1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 50)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 50 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 50)
Lời giải:
Tổng số phần bằng nhau là
5 + 7=12 (phần)
Dũng sưu tầm được số con tem là:
180 : 12 . 7 = 105 (con tem)
Đáp số: 105 con tem.
Lời giải:
Cắt được 100 khúc thì sẽ cần cắt 99 lần cắt
Nếu liên tục cắt không ngừng nghỉ thì sau số thời gian sẽ xong là:
5 . 99 = 495 (giây)
Đáp số: 495 giây.
Câu 3: Hiện nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Lan. Sau 15 năm nữa tuổi mẹ gấp đôi tuổi Lan. Tính tuổi mẹ hiện nay.
Lời giải:
Gọi tuổi con là x. Tuổi mẹ hiện nay là 3x (x khác 0).
Tuổi con sau 15 năm nữa là x + 15
Tuổi mẹ sau 15 năm là 3x + 15
Ta có:
3x + 15 = 2(x + 15)
3x + 15 = 2x + 30
x = 15
Vậy tuổi con là 15, tuổi mẹ là 45.
Lời giải:
Cần số máy bơm là:
(5 . 18) : 10 = 9 (cái)
Phải bổ sung thêm số máy bơm như thế là:
9 – 5 = 4 (máy bơm)
Đáp số : 4 máy bơm.
Lời giải:
Đổi 2 tấn = 2000kg
Ngày thứ hai bán được là:
800 . 4 : 5 = 640 (kg)
Ngày thứ ba bán được là:
2000 – 800 – 640 = 560 (kg)
Đáp số: 560 kg đường.
Lời giải:
Chu vi hình vuông ban đầu là:
216 – 8 . 2 = 200 (m)
Cạnh hình vuông ban đầu là:
200 : 4 = 50(m)
Diện tích mảnh đất ban đầu là:
50 . 50 = 2500 (m2).
Đáp số 2 500 m2.
Câu 7: Một mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên. Diện tích mảnh đất đó là?
Lời giải:
Diện tích hình EFHG là:
24 . 8 = 192 (m2).
Diện tích hình ABCD là:
24 . (8 + 8 + 8) = 576 (m2).
Diện tích mảnh đất là:
192 + 576 = 768 (m2).
Đáp số: 768 m2.
Lời giải:
Số lít sơn đỏ dùng để pha là:
28 : (3 + 1) . 3 = 21 (lít).
Đáp số: 21 lít.
Câu 9: Chứng minh rằng trong 4 số tự nhiên liên tiếp luôn có 2 số chẵn nên tích của nó chia hết cho 4.
Lời giải:
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là n; n + 1; n + 2; n + 3
+ Nếu n chẵn thì n + 2 chẵn; n + 1 và n + 3 là số lẻ
Suy ra: có 2 số n và n + 2 chẵn hay n ⋮ 2 và n + 2 ⋮ 2
⇒ n(n + 1)(n + 2)(n + 3) chia hết cho 4
+ Nếu n lẻ thì n + 1 và n + 3 chẵn
Suy ra: có 2 số n + 1 và n + 3 chẵn hay n + 1 ⋮ 2 và n + 3 ⋮ 2
⇒ n(n + 1)(n + 2)(n + 3) chia hết cho 4.
Câu 10: Tìm giá trị nguyên của x để A = có giá trị nguyên lớn nhất.
Lời giải:
ĐKXĐ: x ≠ 7
Để x là số nguyên thì 1 chia hết cho (7 – x)
Hay 7 – x ∈ Ư(1)
Suy ra: 7 – x = 1 hoặc 7 – x = – 1
⇒ x = 6 hoặc x = 8
Với x = 6 thì A = 1
Với x = 8 thì A = –1.
Vậy với x = 6 thì A có giá trị nguyên lớn nhất.
Lời giải:
Gọi chiều dài là a, chiều rộng là b
Chiều dài lúc sau là:
(100% + 20%) . a = 120% . a =1,2 . a
Chiều rộng lúc sau là:
(100%+20%) . b = 120% . b = 1,2 . b
Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là 100% . a . b
Diện tích lúc sau của hình chữ nhật là :
(1,2 . a) . (1,2 . b) =1,44 . a . b =144% . a . b
Diện tích lúc sau tăng số phần trăm là:
144% –100% = 44%.
Câu 12: Tính: 1 + 2 + 3 + … + 99.
Lời giải:
Số các số hạng của dãy là:
99 – 1 + 1 = 99 (số)
Tổng dãy số này là:
(99 + 1) . 99 : 2 = 4950.
Lời giải:
Diện tích mỗi viên gạch là:
20 . 20 = 400 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
600 . 400 = 240000 (cm2).
Đáp số: 240 000 cm2.
Câu 14: Khai triển đa thức sau: (x – y)4 – (a – b4).
Lời giải:
(x–y)4 – (a – b4)
= (x2 – 2xy + y2)2 – a + b4
= x4 – 4x3y + 6x2y2 – 4xy3 + y4 – a + b4.
Câu 15: Tìm n biết 3n + 3n . 33 = 252.
Lời giải:
3n + 3n . 33 = 252
3n (1 + 33) = 252
3n = 9 = 32
Vậy n = 2.
Câu 16: Chứng minh rằng B = 50 + 51 + … + 52011 chia hết cho 2.
Lời giải:
B = 50 + 51 + … + 52011
B = 1 + 5 + 52 + 53 + … + 52011
B = (1 + 5) + (52 + 53) + … + (52010 + 52011)
B = 6 + 52 (1 + 5) + … + 52010 (1 + 5)
B = 6 (1 + 52 + … + 52010)
B = 2 . 3 . (1 + 52 + … + 52010)
Vì 2 chia hết cho 2 nên 2 . 3 . (1 + 52 + … + 52010) chia hết cho 2 hay B chia hết cho 2.
Câu 17: Chứng minh C = 61 + 63 + 65 + … + 619 chia hết cho 2 và 3.
Lời giải:
C = 61 + 63 + 65 + … + 619
C = 6 (1+ 62 + 64 + … + 618)
C = 2 . 3 . (1+ 62 + 64 + … + 618)
Từ đây ta thấy C chia hết cho 2 và 3.
Câu 18: Một mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên. Diện tích mảnh đất đó là?
Lời giải:
Diện tích hình 1 là:
4 . 6 = 24 (m2)
Diện tích hình 2 là:
4 . 6 = 24 (m2)
Diện tích hình 3 là:
12 . 6 = 72 (m2)
Vậy diện tích mảnh đất là:
24 + 24 + 72 = 120 (m2).
Câu 19: Một mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên. Diện tích mảnh đất đó là?
Lời giải:
Ta chia mảnh đất thành hai hình hình (1) và hình (2)
Diện tích hình (1) là:
50 . 20,5 = 1025 (m²)
Diện tích hình (2) là:
40,5 . 10 = 405 (m²)
Diện tích mảnh đất là:
1025 + 405 = 1430(m²).
Lời giải:
Muốn sửa xong quãng đường trong 1 ngày cần số người là:
63 . 11 = 693 (người)
Muốn sửa xong quãng đưòng trong 7 ngày cần số người là:
693 : 7 = 99 (người)
Số người cần thêm là:
99 – 63 = 36 (người)
Đáp số: 36 người.
Câu 21: Tìm x, y > 0 thỏa mãn x3 + y3 = 3xy – 1.
Lời giải:
x3 + y3 = 3xy – 1
⇔ x3 + y3 – 3xy + 1 = 0
⇔ (x+y)3 – 3xy(x+y) – 3xy + 1 = 0
⇔ (x+y+1)(x2 + 2xy + y2 – x – y + 1 – 3xy) = 0
Suy ra:
Vì x, y > 0 nên x + y + 1 > 0
Xét x2 + 2xy + y2 – x – y + 1 – 3xy = 0
⇔ 2 (x2 + 2xy + y2 – x – y + 1 – 3xy) = 0
⇔ (x – y)2 + (x2 – 2x + 1) + (y2 – 2y + 1) = 0
⇔ (x – y)2 + (x – 1)2 + (y – 1)2 = 0
Suy ra:
hay x = y = 1.
Vậy x = y = 1.
Câu 22: Tính giá trị biểu thức B = x15 – 8x14 + 8x13 – 8x12 + … – 8x2 + 8x – 5 với x = 7.
Lời giải:
Ta có: x = 7 nên x + 1 = 8
B = x15 – 8x14 + 8x13 – 8x12 + … – 8x2 + 8x – 5
B = x15 – (x+1)x14 + (x+1)13 – (x+1)x12 + …. – (x+1)x2 + (x+1)x – 5
B = x15 – x15 – x14 + x14 – x13 – …. – x3 – x2 + x2 + x – 5
B = x – 5
B = 7 – 5
B = 2.
Lời giải:
Diện tích cánh đồng thứ 2 là:
28000 – 9750 = 18250 (m2)
Diện tích cánh đồng thứ 3 là:
28000 + 15750 = 43750 (m2)
Cả 3 cánh đồng của xã A rộng là:
28000 + 18250 + 43750 = 90000 (m2) = 9(hecta)
Đáp số: 9 ha.
Lời giải:
Đổi 30 cm = 0,3 m
Diện tích viên gạch hình vuông đó là :
0,3 . 0,3 = 0,09 (m2 )
Diện tích căn phòng là :
0,09 . 600 = 54 (m2)
Đáp số: 54m2.
Lời giải:
Để đánh số từ trang 1 đến trang 9 cần số chữ số là:
[(9 – 1) : 1 + 1] . 1 = 9 (chữ số)
Để đánh số từ trang 10 đến trang 99 cần số chữ số là:
[(99 – 10) : 1 + 1] . 2 = 180 (chữ số)
Để đánh số từ trang 100 đến trang 220 cần số chữ số là:
[(220 – 100) : 1 + 1] . 3 = 363 (chữ số)
Để đánh số trang cuốn sách thì cần số chữ số là:
9 + 180 + 363 = 552 (chữ số)
Đáp số: 552 chữ số.
Câu 26: Giải phương trình: (x + 2)(x2 – 2x + 4) + x(x – 2)2 = 32.
Lời giải:
(x + 2)(x2 – 2x + 4) + x(x – 2)2 = 32
⇔ x3 + 8 – x(x2 – 4x + 4) – 32 = 0
⇔ x3 + 8 – x3 – 4x2 + 4x – 32 = 0
⇔ 4x2 – 4x – 24 = 0
⇔ x2 – x – 6 = 0
⇔ (x + 2)(x – 3)= 0
⇔
Vậy x = –2 hoặc x = 3.
Lời giải:
Anh hơn em 5 tuổi, vậy sau 5 năm nữa anh vẫn hơn em 5 tuổi.
Vậy tuổi anh 5 năm sau là:
(25 + 5) : 2 = 15 (tuổi)
Tuổi anh hiện nay là:
15 – 5 = 10 (tuổi)
Tuổi em hiện nay là:
10 – 5 = 5 (tuổi)
Đáp số: Anh 10 tuổi, Em 5 tuổi.
Lời giải:
Nếu số bị trừ bớt đi 735 đơn vị và thêm vào số trừ 265 đơn vị thì hiệu sẽ giảm:
735 + 265 = 1000 (đơn vị)
Hiệu hai số ban đầu là:
12000 + 1000 = 13000.
Đáp số: 13 000.
Câu 29: Tìm giá trị nhỏ nhất của A = a2 – 4ab + 5b2 + 10a – 22b + 28.
Lời giải:
Ta có:
A = a2 – 4ab + 5b2 + 10a – 22b + 28
A = (a2 – 4ab + 4b2) + b2 – 2b + 1 + 10a – 22b + 27
A = (a – 2b)2 + (b – 1)2 + 10(a – 2b) + 27
A = (a – 2b + 5)2 + (b – 1)2 + 2
Vì (a – 2b + 5)2 + (b – 1)2 ≥ 0 nên A ≥ 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2 khi:
.
Lời giải:
Giả sử 3 số tự nhiên liên tiếp là: n – 2; n – 1; n.
Ta có:
n(n – 2) = n2 – 2n
(n – 1)2 = n2 – 2n + 1
Xét: n(n – 2) – (n – 1)2 = n2 – 2n – (n2 – 2n + 1) = – 1.
Vậy thì tích của số thứ nhất và số thứ 3 cùng bé hơn bình phương của số thứ hai 1 đơn vị.
Lời giải:
Tổng vận tốc của hai xe là:
80 : 2 = 40 (km/giờ)
Hiệu vận tốc của hai xe:
80 : 4 = 20 (km/giờ)
Vận tốc của xe đạp là:
(40 – 20) : 2 = 10 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
40 – 10 = 30 (km/giờ)
Đáp số: xe đạp 10 km/giờ, xe máy 30 km/giờ.
Lời giải:
Số học sinh tham gia ủng hộ là:
25 + 27 = 52 (học sinh)
Đáp số: 52 học sinh.
Câu 33: Tìm số tự nhiên x biết x chia hết cho 5,6,9 và x nằm trong khoảng 300 đến 400.
Lời giải:
Vì x chia hết cho 5, 6, 9 nên x ∈ BCNN (5; 6; 9)
5 = 51
6 = 2 . 3
9 = 32
BCNN (5; 6; 9) = 2 . 32 . 5 = 90
Mà 300 < x < 400 nên x = 360
Vậy x = 360.
Câu 34: Tỷ lệ phế phẩm của một máy là 3%. Tìm xác suất để trong 10 sản phẩm do máy đó sản xuất ra có:
Lời giải:
a) Xác suất để trong 10 sản phẩm có 2 phế phẩm là:
= 0,032
b) Xác suất để trong 10 sản phẩm có không quá 1 phế phẩm là:
= 0,965.
Lời giải:
Diện tích mỗi viên gạch là:
4 . 4 = 16 (dm2).
Diện tích phòng họp đó là:
16 . 500 = 8000 (dm2) = 80 m2.
Đáp số: 80 m2.
Câu 36: Tìm x biết: (3x + 4)2 = 32 + 23 + 83.
Lời giải:
(3x + 4)2 = 32 + 23 + 83
(3x + 4)2 = 100 = 102
3x + 4 = 10
x = 2
Vậy x = 2.
Câu 37: Tìm giá trị nhỏ nhất của E = (x – 1)(x – 3)(x + 5)(x + 7).
Lời giải:
E = (x – 1)(x – 3)(x + 5)(x + 7)
E = [(x – 1)(x + 5)][(x – 3)(x + 7)]
E = (x2 + 4x – 5)(x2 + 4x – 21)
Đặt x2 + 4x – 5 = t
E = t (t – 16) = t2 – 16t = (t–8)2 – 64 ≥ –64
Vậy giá trị nhỏ nhất của E là –64 khi: t = 8
Hay x2 + 4x – 5 = 8
⇔ x2 + 4x – 13 = 0
⇔ (x + 2)2 – 17 = 0
⇔(x + 2)2 = 17
⇔ .
Câu 38: Cho tam giác ABC thỏa mãn a4 = b4 + c4. Chứng minh rằng:
Lời giải:
2 sin2A = tan B. tan C
⇔ 2 sin2A . cos B. cos C = sin B. sin C
⇔ =
⇔ a4 = b4 + c4 (đúng với giả thiết).
Câu 39: Hiệu hai số bằng 4 lần số bé. Tìm hai số đó biết tổng của chúng bằng 360.
Lời giải:
Gọi số bé là a
Thì hiệu hai số là 4a
Suy ra: số lớn là 5a
Ta có:
5a + a = 360
6a = 360
a = 360 : 6
a = 60
Số lớn là: 5a = 60 . 5 = 300.
Vậy số bé là 60, số lớn là 300.
Câu 40: Tìm x biết: 2x – 183 = 0.
Lời giải:
2x – 183 = 0
2x = 5832
x = 2916
Vậy x = 2916.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)