1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 5)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 5 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 5)
Lời giải:
Gọi H là trung điểm của AB. Khi đó ta có nên hình chiếu của SD trên (ABCD) là HD.
Do đó
Mặt khác tam giác SAB đều cạnh a nên
Suy ra
Khi đó xét tam giác vuông SHD, ta có:
Lời giải:
Gọi I là tâm của hình thoi ABCD, H là hình chiếu của S lên mặt (ABCD).
Ta có nên hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng (ABCD) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC hay
Ta có:
Khi đó tam giác SBD vuông tại S. Giả sử Ta có
Ta có:
Ta có:
Suy ra
Vậy
Câu 3: Có bao nhiêu số nguyên dương không lớn hơn 2020 mà chia hết cho 2 hoặc cho 3?
Lời giải:
Số các số chia hết cho 2 là:
Số các số chia hết cho 3 là:
Số các số chia hết cho cả 2 và 3 (đồng nghĩa là chia hết cho 6) là:
Vậy các số thỏa mãn đề bài ra là:
Câu 4: Phương trình có bao nhiêu nghiệm trên đoạn
Lời giải: Ta có:
Vì nên ta có:
Mặt khác k là số nguyên nên k sẽ nhận các giá trị:
Vậy phương trình đã cho có 8 nghiệm trên đoạn
Lời giải: Có 5 mặt phẳng cách đều 5 điểm S, A, B, C, D. Cụ thể như sau:
+ Mặt phẳng đi qua 4 trung điểm của 4 cạnh bên: có 1 mặt.
+ Mặt phẳng đi qua tâm O và song song với từng mặt bên: có 4 mặt như vậy.
Lời giải: Mặt phẳng (SAC) chia khối chóp S.ABCD thành 2 khối tứ diện là S.ABC và S.ACD.
Câu 7: Tứ diện đều có bao nhiêu trục đối xứng?
Lời giải: Tứ diện đều có ba trục đối xứng đó là ba đường thẳng đi qua trung điểm của các cặp cạnh đối của nó.
Câu 8: Gọi lần lượt là số trục đối xứng của khối tứ diện đều, khối chóp tứ giác đều và khối lập phương. Tính các giá trị của
Lời giải: Khối tứ diện đều có 3 trục đối xứng (đi qua trung điểm của các cặp cạnh đối diện) nên
Khối chóp tứ giác đều có 1 trục đối xứng (đi qua đỉnh và tâm của mặt tứ giác) nên
Khối lập phương có 9 trục đối xứng (Loại 1: đi qua tâm của các mặt đối diện; Loại 2: đi qua trung điểm các cặp cạnh đối diện) nên
Câu 9: Trong hình học không gian:
A. Điểm luôn luôn phải thuộc mặt phẳng.
B. Điểm luôn luôn không phải thuộc mặt phẳng.
C. Điểm vừa thuộc mặt phẳng đồng thời không thuộc mặt phẳng.
D. Điểm có thể thuộc mặt phẳng, có thể không thuộc mặt phẳng.
Lời giải: Đáp án D.
Câu 10: Trong hình học không gian:
A. Qua ba điểm xác định một và chỉ một mặt phẳng.
B. Qua ba điểm phân biệt xác định một và chỉ một mặt phẳng.
C. Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng xác định một mặt phẳng.
D. Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng xác định một và chỉ một mặt phẳng.
Lời giải: Đáp án D.
Lời giải: Gọi số cần tìm có dạng Do N chia hết cho 15 nên N phải chia hết cho 3 và 5.
Vì vậy d có 1 cách chọn là bằng 5, và (a+b+c+d) chia hết cho 3.
Do vai trò của các chữ số a, b, c là như nhau, mỗi số a, b và c có 9 cách chọn nên ta xét các trường hợp sau
TH1: Nếu chia hết cho 3, khi đó c chia hết cho 3 c có 3 cách chọn.
TH2: Nếu chia cho 3 dư 1, khi đó c chia 3 dư 2 c có 3 cách chọn.
TH3: Nếu chia cho 3 dư 2, khi đó c chia 3 dư 1 c có 3 cách chọn.
Vậy trong mọi trường hợp thì c đều có 3 cách chọn nên ta có tất cả số thỏa mãn.
Câu 12: Giải phương trình:
Lời giải: Ta có
Vậy phương trình đã cho có 2 họ nghiệm là: và
Lời giải: Vì số học sinh nam là lẻ nên bạn nam phải đứng đầu hàng.
Khi đó xếp 21 bạn nam vào 21 vị trí cố định có: (cách).
Sau đó ta xếp 20 bạn nữ vào 20 vị trí trống xen kẽ với các bạn nam thì sẽ có: (cách).
Vậy có tất cả số cách là: .
Câu 14: Đồ thị hàm số nào dưới đây nhận trục tung làm trục đối xứng?
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Lời giải: Ta có hình vẽ sau:
Bán kính đường tròn đáy của hình trụ là
Vậy thể tích của khối trụ cần tính là:
Câu 16: Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB. Tính vecto DM.
Lời giải: Ta sẽ phân tích vecto DM theo hai vecto DC và BC.
Vì ABCD là hình bình hành nên ta có:
Mặt khác M là trung điểm của AB nên
Suy ra
Lời giải: Gọi số cần tìm có dạng
+ TH1: 2 số lẻ liên tiếp ở vị trí ab. Khi đó: a có 3 cách chọn; b có 2 cách chọn; c có 4 cách chọn; d có 3 cách chọn và e có 2 cách chọn. Theo quy tắc nhân ta có: (số).
+ TH2: 2 số lẻ liên tiếp ở vị trí bc. Khi đó: a có 3 cách chọn; b có 3 cách chọn; c có 2 cách chọn; d có 3 cách chọn và e có 2 cách chọn. Theo quy tắc nhân ta có: (số).
+ TH3: 2 số lẻ liên tiếp ở vị trí cd (tượng tự TH2).
Vậy số cách chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài là: (số).
b) Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD), tính tanφ.
Lời giải:
a) Ta có:
⇒ (SCD) ⊥ (SAD)
Gọi I là trung điểm của đoạn AB. Ta có AICD là hình vuông và IBCD là hình bình hành. Vì DI // CB và DI ⊥ CA nên AC ⊥ CB. Do đó CB ⊥ (SAC).
Vậy (SBC) ⊥ (SAC).
b) Ta có:
c)
Vậy (α) là mặt phẳng chứa SD và vuông góc với mặt phẳng (SAC) chính là mặt phẳng (SDI). Do đó thiết diện của (α) với hình chóp S.ABCD là tam giác đều SDI có chiều dài mỗi cạnh bằng a√2. Gọi H là tâm hình vuông AICD ta có SH ⊥ DI và .
Tam giác SDI có diện tích:
.
Lời giải:
Ta có SA = SB = SC nên hình chiếu của đinh S xuống mặt phẳng (ABC) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Mà ABC là tam giác vuông cân tại B nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm H của AC.
Ta có: Diện tích tam giác ABC là: .
Xét tam giác SAC, có: SH = .
Vậy thể tích hình chóp là: .
Câu 20: Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là?
Lời giải: Số phần tử của không gian mẫu là:
Lời giải: Khi đó ta có:
Câu 22: Tìm m để là phương trình bậc hai nhận x = -2 là nghiệm.
Lời giải: Ta có phương trình là phương trình bậc hai khi
Thay ta được:
(thỏa mãn)
Vậy
Câu 23: Cho hàm số y = x + 4 (d).
a) Vẽ đồ thị của hàm số trên mặt phẳng tọa độ Oxy
b) Tính diện tích của ∆AOB (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xen ti mét)
Lời giải:
a) y = x + 4 (d).
• Với x = 0 Þ y = 4;
• Với y = 0 Þ x = −4.
Vậy đồ thị hàm số (d): y = x + 4 đi qua hai điểm A(0; 4) và B(−4; 0).
b) Ta có OA = 4 và OB = 4.
Do đó, diện tích của ∆AOB là: .
Lời giải:
a) Để đồ thị hàm số (1) song song với đường thắng y = −x + 1 thì
m − 1 = −1 ⇒ m = 0.
b) Hoành độ giao điểm của đường thắng y =1 − 3x , đường thẳng y = −0,5x − 1,5 là nghiệm của phương trình:
1 − 3x = −0,5x − 1,5
⇒ 3x − 0,5x = 1 + 1,5
⇒ 2,5x = 2,5
⇒ x = 1
Với x = 1 Þ y = 1 − 3.1 = −2.
Vậy hai đường thẳng y =1 − 3x và y = −0,5x − 1,5 cắt nhau tại điểm M(1; −2).
Để đường thắng y =1 − 3x , đường thẳng y = −0,5x − 1,5 và đồ thị hàm số (1) cùng đi qua một điểm thì đồ thị hàm số (1) phải đi qua điểm M.
Suy ra −2 = (m − 1).1 + 3
⇒ −2 = (m − 1) + 3 ⇒ m = −4.
Lời giải:
Tổng số đo các góc của đa giác lồi 9 cạnh là: (9 − 2).180° = 1260°
⇒ u1 = 128°.
Vậy số đo các góc là: 128°; 131°; 134°; 137°; 140°; 143°; 146°; 149°; 152°.
Câu 26: Tổng số đo các góc của đa giác đều 9 cạnh là:
Lời giải:
Tổng các góc của đa giác 9 cạnh bằng: (9 − 2) . 180° = 1260°.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 27: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A(1; 2) và B(3; 4).
Lời giải:
Ta có: Þ
Phương trình đường thẳng qua A(1; 2) và có vectơ pháp tuyến là:
1(x − 1) − 1(y − 2) = 0
⇒ x − y + 1 = 0.
Câu 28: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A(−1; −2) và B(3; −10)
Lời giải:
Ta có: Þ .
Phương trình đường thẳng qua A(−1; −2) và có vectơ pháp tuyến là:
2(x + 1) + 1(y + 2) = 0
⇒ 2x + y + 4 = 0.
Câu 29: Tìm m để đồ thị hàm số y = x2 − mx + 1 đi qua điểm M(1; 2)
Lời giải:
Đồ thị hàm số đi qua điểm M(1; 2) nên ta có phương trình:
2 = 12 − m.1 + 1
⇒ 2 − m = 2 ⇒ m = 0
Vậy m = 0 là giá trị cần tìm.
Câu 30: Cho hàm số y = f(x) có bảng xét dấu đạo hàm như sau
Hàm số f (2x − 2) − 2ex nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Lời giải:
Đặt g (x) = f (2x − 2) − 2ex ta có:
g '(x) = 2f '(2x − 2) − 2ex
= 2[f '(2x − 2) − ex]
Với x thuộc (0; 1) ta có:
⇒ g '(x) = 2[f '(2x − 2) − ex] < 0, ∀ x (0; 1)
⇒ Hàm số f (2x − 2) − 2ex nghịch biến trên khoảng (0; 1).
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 31: Cho hàm số y = 3x – 2.
b) Tìm phương trình đường thẳng song song với (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2.
Lời giải:
a) Với x = 0 Þ y = 3.0 − 2 = − 2. Suy ra đồ thị hàm số đi qua điểm A(0; −2).
Với y = 0 Þ 3x − 2 = 0 . Suy ra đồ thị hàm số đi qua điểm .
Đồ thị hàm số (d):
Câu 32: Tìm hệ số của x12y13 trong khai triển (2x + 3y)25.
Lời giải:
.
Ta có: x12y13 Þ k = 13.
Vậy hệ số của x12y13 trong khai triển (2x + 3y)25 là .
Câu 33: Cho hàm số: y = (m − 5)x + 1 (m là tham số).
a) Tìm m để hàm số trên là hàm số bậc nhất
b) Với giá trị nào của m thì hàm số trên đồng biến; nghịch biến trên ℝ?
Lời giải:
a) Để hàm số trên là hàm số bậc nhất thì:
m − 5 ≠ 0 ⇒ m ≠ 5.
b) Với m ≠ 5 thì y' = m – 5.
Để hàm số trên đồng biến thì y' = m − 5 > 0 ⇒ m > 5.
Để hàm số trên nghịch biến thì y' = m − 5 < 0 ⇒ m < 5.
Câu 34: Tìm số hạng thứ năm trong khai triển mà trong khai triển đó số mũ của x giảm dần.
Lời giải:
Số hạng thứ k + 1 trong khai triển là:
.
Vậy .
Câu 35: Cho a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca. Chứng minh a = b = c .
Lời giải:
Ta có: a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca
⇒ 2(a2 + b2 + c2) = 2(ab + bc + ca)
⇒ 2a2 + 2b2 + 2c2 = 2ab + 2bc + 2ca
⇒ (a2 − 2ab + b2) + (b2 − 2bc + c2) + (c2 − 2ca + a2) = 0
⇒ (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 = 0
Mà (a − b)2 ≥ 0; (b − c)2 ≥ 0; (c − a)2 ≥ 0 nên suy ra
(đpcm)
Câu 36: Chứng minh bất đẳng thức: a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca.
Lời giải:
Giả sử a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca
⇒ 2(a2 + b2 + c2) ≥ 2(ab + bc + ca)
⇒ 2a2 + 2b2 + 2c2 ≥ 2ab + 2bc + 2ca
⇒ (a2 − 2ab + b2) + (b2 − 2bc + c2) + (c2 − 2ca + a2) ≥ 0
⇒ (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 ≥ 0
Mà (a − b)2 ≥ 0; (b − c)2 ≥ 0; (c − a)2 ≥ 0 nên suy ra
(a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 ≥ 0 (luôn đúng)
Vậy a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca (đpcm).
Câu 37: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: A = 4x2 + 4x + 11.
Lời giải:
A = 4x2 + 4x + 11
= 4x2 + 4x + 1 + 10
= (2x + 1)2 + 10
Vì (2x + 1)2 ≥ 0 nên (2x + 1)2 + 10 ≥ 10.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 2x + 1 = 0 .
Vậy GTNN của A = 10 khi .
Câu 38: Tìm giá trị nhỏ nhất của A = 4x2 − 4x + 11.
Lời giải:
A = 4x2 − 4x + 11
= 4x2 − 4x + 1 + 10
= (2x − 1)2 + 10
Vì (2x − 1)2 ≥ 0 nên (2x − 1)2 + 10 ≥ 10
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 2x − 1 = 0 .
Vậy GTNN của A = 10 khi .
Câu 39: Giải phương trình nghiệm nguyên: x2 + 2xy = 5y + 6.
Lời giải:
x2 + 2xy = 5y + 6
⇒ x2 + 2xy + y2 = y2 + 5y + 6 (1)
⇒ (x + y)2 = (y + 2)(y + 3).
Vì (x + y)2 bằng tích của hai số nguyên liên tiếp là (y + 2) và (y + 3) nên một trong hai số (y + 2) và (y + 3) phải có một số bằng 0.
Khi đó:
• Với y + 2 = 0 ⇒ y = −2 Þ x = 2;
• Với y + 3 = 0 ⇒ y = −3 Þ x = 3.
Vậy cặp nghiệm nguyên (x; y) của phương trình là {(2; −2); (3; −3)}.
Câu 40: Giải phương trình nghiệm nguyên: x2 − 2xy + 5y2 = y + 1.
Lời giải:
x2 − 2xy + 5y2 = y + 1 (1)
⇒ x2 − 2xy + y2 = −4y2 + y + 1
⇒ (x − y)2 = −4y2 + y + 1
Vì (x − y)2 ≥ 0 nên −4y2 + y + 1 ≥ 0
Suy ra .
Vì y Î ℤ Þ y = 0.
Với y = 0 thì phương trình (1) trở thành:
(1) ⇒ x2 = 1 ⇒ x = ±1.
Vậy cặp nghiệm nguyên (x; y) của phương trình là {(1; 0); (−1; 0)}.
Câu 41: Chứng minh a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca) với mọi số thực a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Lời giải:
Vì a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác nên ta có:
0 < a < b + c ⇒ a2 < a(b + c) = ab + ca;
0 < b < c + a ⇒ b2 < b(c + a) = bc + ab;
0 < c < a + b ⇒ c2 < c(a + cb) = ca + bc
Do đó suy ra a2 + b2 + c2 < (ab + ca) + (bc + ab) + (ca + bc)
Þ a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca).
Câu 42: Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 5, BC = 6. Tính .
Lời giải:
Mà
.
Câu 43: Chứng minh rằng x2002 + x2000 + 1 chia hết cho x2 + x + 1.
Lời giải:
Ta có:
A = x2002 + x2000 + 1 = x2002 + x2001 + x2000 − (x2001 − 1)
= x2000(x2 + x + 1) − [(x3)667 − 1]
= x2000(x2 + x + 1) − (x3 − 1)[(x3)666 + (x3)665 + … + 1]
= x2000(x2 + x + 1) − (x − 1)(x2 + x + 1)[(x3)666 + (x3)665 + … + 1]
= (x2 + x + 1){x2000 − (x − 1)[(x3)666 + (x3)665 + … + 1]}.
Vây x2002 + x2000 + 1 chia hết cho x2 + x + 1.
Câu 44: Tìm x để x2 + x + 1 chia hết cho x – 1.
Lời giải:
Ta có:
A = x2 + x + 1 = x2 − x + 2x − 2 + 3
= x(x − 1) + 2(x − 1) + 3
= (x + 2)(x − 1) + 3.
Vì (x + 2)(x − 1) ⋮ (x − 1) nên để x2 + x + 1 ⋮ x − 1 thì 3 ⋮ (x − 1).
Vậy x − 1 Ư(3) = {±1; ±3} ⇒ x = {−2; 0; 2; 4}.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 6)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 7)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 8)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)