1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 52)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 52 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 52)
Lời giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(28 + 4) : 2 = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
16 – 4 = 12 (m).
Lời giải:
Số mét vải cửa hàng bán được trong hai tuần là:
314,78 + 525,22 = 840 (m)
Số ngày trong hai tuần là:
7 . 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày bán được số vải là:
840 : 14 = 60 (m)
Đáp số : 60m vải.
Lời giải:
Quãng đường 3 giờ đầu ô tô đi được là
3 . 50 = 150 (km)
Quãng đường 2 giờ sau ô tô đi được là
2 . 45 = 90 (km)
Quãng đường trong 5 giờ ô tô đi được là
150 + 90 = 240 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là
240 : 5 = 48 (km)
Đáp số: 48 km.
Câu 4: Tìm n ∈ ℕ để n + 6 ⋮ n.
Lời giải:
Vì n ⋮ n mà để n + 6 ⋮ n thì thì 6 ⋮ n (tức là 6 phải chia hết cho n)
Mà n ∈ ℕ nên n ∈{1; 2; 3; 6}.
Vậy n ∈{1; 2; 3; 6}.
Lời giải:
Cạnh hình vuông của căn phòng là:
32 : 4 = 8 (m)
Diện tích căn phòng là:
8 . 8 = 64 (m2)
Đổi 20 cm = 2 dm
Diện tích mảnh gỗ là:
8 .2 = 16 (dm2)
Đổi: 16 dm2 = 0,16 m2
Cần số mảnh gỗ là:
64 : 0,16 = 400 (mảnh)
Đáp số: 400 mảnh gỗ.
Câu 6: Cho S = 1 + 2 + 22 + … + 29. So sánh S với 5.28.
Lời giải:
S = 1 + 2 + 22 + … + 29
2S = 2 + 22 + … + 210
2S – S = (2 + 22 + … + 210) – (1 + 2 + 22 + … + 29)
S = 210 – 1 < 210 = 23.27 = 8.27
Mà 5.28 = 5.2.27 = 10.27 > 8.27
Vậy S < 5.28.
Câu 7: Tìm giá trị lớn nhất của M = –x2 + 4x + 5 với x > 1.
Lời giải:
Ta có:
M = –x2 + 4x + 5
M = –(x2 – 4x + 4) + 9
M = –(x – 2)2 + 9
Vì –(x – 2)2 ≤ 0 với mọi x nên M ≤ 9.
Vậy giá trị lớn nhất của M là 9.
Dấu “=” khi x = 2.
Câu 8: Tính tổng A = 1 + 2 + 3 + … + 99.
Lời giải:
Số các số hạng của dãy là:
(99 – 1) : 1 + 1 = 99
Tổng của dãy số là:
(99 + 1) . 99 : 2 = 4950.
Lời giải:
Số sách giáo khoa trong thư viện là:
(1800 + 1000) : 2 = 1400 (cuốn)
Đáp số: 1400 cuốn.
Lời giải:
Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: 102
Tổng của 2 số là:
102 . 2 = 204
Số thứ nhất là:
204 − 115=89
Đáp số: 89.
Lời giải:
Vì mỗi con đều có 2 mắt nên tổng số gà và chó trên bãi cỏ là:
100 : 2 = 50 (con)
Số con gà là:
(50 – 12) : 2 = 19 (con).
Số con chó là
50 – 19 = 31 (con)
Đáp số: 19 con gà và 31 con chó.
Lời giải:
Diện tích còn lại gồm 4 hình chữ nhật bằng nhau. Chiều rộng của mỗi hình chữ nhật là 3 m, chiều dài là 3 m cộng với cạnh của cái ao.
Diện tích mỗi hình chữ nhật là:
420 : 4 = 105 (m2)
Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là:
105 : 3 = 35 (m)
Cạnh của cái ao là:
35 – 3 = 32 (m)
Diện tích cái ao là:
32 . 32 = 1024 (m2).
Đáp số: 1024 m2.
Lời giải:
Gọi số lớn là a, số nhỏ là b, ta có
a + b = 5(a – b)
a + b = 5a – 5b
b + 5b = 5a – a
6b = 4a
a = 1,5b
Lại có: ab = 24(a – b)
1,5b.b = 24(1,5b – b)
1,5b.b = 24.0,5b
1,5b = 12
b = 12 : 1,5
b = 8; a = 1,5.8 = 12
Vậy hai số đó là 8 và 12.
Câu 14: Tính tổng: A = 1 + 2 + 22 + … + 22015.
Lời giải:
A = 1 + 2 + 22 + … + 22015
2A = 2 + 22 + … + 22016
2A – A = (2 + 22 + … + 22016) – (1 + 2 + 22 + … + 22015)
A = 22016 – 1.
Lời giải:
Số thứ tư bằng trung bình cộng của ba số đầu có nghĩa là tổng 3 số đầu gấp 3 lần số thứ 4
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 + 3 = 6 (phần)
Số thứ 5 là:
810 : 6 . 2 = 270
Số thứ 4 là:
270 : 2 = 135.
Đáp số: số thứ 4 là 135 và số thứ 5 là 270.
Lời giải:
1 người làm xong công việc đó trong thời gian là:
4 × 12 = 48 (ngày)
16 người làm xong công việc đó trong thời gian là:
48 : 16 = 3 (ngày)
Đáp số: 3 ngày.
Câu 17: Chứng minh rằng tích 3 số tự nhiên chia hết cho 6.
Lời giải:
Đặt tích 3 số tự nhiên liên tiếp là T = a.(a + 1).(a + 2).
• Chứng minh T chia hết cho 2: Chỉ có 2 trường hợp
+) Nếu a chia hết cho 2 (a chẵn) ⇒ T chia hết cho 2
+) Nếu a chia hết cho 2 dư 1 (a lẻ) ⇒ (a + 1) chia hết cho 2 ⇒ T chia hết cho 2
• Chứng minh T chia hết cho 3: Có 3 trường hợp
+) Nếu a chia hết cho 3 ⇒ T chia hết cho 3
+) Nếu a chia 3 dư 1 ⇒ (a + 2) chia hết cho 3 ⇒ T chia hết cho 3
+) Nếu a chia 3 dư 2 ⇒ (a + 1) chia hết cho 3⇒ T chia hết cho 3
Mà ta có 2 và 3 là 2 số nguyên tố cùng nhau .
⇒ T chia hết cho 2.3 = 6 (đpcm).
Câu 18: Chứng minh rằng tích của 3 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 6.
Lời giải:
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là n, n + 1, n + 2.
Tích của 3 số tự nhiên liên tiếp là n(n+1)(n+2)
Với n = 2k ⇒ 2k(2k + 1)(2k + 2) chia hết cho 2
Với n = 2k + 1 ⇒ (2k + 1)(2k + 2)(2k + 3) = (2k + 1).2(k + 1)(2k + 3) chia hết cho 2
⇒ n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 2 (1)
Với n = 3k ⇒ 3k(3k + 1)(3k + 2) chia hết cho 3
Với n = 3k + 1 ⇒ (3k + 1)( 3k + 2).3(k + 1) chia hết cho 3
Với n = 3k + 2 ⇒ (3k + 2)(3k + 3)(3k + 4) chia hết cho 3
⇒ n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 6 (đpcm).
Lời giải:
Nếu bớt số bị trừ đi 735 đơn vị và thêm số trừ 256 đơn vị thì hiệu sẽ giảm:
735 + 265 = 1 000
Hiệu của hai số cũ là:
12 000 + 1000 = 13 000
Đáp số: 13 000.
Câu 20: Cho A = n6 + 10n4 + n3 + 98n - 6n5 - 26 và B = 1 + n3 - n.
Chứng minh mọi n ∈ ℤ thì thương của phép chia a cho b là bội của 6.
Lời giải:
Ta có n6 + 10n4 + n3 + 98n - 6n5 - 26
= (1 + n3 - n)(n3 - 6n2 + 11n - 6) + 17n2 + 81n - 20.
Thương của phép chia A cho B, ta được:
n3 - 6n2 + 11n - 6 và dư 17n2 + 81n - 20
Lại có: n3 - 6n2 + 11n - 6
= n3 - n + 12n - 6n2 - 6
= (n - 1)n.(n + 1) + 6.(2n - n2 + 1).
Vì (n - 1).n.(n + 1) là tích của 3 số nguyên liên tiếp nên tích đó vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 suy ra tích đó chia hết cho 6.
Mặt khác 6(2n - n2 + 1) chia hết cho 6.
Do đó thương của phép chia A cho B là bội số của 6.
Vậy với mọi n ∈ ℤ thì thương của phép chia a cho b là bội của 6.
Câu 21: Cho các số sau: 99; 33; 57; 72; 2019; 8820; 1739; 639; 1392.
b) Số nào không chia hết cho 9?
Lời giải:
Ta có
99 (9 + 9 = 18, 18 : 9 = 2) nên 99 chia hết cho 9
33 (3 + 3 = 6, 6 không chia hết cho 9), nên 33 không chia hết cho 9
57 (5 + 7 = 12, 12 không chia hết cho 9), nên 57 không chia hết cho 9
72 (7 + 2 = 9, 9 : 9 = 1), nên 72 chia hết cho 9
2019 (2 + 0 + 1 + 9 = 12, 12 không chia hết cho 9), nên 2019 không chia hết cho 9
8820 (8 + 8 + 2 + 0 = 18, 18 : 9 = 2), nên 8820 chia hết cho 9
1739 (1 + 7 + 3 + 9 = 20, 20 không chia hết cho 9), nên 1739 không chia hết cho 9
639 (6 + 3 + 9 = 18, 18 : 9 = 2), nên 639 chia hết cho 9
1392 (1 + 3 + 9 + 2 = 15, 15 không chia hết cho 9) nên 1392 không chia hết cho 9
a) Số chia hết cho 9 là: 99, 72, 8820, 639
b) Số không chia hết cho 9 là: 33, 57, 2019, 1739, 1392
Lời giải:
Nếu thêm 9 đơn vị vào tử số ta được một phân số có giá trị bằng 1 có nghĩa là mẫu số hơn tử số 9 đơn vị, Tổng của chúng là 175
Tử số là: (175 - 9) : 2 = 83.
Mẫu số là: 175 - 83 = 92.
Vậy phân số đó là: .
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
24 : 2 = 17 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(12 + 2) : 2 = 7 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 - 7 = 5 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
7 × 5 = 35 (cm2)
Đáp số: 35 cm2.
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
24 : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : (3 + 1) = 3 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
3 × 3 = 9 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
9 × 3 = 27 (cm2)
Đáp số: 27 cm2.
Lời giải:
Gọi a (đội viên) là số đội viên (a ∈ ℕ*; 100 < a < 150).
Ta có: a chia hết cho 2; 3; 4; 5 đều dư 1 nên (a - 1) chia hết cho 2; 3; 4; 5.
Do đó (a - 1) ∈ BC(2, 3, 4, 5).
Mà BCNN(2, 3, 4, 5) = 60 nên (a - 1) ∈ B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; ...}.
Vì rằng số đội viên khoảng từ 100 đến 150 nên (a - 1) thuộc khoảng 100 đến 150.
Do đó a - 1 = 120 hay a = 121.
Vậy số đội của liên đội là 121 người.
Câu 26: Tìm hai số nguyên tố biết tổng của chúng bằng 139.
Lời giải:
Tổng của hai số là 139 là một số lẻ do đó tổng của một số chẵn và một số lẻ.
Mà hai số đó là số nguyên tố nên số chẵn là 2 suy ra số còn lại là 139 - 2 = 137.
Câu 27: Viết số thập phân thích hợp:
Lời giải:
2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
1 giờ 45 phút =1,75 giờ
4 giờ 54 phút = 4,9 giờ
3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
Câu 28: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải:
15 phút = 0,25 giờ
84 phút = 1,4 giờ
360 giây = 0,1 giờ
426 giây = 7,1 phút
Lời giải:
Đường gấp khúc ABC và đường gấp khúc BCD có chung BC mà đường gấp khúc ABC dài hơn đường gấp khúc BCD là 3 cm nên độ dài đường gấp khúc AB lớn hơn độ dài đường gấp khúc CD là 3 cm.
Độ dài đường gấp khúc CD là:
15 - 3 = 12 (cm)
Vậy CD = 12 cm.
Câu 30: Số nghiệm nguyên của bất phương trình 2x2 - 3x - 15 0 là
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có 2x2 - 3x - 15 £ 0 ⇔ -2,089 x 3,589.
Mà x ∈ ℤ nên x ∈ {-2; -1; 0; 1; 2; 3}.
Do đó có 6 giá trị nguyên của x là nghiệm của BPT .
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Mỗi chai nặng số kg là:
0,5 × 1,02 + 0,2 = 0,71 (kg)
Vậy 50 chai nặng số kg là:
0,71 × 50 = 35,5 (kg)
Đáp số: 35,5 kg.
Câu 32: Giải phương trình sau: (3.x - 24).73 = 2.74.
Lời giải:
(3.x - 24).73 = 2.74
⇔ (3.x - 16) . 343 = 2.2401
⇔ (3.x - 16) . 343 = 4802
⇔ (3.x - 16) = 4802 : 343
⇔ 3.x - 16 = 14
⇔ 3.x = 14 + 16
⇔ 3.x = 30
⇔ x = 30 : 3 = 10
Vậy x = 10
Câu 33: Viết 729 dưới dạng luỹ thừa với ba cơ số khác nhau và số mũ lớn hơn 1.
Lời giải:
Ta có 729 = 272 = 93 = 36.
Vậy 729 được viết dưới dạng 36.
Lời giải:
20 chai sữa có số lít sữa là:
20 . 0,75 = 15 (l)
15 lít sữa nặng số kg là:
15 . 1,04 = 15,6 (kg)
20 chai sữa cân nặng số kg là:
15,6 + (20 . 0,25) = 20,6 (kg)
Đáp số : 20,6 kg
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tổng số học sinh giỏi là: 45 - 13 = 32 (học sinh)
Số học sinh chỉ giỏi Văn là: 32 - 25 = 7 (học sinh)
Số học sinh chỉ giỏi Toán là: 32 - 17 = 15 (học sinh)
Số học sinh chỉ giỏi cả hai môn là: 32 - 7 - 15 = 10 (học sinh).
Vậy đáp án cần chọn là A
Lời giải:
Vì khi chia số tự nhiên a cho 36, ta được số dư là 12 nên số đó có dạng là 36.k + 12 (k ∈ ℕ, k > 0).
Ta có: 36.k + 12 = 4.9.k + 4.3 = 4.(9.k + 3)
Do đó số đó chia hết cho 4.
Ta có 36.k = 9.4.k chia hết cho 9.
Do đó 36.k + 12 chia 9 dư 3.
Vậy số đó chia hết cho 4, không chia hết cho 9.
Lời giải:
Có 371,5 mét vải thì may được số mét vải như thế là:
371,5 : 2,8 = 132 (bộ) dư 1,9 mét vải
Vậy may được nhiều nhất 132 bộ và dư 1,9 mét vải.
Lời giải:
Ta có: 38 : 18 = 2 (dư 4)
Số cần tìm là: 14 . 18 + 2 = 254.
Vậy a = 254.
Câu 39: Tìm x, biết: 2x + 1 – 2x = 32.
Lời giải:
2x + 1 – 2x = 32
2x . (2 – 1) = 32
2x = 32 = 25
x = 5.
Vậy x = 5.
Câu 40: Tính tổng của các số tự nhiên x, biết x là số có 2 chữ số và 12 < x < 91.
Lời giải:
Vì x là số tự nhiên thỏa mãn 12 < x < 91 nên x ∈{13; 14; 15; ...; 90}.
Tổng các số tự nhiên x là:
13 + 14 + 15 + ... + 90 = (13 + 90).78 : 2 = 103 . 39 = 4017.
Vậy tổng các số tự nhiên x là 4017.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)