1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 12)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 12 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 12)
Lời giải:
Vì . (Áp dụng hệ quả đã có trước)
Trong tam giác ABC, ta có
Khi đó
Chọn A
Lời giải:
Giả sử có hai đường trung tuyến BE và CF vuông góc với nhau, AD là đường trung tuyến thứ ba. Ta cần chứng minh
Trên tia đối của tia EF lấy điểm K sao cho EF = FK
Tứ giác AKCF có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm E của mỗi đường nên AKCF là hình bình hành → AK // FC. Mà nên (*)
Ta có: F là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC nên EF là đường trung bình của và EF // BC hay EK // BD (1)
Mà (gt) nên EF = BD → EK = BD (do EF = EK theo cách chọn điểm phụ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra EKDB là hình bình hành → EB // DK (**)
Từ (*) và (**) suy ra → vuông tại K (theo định lý Py-ta-go)
Mà AK = FC (do AKCF là hình bình hành) và KD = BE (do EKDB là hình bình hành) nên (đpcm)
Lời giải:
Tứ giác ABMN có hai đường chéo vuông góc.
và có chung chiều cao kẻ từ A cạnh đáy BM = MC
và có chung chiều cao kẻ từ M, cạnh đáy AN = NC
Câu 4: Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay -90° biết: (C): (x + 4)2 + (y - 1)2 = 16
Lời giải:
Từ (C), ta có tâm I(-4; 1) và bán kính R = 4. Khi đó: và bán kính
R' = R = 4
Vậy:
Câu 5: Tìm ảnh của đường tròn (C): qua phép quay Q( I; 90°) với I(3; 4)
Lời giải:
(C) có tâm A(1; −2) bán kính R = 3
⇒Ảnh của (C) là đường tròn tâm B bán kính R = 3 với B là ảnh của A qua phép quay Q(I; 900)
Ta có:
Vậy phương trình ảnh là:
Câu 6:
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
b. Tình thời điểm hai xe gặp nhau, lúc đó mỗi xe đi được quãng đường là bao nhiêu ?(Hình 2)
Lời giải:
a, Xe 1 chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn 1:
Ta có km/h
Xe chuyển động theo chiều dương với 80 km/h xuất phát từ gốc tọa độ
Phương trình chuyển động:
Giai đoạn 2:
Ta có km/h
Xe đứng yên tại vị trí cách gốc tọa độ là 40km trong khoảng thời gian 0,5h
Phương trình chuyển động gđ 2:
Giai đoạn 3
Ta có km/h
Xe vẫn chuyển động theo chiều dương với 50 km/h xuất phát cách gốc tọa độ 40km và xuất phát sau gốc thời gian là 1h
Phương trình chuyển động:
Đới với xe 2:
Ta có km/h
Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với vận tốc -30 km/h xuất phát cách gốc tọa độ là 90km, cùng gốc thời gian
b; Từ hình vẽ ta nhận thấy hai xe gặp nhau ở giai đoạn 3 của xe một
Ta có:
Vậy sau 1h15 phút hai xe gặp nhau và xe hai đi được quãng đường:
Xe một đi được quãng đường
Lời giải:
Đối với xe 1 chuyển động từ A đến N rồi về E
Xét giai đoạn 1 từ A đến N: km/h
Xe một chuyển động từ gốc tọa độ đến N theo chiều dương với vận tốc 50km/h
Phương trình chuyển động ĐK:
Xét giai đoạn hai từ N về E: km/h
Giai đoạn hai chuyển động từ N về E theo chiều âm có vận tốc -12,5km/h và xuất phát cách gốc tọa độ 25km và sau 0,5h xo với gốc tọa độ
Phương trình chuyển động ĐK:
Đối với xe 2 chuyển động từ M về C với
km/h
Chuyển động theo chiều âm, cách gốc tọa độ 25km: ĐK:
Câu 8: Cho a, b, c > 0 và a + b + c = 1. tìm GTLN của
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cauchy dạng phân thức
→ GTLN Dấu “=” xảy ra khi
Câu 9: Tính giá trị nhỏ nhất của với a, b, c > 0 và
Lời giải:
Từ điều kiện
(1)
Theo hệ quả của BĐT AM-GM
Từ (1) và (2)
Do đó
Câu 10: Xét các mệnh đề sau
(I): Véc tơ – không là véc tơ có độ dài bằng 0.
(II): Véc tơ – không là véc tơ có nhiều phương.
Lời giải:
Đáp án: C
Véc tơ – không là véc tơ có điểm đầu, điểm cuối trùng nhau nên có độ dài bằng 0.
Véc tơ – không cùng phương với mọi véc tơ.
Câu 11: Tính tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 99
Lời giải:
Số lẻ nhỏ nhất là 1
Số lẻ lớn nhất là 99
Khoảng cách giữa hai số lẻ liên tiếp là 2
Số số hạng là:
Tổng là:
Đáp số: 2500
Câu 12: Tổng các số tự nhiên từ 1 đến 99 là:
Lời giải:
CTTQ:
Ta có:
Vậy, đáp án đúng là B.
Câu 13: Tổng các ước tự nhiên của số 75 là ?
Lời giải:
Các ước tự nhiên của số 75 là: 1, 3, 5, 15, 25, 75
→ Tổng các ước tự nhiên của số 75 là:
Câu 14: Số ước tự nhiên của 75 là bao nhiêu ?
Lời giải:
75 = 31 . 52
Số ước tự nhiên của 75 là: ( 1 + 1 ) . ( 2 + 1 ) = 6 ( ước )
Lời giải:
a có: 5a + 3b chia hết cho 2012 → 13(5a + 3b) chia hết cho 2012
→ 65 a + 39b chia hết cho 2012 (1)
Lại có: 13a + 8b chia hết cho 2012 → 5(13a + 8b) chia hết cho 2012
→ 65 a + 40b chia hết cho 2012 (2)
Từ (1)(2) → (65a + 40b) – (65a + 39b) chia hết cho 2012
→ b chia hết cho 2012
Tương tự → a chia hết cho 2012
Vậy a, b cũng chia hết cho 2012
Câu 16: Số nào sau đây: 13, 15, 17, 19 là hợp số?
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số 15 là hợp số.
Câu 17: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm; AC = 4cm, đường cao AH.
a) Tính BC,AH;
b) Vẽ (A:AH), vẽ HI vuông góc với AC, HI cắt (A) tại M. Chứng minh: CM là tiếp tuyến của (A);
c) Vẽ đường kính MG của (A). Chứng minh BG là tiếp tuyến của (A)
Lời giải:
a) Áp dụng định lí Pytago vào vuông tại A, ta được:
hay BC = 5(cm)
Xét vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
hay AH = 2,4(cm)
Vậy: BC = 5cm; AH = 2,4cm
b) Xét (A) có
AI là một phần đường kính
MH là dây
tại I(gt)
Do đó: I là trung điểm của MH(Định lí đường kính vuông góc với dây)
Xét vuông tại I và vuông tại I có
CI chung
IM = IH(I là trung điểm của MH)
Do đó: (hai cạnh góc vuông)
Suy ra: CM = CH(hai cạnh tương ứng)
Xét và có
CM = CH(cmt)
CA chung
AM = AH( = R)
Do đó:
Suy ra: (Hai góc tương ứng)
mà (gt)
nên
hay CM là tiếp tuyến của (A)
Câu 18: Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 4 chữ số khác nhau?
Lời giải:
Gọi số cần tìm là:
Vì số cần tìm là số lẻ nên: → d có 5 cách
a có 8 cách
b có 8 cách
c có 7 cách
Vậy có tất cả số.
Đáp án A
Câu 19: Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số đôi một khác nhau?
Lời giải:
số đầu tiên có 9 cách chọn trong các số từ 1 đến 9.
Chọn 3 chữ số trong 9 chữ số còn lại là
Vậy có số.
Câu 20: Tìm số hạng thứ 7 trong khai triển
Lời giải:
Số hạng tổng quát trong khai triển có dạng:
Số hạng thứ 7 là:
Câu 21: Tìm số hạng thứ năm trong khai triển mà trong khai triển đó số mũ của x giảm dần.
Lời giải:
Số hạng thứ trong khai triển là
Vậy
Lời giải:
Coi 5 bạn của cả 12A và B vào một lớp 12X nào đó. Do số lượng ở đề nên ta có hai trường hợp
TH1. Các bạn 12C và 12X xen kẽ nhau. Có cách
TH2. Có hai bạn lớp 12A và 12B dính với nhau. Ta có như 12X chỉ có 4 bạn. rồi lại làm xen kẽ. Chọn 2 bạn dính nhau và hoán vị 2 bạn đó có 12 cách, 5 bạn 12C tạo ra 4 khe để 4 bạn của lớp 12X đứng vào nên có tất cả là
Đáp án cần chọn là A
Lời giải:
Số cách xếp 4 bạn nữ đứng cạnh nhau : 4! (cách)
Số cách xếp 6 bạn nam đứng cạnh nhau : 6!(cách)
Đổi chỗ nam và nữ có : 2 (cách)
→ Số cách xếp : (cách)
Lời giải:
Trường hợp 1: ta xếp 8 học sinh đứng tùy ý thành hàng ngang, có 8!(cách xếp).
Trường hợp 2: ta xếp 8 học sinh sao cho 2 nữ đứng cạnh nhau, coi 2 nữ là 1 nhóm.
+) Xếp 6 nam và nhóm nữ, có 7! (cách xếp)
+) Xếp 2 nữ trong nhóm: có 2! (cách xếp)
Vậy có 7!.2! (cách xếp).
Số cách xếp sao cho hai học sinh nữ không đứng cạnh nhau: (cách xếp)
Chọn A
Lời giải:
Máy bơm thứ nhất có thể bơm đầy 1 cái bể trong 6 giờ :
Vậy 1 giờ máy thứ nhất bơm được bể
Máy thứ hai bơm đầy bể mất số giờ đó , → 4 giờ: Vậy 1 giờ máy thứ hai bơm được bể
Máy thứ ba bơm đầy bể mất 1/2 số giờ mà máy thứ hai bơm đầy bể, → 2 giờ:
Vậy 1 giờ máy thứ ba bơm được bể
Vậy trong 1 giờ cả 3 vòi chảy được: (bể)
Thời gian để chảy đầy bể là : (giờ)
ĐS: giờ
Lời giải:
Giải thích các bước giải:
Gọi a là số giờvòi 1 chảy 1 mình làm đầy bể. Vậy mỗi giờ chảy được bể
Gọi b là số giờ vòi 2 chảy 1 mình làm đầy bể.1 giờ chảy: bể.
Ta có : (1)
và (2)
Lấy (2) - (1): vòi 2 chảy đầy bể trong 20 giờ.
và thì: . Vòi 1 chảy 30 giờ thì đầy bể.
Câu 27: Cho đường thẳng d: và m khác giả sử d cắt ox tại a cắt oy tại b tìm m để diện tích tam giác oab bằng
Lời giải:
Câu 28: Cho là số nguyên tố (n > 2)
Lời giải:
Ta có: là 3 số tự nhiên liên tiếp
→ một trong 3 số trên chia hết cho 3
mà là số nguyên tố (n > 2) không chia hết cho 3
Mặt khác: không chia hết cho 3
chia hết cho 3
Câu 29: Cho là số nguyên tố. Chứng minh n cũng là số nguyên tố.
Lời giải:
Giải thích các bước giải:
Giả sử n là hợp số
Khi đó
Vì và
Dẫn đến là hợp số: trái với giả thiết là số nguyên tố
Vậy n là số nguyên tố (đpcm)
Câu 30: Số 0 và số 1 có phải số chính phương không?
Lời giải:
O là số chính phương. Vì số chính phương là số có thể lấy căn bậc 2. Kết quả phải là số nguyên. Căn bậc 2 của 0 = 0
1 là số chính phương. Vì số chính phương là số có thể lấy căn bậc 2. Kết quả phải là số nguyên. Căn bậc 2 của 1 = 1
Lời giải:
a) Do tổng 4 góc của 1 tứ giác bằng 3600 nên:
Mà
b) Ta thấy
=> ABCD là hình thang
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Vì số đo của các góc tỉ lệ thuận với 4; 3; 5; 6 nên ta có:
( tính chất dãy tỉ số bằng nhau )
Mà nên ta có
Nên số đo các góc lần lượt là
Câu 33: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
13) x2 – 4xy + 4y2 – z2 + 4zt – 4t2;
14) x3 – x + 3x2y + 3xy2 – y + y3.
Lời giải:
1) 4x2 – 8xy + 4y2
= 4(x2 – 2xy + y2)
= 4(x – y)2.
2) 5x(x – 1) – 3x2(1 – x)
= 5x(x – 1) + 3x2(x – 1)
= (5x + 3x2)(x – 1)
= x(5 + 3x)(x – 1).
3) x2 – y2 – 5x + 5y
= (x – y)(x + y) – 5(x – y)
= (x – y)(x + y – 5).
4) 3x2 – 6xy + 3y2 – 12z2
= 3(x2 – 2xy + y2 – 4z2)
= 3[(x – y)2 – (2z)2]
= 3(x – y – 2z)(x – y + 2z).
5) 4x2 – y2 + 4x + 1
= (2x + 1)2 – y2
= (2x + 1 – y)(2x + 1 + y).
6) x5 – 3x4 + 3x3 – x2
= x2(x3 – 3x2 + 3x – 1)
= x2(x – 1)3.
7) –x2 – y2 + 2xy + 36
= 36 – (x2 – 2xy + y2)
= 62 – (x – y)2
= (6 – x + y)(6 + x – y).
8) x3 – x2 – 5x + 125
= (x3 + 125) – (x2 + 5x)
= (x + 5)(x2 – 5x + 25) – x(x + 5)
= (x + 5)(x2 – 5x + 25 – x)
= (x + 5)(x2 – 6x + 25).
9) 6x2 – 5x + 1
= 6x2 – 3x – 2x + 1
= 3x(2x – 1) – (2x – 1)
= (3x – 1)(2x – 1).
10) x2 – 2x – 9y2 + 6y
= (x2 – 9y2) – (2x – 6y)
= (x – 3y)(x + 3y) – 2(x – 3y)
= (x – 3y)(x + 3y – 2).
11) (x2 + 1)2 – 4x2
= (x2 + 1 – 2x)(x2 + 1 + 2x)
= (x – 1)2.(x + 1)2.
12) x2 + 2x – 15
= (x2 – 3x) + (5x – 15)
= x(x – 3) + 5(x – 3)
= (x + 5)(x – 3).
13) x2 – 4xy + 4y2 – z2 + 4zt – 4t2
= (x – 2y)2 – (z – 2t)2
= (x – 2y + z – 2t)(x – 2y – z + 2t).
14) x3 – x + 3x2y + 3xy2 – y + y3
= (x3 + 3x2y + 3xy2 + y3) – (x + y)
= (x + y)3 – (x + y)
= (x + y)[(x + y)2 – 1]
= (x + y)(x + y – 1)(x + y + 1).
Lời giải:
Ta có
Theo đề, ta có .
.
.
Vậy .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Gọi C(x; y).
Ta có , .
Tứ giác ABCD là hình bình hành ⇔ .
⇒ tọa độ C(7; 9).
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 36: Bỏ ngoặc rồi tính:
c) (13 + 39) – (13 – 135 + 49);
d) (18 + 29) + (158 – 18 – 29).
Lời giải:
a) 25 – (–17) + 24 – 12
= 25 + 17 + 24 – 12
= 54.
b) 235 – (+135) – 100
= 235 – 135 – 100
= 0.
c) (13 + 39) – (13 – 135 + 49)
= 13 + 39 – 13 + 135 – 49
= 125.
d) (18 + 29) + (158 – 18 – 29)
= 18 + 29 + 158 – 18 – 29
= 158.
Câu 37: Bỏ ngoặc rồi tính:
b) (13 + 49) – (13 – 135 + 49);
Lời giải:
a) 25 – (–17) + 24 – 12
= 25 + 17 + 24 – 12
= 54.
b) (13 + 49) – (13 – 135 + 49)
= 13 + 49 – 13 + 135 – 49
= 135.
c) 235 – (34 + 135) – 100
= 235 – 34 – 135 – 100
= –34.
Câu 38: Chứng minh 2n3 + 3n2 + n chia hết cho 6, với mọi số nguyên n.
Lời giải:
Ta có 2n3 + 3n2 + n = n(2n2 + 3n + 1)
= n(2n2 + 2n + n + 1)
= n[2n(n + 1) + (n + 1)]
= n(n + 1)(2n + 1)
= n(n + 1)(2n – 2 + 3)
= 2(n – 1)n(n + 1) + 3n(n + 1).
Ta có n – 1; n và n + 1 là 3 số nguyên liên tiếp.
Suy ra (n – 1)n(n + 1) chia hết cho 2 và 3.
Do đó (n – 1)n(n + 1) chia hết cho 2.3 = 6
Vì vậy 2(n – 1)n(n + 1) chia hết cho 6 (1)
Lại có n và n + 1 là 2 số nguyên liên tiếp. Tức là trong 2 số n và n + 1, ta có 1 số là số chẵn.
Suy ra n(n + 1) chia hết cho 2.
Do đó 3n(n + 1) chia hết cho 2.
Mà 3n(n + 1) cũng chia hết cho 3.
Vì vậy 3n(n + 1) chia hết cho 2.3 = 6 (2)
Từ (1), (2), ta suy ra 2n3 + 3n2 + n chia hết cho 6.
Câu 39: Chứng minh rằng với mọi n ∈ ℕ*, ta có 2n3 – 3n2 + n chia hết cho 6.
Lời giải:
Đặt An = 2n3 – 3n2 + n.
Với n = 1, ta có A1 = 2.13 – 3.12 + 1 = 0 ⋮ 6.
Giả sử với n = k ≥ 1 và n ∈ ℕ*, ta có Ak = 2k3 – 3k2 + k ⋮ 6 (1)
Ta cần chứng minh với n = k + 1, ta có Ak + 1 ⋮ 6.
Thật vậy, Ak + 1 = 2(k + 1)3 – 3(k + 1)2 + k + 1
= 2(k3 + 3k2 + 3k + 1) – 3(k2 + 2k + 1) + k + 1
= 2k3 – 3k2 + k + 6k2
= Ak + 6k2.
Ta có 6 ⋮ 6 (hiển nhiên).
Suy ra 6k2 ⋮ 6.
Mà Ak ⋮ 6 (theo (1)).
Do đó Ak + 6k2 ⋮ 6.
Vì vậy Ak + 1 ⋮ 6.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 40: Cho a, b > 0 thỏa mãn a + b = 1. Chứng minh .
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số a > 0, b > 0, ta được: .
Dấu “=” xảy ra .
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski, ta được:
Dấu “=” xảy ra ⇔ .
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thể tích của bồn nước là: V = Sđáy.h = 0,32.1,75 = 0,56 (m3).
Vậy bồn nước này đựng đầy được 0,56 m3 nước.
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 42: Cho x, y là các số dương thỏa mãn 4xy = x + y + 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có (x + y)2 ≥ 4xy.
⇔ (x + y)2 ≥ x + y + 2
⇔ (x + y)2 – (x + y) – 2 ≥ 0
⇔ (x + y – 2)(x + y + 1) ≥ 0
y – 2 ≥ 0 (do x + y + 1 > 0, với mọi số dương x, y)
⇔ x + y ≥ 2.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có .
Ta có .
Dấu “=” xảy ra ⇔ x = y = 1.
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng khi x = y = 1.
Lời giải:
Đặt t = x + y (t ≥ 2).
Theo đề, ta có 3(x + y) = 4xy. Suy ra .
Theo bất đẳng thức Cauchy, ta có (x + y)2 ≥ 4xy.
⇔ (x + y)2 ≥ 3(x + y) (theo giả thiết).
⇔ (x + y)2 – 3(x + y) ≥ 0.
⇔ (x + y)(x + y – 3) ≥ 0.
⇔ x + y – 3 ≥ 0.
⇔ x + y ≥ 3.
⇔ t ≥ 3.
Mặt khác, vì x, y ≥ 1 nên ta có (x – 1)(y – 1) ≥ 0.
⇔ xy – (x + y) + 1 ≥ 0.
⇔ t ≤ 4.
Vì vậy ta có 3 ≤ t ≤ 4.
Theo đề, ta có 3(x + y) = 4xy.
Suy ra hàm số P(t) đồng biến trên [3; 4].
Vậy:
⦁ Giá trị nhỏ nhất của P là khi t = 3 .
⦁ Giá trị lớn nhất của P là khi t = 4 .
Câu 44: Cho biểu thức: .
Lời giải:
a)
b) Ta có
(1)
Điều kiện: (*)
Phương trình (1) tương đương với:
⇔ x = 100.
So với điều kiện (*), ta nhận x = 100.
Vậy khi x = 100 thì .
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 13)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 14)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 15)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)