4800 kg.
Lời giải:
Gọi số đội viên là a. (100 ≤ a ≤ 150)
Ta có: a chia 2; 3; 4; 5 đều dư 1 suy ra (a – 1) chia hết cho 2; 3; 4; 5
⇒ a − 1 ∈ BC(2, 3, 4, 5)
Mà BCNN(2, 3, 4, 5) = 60
⇒ (a – 1) ∈ B(60) = {0; 60; 120; 180; 240....} (*)
Theo bài cho:
100 ≤ a ≤ 150
⇒101 ≤ a −1 ≤ 151
Kết hợp với (*) ta có:
a – 1 = 120
⇒a = 121.
Vậy số đội viên của đội là 121 người.
Câu 10: Kết quả của phép chia:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
(6xy2 + 4x2y – 2x3) : 2x
= 6xy2 : 2x + 4x2y : 2x – 2x3 : 2x
= 3y2 + 2xy – x2
Câu 11: Rút gọn biểu thức:
Q = (2x + 3y)(4x2 – 6xy + 9y2)
Lời giải:
Q = (2x + 3y)(4x2 – 6xy + 9y2)
= (2x + 3y)[(2x)2 – 2x.3y + (3y)2]
= (2x)3 + (3y)3
Câu 12: Tìm 25% của 300.
Lời giải:
25% của 300 là:
300 x 25 : 100 = 75
Đáp số: 75.
Câu 13: Xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
8,09; 8,9; 8,89; 8,8.
Lời giải:
Thứ tự từ bé đến lớn của các số thập phân: 8,09; 8,8; 8,89; 8,9.
Câu 14: Số hạng tiếp theo của dãy số:
a) 1,2; 0,36; 0,108; 0,0324; ....
Lời giải:
a) Quy luật của dãy số là: un = un – 1 . 0,3
Vậy số hạng tiếp theo của dãy số là:
0,0324. 0,3 = 0,00972.
b) Quy luật của dãy số là: un = un – 1 . n
Vậy số hạng tiếp theo của dãy số là:
28,8. 5 = 144.
Câu 15: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Lời giải:
x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1
= x4 + 6x3 + 9x2 – 2x2 – 6x + 1
= (x2)2 + 2x2.3x + (3x)2 – 2.(x2 + 3x) + 1
= (x2 + 3x)2 – 2(x2 + 3x).1 + 12
= (x2 + 3x – 1)2
Câu 16: Rút gọn biểu thức: P = 12.(52 + 1)(54 + 1)(58 + 1)(516 + 1).
Lời giải:
Ta có: (52 – 1).P = (52 – 1).12.(52 + 1)(54 + 1)(58 + 1)(516 + 1)
= 12.(52 – 1)(52 + 1)(54 + 1)(58 + 1)(516 + 1)
= 12.(54 – 1)(54 + 1)(58 + 1)(516 + 1)
= 12.(58 – 1)(58 + 1)(516 + 1)
= 12.(516 – 1)(516 + 1)
= 12.(532 – 1)
Câu 17: Chứng minh rằng: 35x – 14y + 29 – 1 chia hết cho 7.
Lời giải:
Ta có: 35x – 14y + 29 – 1
= 35x – 14x + 511
= 7(5x – 2y + 73) ⁝ 7 ∀x, y ∈ ℝ (đpcm)
Câu 18: Cho tam giác ABC. Gọi H là trực tam của tam giác. Chứng minh rằng:
Lời giải:
Gọi I là giao điểm của CH và AB.
Áp dụng định lý Py-ta-go cho các tam giác vuông ∆AHI, ∆BHI, ∆ACI, ∆BCI ta có:
AH2 = AI2 + HI2 ⇒ AH2 – AI2 = HI2
BH2 = IH2 + BI2 ⇒ BH2 – BI2 = IH2
AC2 = AI2 + IC2 ⇒ AC2 – AI2 = IC2
BC2 = BI2 + IC2 ⇒ BC2 – BI2 = IC2
Suy ra:
AH2 – AI2 = BH2 – BI2 (1)
AC2 – AI2 = BC2 – BI2 (2)
Trừ (2) cho (1) ta được:
AC2 – AH2 = BC2 – BH2
⇒ AH2 + BC2 = BH2 + AC2 (đpcm)
Câu 19: Cho f(x) = ax3 + 4x(x2 – x) – 4x + 8; g(x) = x3 – 4x(bx + 1) + c – 3
Trong đó a, b, c là hằng số. Xác định a, b, c để f(x) = g(x).
Lời giải:
Ta có: f(x) = ax3 + 4x(x2 – x) – 4x + 8
= (a + 4)x3 − 4x2 – 4x + 8
g(x) = x3 – 4x(bx + 1) + c – 3
= x3 – 4bx2 – 4x + c – 3
Để f(x) = g(x) thì:
Vậy a = −3; b = 1; c = 11.
Lời giải:
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
60 x 36 = 2160 (m2)
Đáp số: 192 m; 2160 m2.
Câu 21: Một mảnh vườn có chu vi là 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng 20 m. Tính diện tích mảnh vườn.
Lời giải:
Nửa chu vi của mảnh vườn là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là:
(60 + 20) : 2 = 40 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn là:
40 – 20 = 20 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
40 x 20 = 800 (m2)
Đáp số: 800 m2
Lời giải:
Chiều rộng căn phòng hình chữ nhật là:
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:
8 x 6 = 48 (m2)
Đổi: 48 m2 = 4800 dm2
Diện tích viên gạch men hình vuông là:
4 x 4 = 16 (dm2)
Số viên gạch để lát kín căn phòng là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Đáp số: 300 viên gạch
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 3 = 1 (phần)
Chiều dài căn phòng là:
2 : 1 x 4 = 8 (m)
Chiều rộng căn phòng là:
8 – 2 = 6 (m)
Diện tích căn phòng là:
8 x 6 = 48 (m2)
Diện tích viên gạch là:
2 x 2 = 4 (dm2)
Đổi 48 m2 = 4800 dm2
Số viên gạch cần để lát kín căn phòng là:
4800 : 4 = 1200 (viên)
Đáp số: 1200 viên gạch
Lời giải:
Trường hợp 1: Xếp mỗi hàng 2 viên gạch sao cho chiều dài không đổi.
Chiều rộng khối gạch là:
10 x 2 = 20 (cm)
Chiều cao khối gạch là:
5,5 x 3 = 16,5 (cm)
Diện tích xung quanh khối gạch là:
(22 + 20) x 2 x 16,5 = 1386 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối gạch là:
1386 + 22 x 20 x 2 = 2266 (cm2)
Trường hợp 2: Xếp mỗi hàng 2 viên gạch sao cho chiều rộng không đổi.
Chiều dài khối gạch là:
22 x 2 = 44 (cm)
Chiều cao khối gạch là:
5,5 x 3 = 16,5 (cm)
Diện tích xung quanh khối gạch là:
(44 + 10) x 2 x 16,5 = 1782 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối gạch là:
1782 + 44 x 10 x 2 = 2662 (cm2)
Đáp số: Trường hợp 1: 1386 cm2; 2266 cm2
Trường hợp 2: 1782 cm2; 2662 cm2
Câu 25: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m, chiều cao 4,5 m.
Lời giải:
Chu vi mặt đáy là:
(5 + 3) x 2 = 16 (m)
Diện tích xung quanh là:
16 x 4,5 = 72 (m2)
Đáp số: 72 m2
Lời giải:
Số bị trừ là:
7652 : 2 = 3826
Tổng của số trừ và hiệu bằng 3826.
Ta có sơ đồ:
Hiệu là:
(3826 + 798) : 2 = 2312
Số trừ là:
3826 – 2312 = 1514
Đáp số: 3826; 1514; 2312
Lời giải:
Số bị trừ là:
2000 : 2 = 1000
Tổng của số trừ và hiệu bằng 1000.
Ta có sơ đồ:
Số trừ là:
(1000 + 200) : 2 = 600
Hiệu là:
1000 – 600 = 400
Đáp số: 1000; 600; 400
Câu 28: Tìm số tự nhiên a bé nhất trong các số 1, 2, 3, 4 sao cho 3 nhân a lớn hơn 6.
Lời giải:
Thay a lần lượt bằng 1, 2, 3, 4 vào biểu thức 3 x A > 6
Chọn a = 1 ta được 3 x 1 = 3 < 6
Chọn a = 2 ta được 3 x 2 = 6
Chọn a = 3 ta được 3 x 3 = 9 > 6
Chọn a = 4 ta được 3 x 4 = 12 > 6
Vậy số tự nhiên a bé nhất thỏa mãn yêu cầu bài toán là 3.
Câu 29: Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 4, 5, 6, 7, 8 sao cho 0,5 nhân x nhỏ hơn 4.
Lời giải:
Thay x lần lượt bằng 4, 5, 6, 7, 8 vào biểu thức 0,5 x x < 4
Chọn x = 4 ta được 0,5 x 4= 2 < 4
Chọn x = 5 ta được 0,5 x 5 = 2,5 < 4
Chọn x = 6 ta được 0,5 x 6 = 3 < 4
Chọn x = 7 ta được 0,5 x 7 = 3,5 < 4
Chọn x = 8 ta được 0,5 x 8 = 4
Vậy số tự nhiên x bé nhất thỏa mãn yêu cầu bài toán là 4.
Câu 30: Phân tích đa thức thành nhân tử:
A = xyz + xz – yz – z + xy + x – y – 1.
Lời giải:
A = xyz + xz – yz – z + xy + x – y – 1
= z(xy + x – y – 1) + (xy + x – y – 1)
= (z + 1)(xy + x – y – 1)
= (z + 1)[x(y + 1) – (y + 1)]
= (z + 1)(y + 1)(x – 1)
Vậy A = (z + 1)(y + 1)(x – 1)
Câu 31: Tính giá trị biểu thức B với x = 11; y = 19; z = 29.
B = xyz + xz – yz – z + xy + x – y – 1.
Lời giải:
B = xyz + xz – yz – z + xy + x – y – 1
= z(xy + x – y – 1) + (xy + x – y – 1)
= (z + 1)(xy + x – y – 1)
= (z + 1)[x(y + 1) – (y + 1)]
= (z + 1)(y + 1)(x – 1)
Thay x = 11; y = 19; z = 29 ta có:
B = (29 + 1)(19 + 1)(9 – 1)
= 30. 20. 10
= 600. 10
= 6000
Vậy B = 6000
Câu 32: Một ô tô trung bình mỗi giờ đi được 40 km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
Lời giải:
Số km mà ô tô đi được trong 4 giờ là:
40 × 4 = 160 (km)
Đáp số: 160 km
Lời giải:
Chiều dài quãng đường A B là:
50 × 4 = 200 (km)
Đáp số: 200 km.
Câu 34: 6 giờ 25 phút bằng bao nhiêu phút?
Lời giải:
Đổi 6 giờ = 6 × 60 = 360 (phút)
6 giờ 25 phút = 360 + 25 = 385 (phút)
Đáp số: 385 phút.
Câu 35: 180 phút bằng bao nhiêu giờ?
Lời giải:
180 phút = 180 : 60 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ.
Câu 36: 8 người sơn được 3 cái nhà trong 6 giờ. Hỏi với 12 người sẽ sơn được bao nhiêu cái nhà trong 12 giờ?
Lời giải:
8 người trong 1 giờ sơn được số cái nhà là:
(cái nhà)
8 người trong 12 giờ sơn được số cái nhà là:
(cái nhà)
12 người trong 12 giờ sơn được số cái nhà là:
(cái nhà)
Đáp số: 9 cái nhà
Câu 37: Cho số 650. Tìm xem số đó có chia hết cho 13 không?
Lời giải:
Áp dụng quy tắc chia hết cho 13 ta có:
65 + (0 × 4) = 65 (chia hết cho 13)
Vậy 650 chia hết cho 13.
Câu 38: Cho một số là 2,453,674. Tìm xem nó có chia hết cho 13 hay không?
Lời giải:
Áp dụng quy tắc chia hết cho 13 ta có:
674 – 453 + 2 = 223 (không chia hết cho 13)
Vậy 2,453,674 không chia hết cho 13.
Lời giải:
Xét ΔAHB vuông tại H có HD là đường cao nên:
AD.AB = AH2 (1) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Xét ΔAHC vuông tại H có HE là đườg cao nên:
AE.AC = AH2 (2) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao nên:
HB⋅HC = AH2 (3) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Từ (1), (2) và (3) suy ra AD.AB = AE.AC = HB.HC.
Lời giải:
Xét ΔAMB vuông tại M có MH là đường cao nên:
HA.HB = HM2 (1) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Xét ΔAMC vuông tại M có MK là đường cao nên:
KA.KC = KM2 (2) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Tứ giác AHMK có:
Suy ra AHMK là hình chữ nhật
Do đó AH = KM
Từ (1) và (2) ta có:
HA.HB + KA.KC = HM2 + KM2
HA.HB + KA.KC = HM2 + AH2
HA.HB + KA.KC = AM2 (áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông AHM)
HA.HB + KA.KC = 42 = 16
Vậy HA.HB + KA.KC = 16.
Lời giải:
Cạnh thứ hai dài là:
11,5 + 0,6 = 12,1 (cm)
Cạnh thứ ba dài là:
11,5 – 0,9 = 10,6 (cm)
Chu vi hình tam giác đó là:
11,5 + 12,1 + 10,6 = 34,2 (cm)
Đáp số: 34,2 cm
Lời giải:
Cạnh thứ hai dài là:
5 x 2,4 = 12 (cm)
Cạnh thứ ba dài là:
30 – 12 – 5 = 13 (cm)
Đáp số: 13 cm.
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Độ dài mảnh vải thứ 2 là:
2,75 × 3 = 8,25 (m)
Độ dài mảnh vải thứ 3 là
8,25 – 0,86 = 7,39 (m)
Tổng độ dài của 3 mảnh vải là
2,75 + 8,25 + 7,39 = 18,39 (m)
Đáp số: 18,9 m
Lời giải:
Ta có:
Ta có sơ đồ:
Tỉ số giữa mảnh vải thứ nhất và mảnh vải thứ hai bằng
Theo đề bài ta có:
Hiệu số phần bằng nhau:
5 – 2 = 3
Mảnh vải thứ nhất dài:
2,7 × 3 = 1,8 (m)
Mảnh vải thứ hai dài:
1,8 + 2,7 = 4,5 (m)
Đáp số: 1,8 m; 4,5 m
Lời giải:
Cân nặng của 10 lít dầu hoả là:
10 × 0,8 = 8 (kg)
Sô cân nặng của cả can dầu là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
Lời giải:
Cân nặng của 10 lít nước là;
10 × 1 = 10 (kg)
Số cân nặng của cả xô nước là:
10 + 0,5 = 10,5 (kg)
Đáp số: 10,5 kg
Lời giải:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 × = 12 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 12) × 2 = 72 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 × 12 = 288 (m2)
Đáp số: Chu vi: 72 m, Diện tích: 288 m2
Lời giải:
Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là:
120 : 8 = 15 (m)
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
(8 + 15) × 2 = 46 (m)
Đáp số: 46 m
Lời giải:
Gọi số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z (học sinh) (x, y, z Î ℕ*)
Vì số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 21, 20, 22 nên:
Vì số học sinh lớp 7C nhiều hơn lớp 7A 2 học sinh nên: z – x = 2
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra x = 21. 2 = 42 (tmđk), y = 20. 2 = 40 (tmđk), z = 22. 2 = 44 (tmđk)
Vậy số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 42, 40, 44 học sinh.
Lời giải:
Tổng của 3 số đó là:
25,42 × 3 = 76,26
Số thứ nhất là:
76,26 – 58,5 = 17,76
Số thứ 2 là:
17,76 + 7,4 = 24,8
Số thứ 3 là:
58,5 – 24,8 = 33,7
Đáp số: số thứ nhất: 17,76
Số thứ 2: 24,8
Số thứ 3: 33,7.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)