1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 55)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 55 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 55)
Lời giải:
Số kg gạo nếp là:
168 : (2 – 1) = 168 (kg)
Số kg gạo tẻ là:
168 × 2 = 336 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 168 kg;
Gạo tẻ: 336 kg.
Lời giải:
Vì bán đi gạo mỗi loại nên hiệu số giữa gạo tẻ còn lại và gạo nếp còn lại vẫn không thay đổi và bằng 115,6 kg.
Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo còn lại sau khi bán:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 − 1 = 4 (phần)
Giá trị một phần hay số gạp nếp còn lại sau khi bán là:
115,6 : 4 = 28,9 (kg)
Lúc đầu cửa hàng có số ki-lô-gam gạo nếp là:
28,9 + 13,5 = 42,4 (kg)
Lúc đầu cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
42,4 + 115,6 = 158 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 42,4kg;
Gạo tẻ: 158kg.
Lời giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(61,5 : 5) × 2 = 12,3 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
61,5 − 12,3 = 49,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
12,3 × 49,2 = 605,16 (m2)
Đáp số: 605,16 m2.
Lời giải:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
20 × 15 = 300 (m2)
Diện tích phần đất trồng rau muống là:
300 : 100 × 25 = 75 (m2)
Diện tích phần đất trồng rau cải là:
300 : 100 × 10 = 30 (m2)
Đáp số: 75 m2 đất trồng rau muống;
30 m2 đất trồng rau cải.
Lời giải:
10 lít dầu cân nặng là:
10 × 0,8 = 8 (kg)
Can dầu cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg.
Câu 6: Tính tổng sau một cách hợp lí:
34 + 35 + 36 + 37 - 24 - 25 - 26 - 27.
Lời giải:
34 + 35 + 36 + 37 - 24 - 25 - 26 - 27
= (34 - 24) + (35 - 25) + (36 - 26) + (37 - 27)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 10 × 4 = 40.
Lời giải:
Đường chéo lớn hơn có độ dài là: (76,4 + 4,4) : 2 = 40,4 (m)
Đường chéo nhỏ hơn có độ dài là: 40,4 - 4,4 = 36 (m)
Diện tích mảnh đất đó là: 40,4 . 36 : 2 = 727,2 (m2)
Đáp số: 727,2 m2.
a) Tìm độ dài của mỗi đường chéo.
Lời giải:
a) Độ dài đường chéo nhỏ của mảnh vườn là:
(71 - 10) : 2 = 30,5 (m)
Độ dài đường chéo lớn của mảnh vườn là:
71 - 30,5 = 40,5 (m)
b) Diện tích của mảnh vườn là:
30,5 × 40,5 : 2 = 617,625 (m2)
c) Số phần trăm diện tích còn lại của mảnh vườn là:
100 - (25 + 46,5) = 28,5 %
Diện tích miếng đất còn lại của mảnh vườn là:
617,625 × 28 : 100 = 176, 023125 (m2)
Đáp số:
a) Đường chéo bé: 30,5 m;
Đường chéo lớn: 40,5 m.
b) 617,625 m2.
c) 176, 023125 m2.
Câu 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93;
b) 45,28 + 52,17 - 15,28 - 12,17;
Lời giải:
a) 38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93
= (38,25 - 18,25) + (21,64 - 11,64) + 9,93
= 10 + 10 + 9,93 = 29,93
b) 45,28 + 52,17 - 15,28 - 12,17
= (45,28 - 15,28) + (52,17 - 12,17)
= 30 + 40 = 70
c) 72,9 × 99 + 72 + 0,9
= 72,9 × 99 + (72 + 0,9)
= 72,9 × 99 + 72,9
= 72,9 × 99 + 72,9 × 1
= 72,9 × (99 + 1)
= 72,9 × 100 = 7290
d) 0,8 × 96 + 1,6 × 2
= 0,8 × 96 + 0,8 × 2 × 2
= 0,8 × (96 + 2 × 2)
= 0,8 × 100 = 80
Lời giải:
Giá của chiếc quạt bằng:
100% + 12% = 112% (so với tiền vốn)
Vậy chiếc quạt máy có giá vốn:
336 000 : 112 . 100 = 300 000 (đồng)
Đáp số: 300 000 đồng.
Câu 11: Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm?
Lời giải:
Hình chữ nhật và hình bình hành có chung những đặc điểm sau: Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Nói thêm: Từ nhận xét có thể thấy hình chữ nhật có các đặc điểm của hình bình hành, nên có thể hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt.
Câu 12: May 15 bộ quần áo như nhau hết 45 m vải. Hỏi may 25 bộ quần áo cùng loại hết bao nhiêu mét vải?
Lời giải:
Số mét may 1 bộ quần áo là:
45 : 15 = 3 (m)
Số mét may 25 bộ quần áo là:
3 × 25 = 75 (m)
Đáp số: 75 m .
Câu 13: Chia 129 cho một số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10. Tìm số chia.
Lời giải:
Gọi số chia là b, theo bài ra ta có:
129 = b.q1 + 10 ⇒ b.q1 = 119 = 119.1 = 17.7
(với q1 là thương)
61 = b.q2 + 10 ⇒ b.q2 = 51 = 51.1 = 17.3 (với q2 là thương và q2 ≠ q1)
Vì b > 10 và q2 ≠ q1 nên ta có b = 17.
Lời giải:
Tổng sản phẩm của xưởng đó là:
732 : 91,5 × 100 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm.
Lời giải:
Đổi: 3 tạ rưỡi = 350 kg;
1 tạ rưỡi = 150 kg
Buổi chiều và buổi tối bán được số gạo là:
350 - 150 = 200 (kg)
Buổi chiều bán số gạo là:
(200 - 60) : 2 = 70 (kg)
Buổi tối bán số gạo là:
200 - 70 = 130 (kg)
Đổi: 70 kg = 0,7 tạ; 130 kg = 1,3 tạ
Đáp số: Buổi chiều: 0,7 tạ;
Buổi tối: 1,3 tạ.
Lời giải:
Theo đề bài, độ dài các cạnh hình vuông lớn nhất có thể chia là ƯCLN(150, 90).
Ta có 150 = 2 . 3 . 52; 90 = 2 . 32 . 5.
Do đó ƯCLN(150, 90) = 2.3.5 = 30.
Vậy độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên là 30 m.
Lời giải:
Nếu tăng chiều rộng và giảm chiều dài 5 m thì thửa ruộng đó thành hình vuông, hay là nếu tăng chiều rộng và giảm chiều dài 5 m thì ta được 2 đoạn bằng nhau
Hiệu của chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó là:
5 + 5 = 10 (m)
Nửa chu vi thửa ruộng đó là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài của thửa ruộng đó là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(60 - 10) : 2 = 25 (m)
Diện tích của thửa ruộng đó là:
35 × 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875 m2.
Câu 18: Tìm thương và số dư trong phép chia 9,5 cho 2,35 (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số)
B. 9,5 : 2,35 = 4,04 (dư 0,6);
C. 9,5 : 2,35 = 4,04 (dư 0,06);
D. 9,5 : 2,35 = 4,04 (dư 0,006).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Vì 4,04 × 2,35 = 9,494 mà 9,5 - 9,494 = 0,006.
Câu 19: Tìm 3 số nguyên tố a, b, c sao cho abc = 3(a + b + c).
Lời giải:
Ta có: abc = 3(a + b + c) nên abc chia hết cho 3.
Do a, b, c là các số nguyên tố nên phải có ít nhất 1 số chia hết cho 3.
Giả sử số đó là a, a chia hết cho 3 và a là số nguyên tố nên a = 3
Vậy ta có: 3.b.c = 3.(3 + b + c) ⇔ bc = 3 + b + c ⇔ bc - b - c = 3
⇔ (b - 1)(c - 1) = 4
Vậy b - 1 là ước của 4
b - 1 |
1 |
2 |
4 |
c - 1 |
4 |
2 |
1 |
b |
2 |
3 |
5 |
c |
5 |
3 |
2 |
Vậy có các số a, b, c thoả mãn là: (a, b, c) = (3, 2, 5) ; (3, 5, 2) ; (3, 3, 3).
Câu 20: Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố a, b, c sao cho abc < ab + bc + ca.
Lời giải:
Vì a, b, c có vai trò như nhau nên giả sử a £ b £ c.
Khi đó: ab + bc + ca £ 3bc
⇔ abc £ 3bc
⇔ a £ 2 ⇒ a = 2 (vì a là số nguyên tố)
Với a = 2, ta có: 2bc < 2b + 2c + bc
⇔ bc < 2(b + c) £ 4c
⇒ b < 4
Nếu b = 2 thì 4c < 2 + 4c thoả mãn với c là số nguyên tố bất kì
Nếu b = 3 thì 6c < 6b + 5c suy ra c < 6 vậy c = 3 hoặc c= 5
Vậy các cặp số (a, b, c) cần tìm là (2, 2, p) ; (2, 3, 3) ; (2, 5, 5) và các hoán vị của chúng, với p là số nguyên tố
Câu 21: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (72,69 + 18,47) - (8,47 + 22,69).
Lời giải:
(72,69 + 18,47) - (8,47 + 22,69)
= (72,59 + 22,69) + (18,47 - 8,47)
= 50 + 10 = 60.
Lời giải:
Ta có: 40% = .
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Độ dài của mảnh vải thứ nhất là:
3,6 : 3 × 5 = 6 (m)
Độ dài của mảnh vải thứ hai là:
3.6 : 3 × 2 = 2,4 (m)
Đáp số: Mảnh vải thứ nhất: 6 m;
Mảnh vải thứ hai: 2,4 m.
Câu 23: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 45,28 + 52,17 - 15,18 - 12,17.
Lời giải:
45,28 + 52,17 - 15,18 - 12,17
= (45,28 - 15,18) + (52,17 - 12,17)
= 30 + 40 = 70
Câu 24: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) [461 + (-78) + 40] + (-461);
b) [53 + (-76)] - [-76 -(-53)];
c) -564 + [(-724) + 564 + 224];
d) -87 + (-12) - (-487) + 512;
f) 17 + (-20) + 23 + (-26) + .... + 53 + (-56);
g) 1152 - (374 + 1152) + (-65 + 374);
Lời giải:
a) [461 + (-78) + 40] + (-461)
= 461 + (-78) + 40 + (-461)
= (461 - 461) + (-78 + 40)
= 0 - 38 = -38.
b) [53 + (-76)] - [-76 -(-53)]
= 53 + (-76) + 76 - (-53)
= [(-76) + 76] + [53 + (-53)]
= 0 + 0 = 0.
c) -564 + [(-724) + 564 + 224]
= -564 + (-724) + 564 + 224
= (-564 + 564) + (-724 + 224)
= 0 - 500 = -500.
d) -87 + (-12) - (-487) + 512
= -87 + (-12) + 487 + 512
= (-87 + 487) + (-12 + 512)
= 400 + 500 = 900.
e) 942 - 2567 + 2563 - 1942
= (942 - 1942) + (-2567 + 2563)
= -1000 + (-4) = -1004.
f) 17 + (-20) + 23 + (-26) + .... + 53 + (-56)
= [17 + (-20)] + [23 + (-26)] + .... + [53 + (-56)]
= -3 + (-3) + ... + (-3) (7 số -3)
= -3 × 7 = -21.
g) 1152 - (374 + 1152) + (-65 + 374)
= 1152 - 374 - 1152 + -65 + 374
= (1152 - 1152) + (-374 + 374) - 65
= 0 + 0 - 65 = -65.
h) -2005 + (-21 + 75 + 2005)
= -2005 + -21 + 75 + 2005
= (-2005 + 2005) + (-21 + 75)
= 0 + 54 = 54.
Lời giải:
Chiều cao của hình tam giác là:
38,5 : 7 = 5,5 (cm)
Diện tích tam giác ABC là:
(cm2)
Vậy diện tích tam giác ABC là 41,25 cm2.
Lời giải:
Gọi số tổ là a (a Î ℕ*)
Khi đó ta có: 195 ⋮ a, 117 ⋮ a và a lớn nhất
Do đó a là ƯCLN(195, 117)
Ta có 195 = 3.5.13; 117 = 32.13
Do đó a = 3.13 = 39
Vậy có thể chia nhiều nhất 39 tổ, mỗi tổ gồm:
Khi đó, số học sinh nam của tổ đó là: 195 : 39 = 5 (học sinh)
Số học sinh nam của tổ đó là: 117 : 39 = 4 (học sinh)
Vậy có thể chia nhiều nhất 39 tổ, mỗi tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ.
Lời giải:
Gọi số học sinh khối 6 là x (x Î ℕ*, 200 £ x £ 300)
Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em nên ta có:
• (x - 1) ⋮ 4;
• (x - 1) ⋮ 5;
• (x - 1) ⋮ 7.
Do đó (x - 1) Î BC(4, 5, 7).
Mà BCNN(4, 5, 7) = 22.5.7 = 140.
Suy ra (x - 1) Î BC(4, 5, 7) = B(140) = {0; 280; 420; ...}.
Hay x Î {1; 281; 421; ... } mà 200 £ x £ 300 nên x = 281.
Vậy số học sinh khối 6 là 281 học sinh.
Lời giải:
Số lít dầu trong can cân nặng là:
21,65 - 1,4 = 20,25 (kg)
1 lít dầu cân nặng là:
20,25 : 27 = 0,75 (kg)
10 lít dầu cân nặng là:
0,75 × 10 = 7,5 (kg)
Sau khi lấy đi thì lượng dầu còn lại cân nặng là:
20,25 - 7,5 = 12,75 (kg)
Đáp số: 12,75 kg.
Lời giải:
Sau 1 tháng số tiền vốn cộng với số tiền lãi so với số tiền vốn ban đầu là:
100% + 1% = 101%.
Sau 1 tháng người đó phải trả số tiền là:
10 000 000 × 101 : 100 = 10 100 000 (đồng)
Sau 2 tháng người đó phải trả số tiền là:
10 100 000 × 101 : 100 = 10 200 000 (đồng)
Sau 3 tháng người đó phải trả số tiền là:
10 200 000 × 101 : 100 = 10 300 000 (đồng)
Đáp số: 10 300 000 đồng.
Lời giải:
Tổng số lít nước mắm cửa hàng đó là:
78 × 100 : 60 = 130 (lít)
Sau hai ngày cửa hàng còn lại số lít nước mắm là:
130 - 78 - 42 = 10 (lít)
Đáp số: 10 lít nước mắm.
Lời giải:
Phần trăm mà số tiền 109 600 đồng tương ứng là:
19% - 15% = 4%
Tiền lãi khi tăng thêm là:
109 600 : 4 × 19 = 520 600 (đồng)
Tổng số tiền lãi của người đó là:
109 600 + 520 600 = 630 200 (đồng)
Đáp số: 630 200 đồng.
Câu 32: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 45,83 - 8,46 - 7,37.
Lời giải:
45,83 - 8,46 - 7,37
= (45,83 - 7,37) - 8,46
= 38,46 - 8,46 = 30.
Câu 33: Cho 2 đa thức P(x) = x3 - x2 - 5x - 8 và Q(x) = x - 3.
a) Tìm thương và dư trong phép chia P(x) cho Q(x).
b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của P(x) chia hết cho giá trị của Q(x).
Lời giải:
a) Ta có: (x3 - x2 - 5x - 8) : (x - 3) = x2 + 2x + 1 +
Vậy thương là x2 + 2x + 1, dư là - 5.
b) Ta có dư là 1 hằng số ko phụ thuộc vào x
Suy ra không tồn tại x để giá trị P(x) chia hết cho giá trị Q(x).
Câu 34: Cho các đa thức sau: P(x) = x3 + 3x2 + 3x - 2 và Q(x) = -x3 - x2 - 5x + 2.
c) Tìm nghiệm của đa thức H(x) biết H(x) = P(x) + Q(x).
Lời giải:
a) P(x) + Q(x) = x3 + 3x2 + 3x - 2 - x3 - x2 - 5x + 2 = 2x2 - 2x.
b) P(x) - Q(x) = (x3 + 3x2 + 3x - 2) -(- x3 - x2 - 5x + 2)
= x3 + 3x2 + 3x - 2 + x3 + x2 + 5x - 2
= 2x3 + 4x2 + 8x - 4.
c) Ta có H(x) = 0
⇔ 2x2 - 2x = 0
⇔ 2x(x - 1) = 0
Vậy tập nghiệm của đa thức H(x) là S = {0; 1}.
Câu 35: Tính một cách hợp lí:
a) 112 + (-12) + (-487) + 512;
c) 21 - 21.[(2 . 9 + 64 : 32) - 52].
Lời giải:
a) 112 + (-12) + (-487) + 512
= 112 - 12 + 512 - 487
= 100 + 25 = 125
b) 24 - 42 : 4 . 2 + 3
= 24 - 16 : 8 + 3
= 24 - 2 + 3
= 22 + 3 = 25.
c) 21 - 21.[(2 . 9 + 64 : 32) - 52]
= 21 - 21 . [(18 + 2) - 52]
= 21 - 21 . (20 - 52)
= 21 - 21 . (-32)
= 21 . [1 - (-32)]
= 21 . 33 = 693.
Câu 36: Tính bằng hai cách: 18,64 - (6,24 + 10,5).
Lời giải:
Cách 1: 18,64 - (6,24 + 10,5)
= 18,64 - 16,74 = 1,9.
Cách 2: 18,64 - (6,24 + 10,5)
= 18,64 - 6,24 - 10,5
= 12,4 - 10,5 = 1,9.
Câu 37: Tính hợp lí: [53 - (-76)] + [-76 - (-53)].
Lời giải:
[53 - (-76)] + [-76 - (-53)]
= (53 + 76) + (-76 + 53)
= 53 + 76 - 76 + 53
= (53 + 53) + (76 - 76)
= 106 + 0 = 106
Câu 38: Tính (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số).
Lời giải:
23 : 24 = 0,95
461 : 45 = 10,24
24 : 7,35 = 3,26
32 : 45,6 = 0,70
Lời giải:
Có tất cả số suất ăn là:
150 × 20 = 3000 (suất)
Vì có 25 học sinh chuyển đi nên còn số học sinh là:
150 - 25 = 125 (học sinh)
Số gạo dự trữ đủ ăn trong số ngày là:
3000 : 125 = 24 (ngày)
Đáp số: 24 ngày
Lời giải:
Muốn công việc đó làm xong trong 1 ngày thì cần số người là:
18 × 20 = 360 (người)
Muốn công việc đó làm xong trong 12 ngày thì cần số người là:
360 : 12 = 30 (người)
Đội công nhân đó cần thêm số người là :
30 - 18 = 12 (người)
Đáp số: 12 người
Lời giải:
Số ngày còn lại sau khi làm đc 5 ngày là:
25 - 5 = 20 (ngày)
Số người sau khi thêm 6 người là:
18 + 6 = 24 (người)
Số ngày để 1 công nhân làm hết công việc còn lại là:
20 × 18 = 360 (ngày)
Số ngày để 24 công nhân làm hết công việc còn lại là:
360 : 24 = 15 (ngày)
Đội công nhân hoàn thành công việc sớm hơn so với dự định là:
20 - 15 = 5 (ngày)
Đáp số: 5 ngày
Câu 42: Viết các số thập phân gồm:
Ba chục đơn vị, năm phần mười, bảy phần nghìn: ...................
Hai trăm linh ba đơn vị, một trăm sáu mươi bảy phần nghìn: ................................
Không đơn vị, mười tám phần nghìn: ..............................
Năm mươi lăm đơn vị, hai mươi lăm phần trăm: ..................................
Một trăm ba mươi lăm đơn vị, hai mươi lăm phần trăm: ..................................
Một nghìn hai trăm đơn vị, ba mươi bảy phần nghìn: .................................
Sáu đơn vị, chín phần mươi nghìn: ..........................................
Lời giải:
Ba chục đơn vị, năm phần mười, bảy phần nghìn: 30, 507
Hai trăm linh ba đơn vị, một trăm sáu mươi bảy phần nghìn: 203, 167
Không đơn vị, mười tám phần nghìn: 0,018
Năm mươi lăm đơn vị, hai mươi lăm phần trăm: 55,1056
Một trăm ba mươi lăm đơn vị, hai mươi lăm phần trăm: 135,25
Một nghìn hai trăm đơn vị, ba mươi bảy phần nghìn: 1200,037
Sáu đơn vị, chín phần mươi nghìn: 6,0009
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)