1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 43)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 43 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 43)
Lời giải:
Tổng của 3 số là:
13,5 × 3 = 40,5
Số thứ 3 là:
40,5 – 29,1 = 11,4
Số thứ 1 là: 40,5 – 24,5 = 16
Số thứ 2 là: 40,5 – 11,4 – 16 = 13,1
Đáp số: Số thứ nhất:16
Số thứ 2: 13,1
Số thứ 3: 11,4.
Câu 2: Tìm số tự nhiên n sao cho 3n + 13 chia hết cho n + 1.
Lời giải:
Vì 3(n + 1) chia hết cho n + 1 nên để 3n + 13 chia hết cho 1 thì 10 phải chia hết cho n + 1 hay n + 1 là bội ước của 10.
Ta có: 10 = 2 ´ 5 nên các ước của 10 là: Ư(10) = {1; 2; 5; 10}.
Ta có bảng sau:
n + 1 |
1 |
2 |
5 |
10 |
n |
0 |
1 |
4 |
9 |
|
tmđk |
tmđk |
tmđk |
tmđk |
Vậy n ∈{0; 1; 4; 9}.
Câu 3: Tìm số tự nhiên n sao cho 5n + 19 chia hết cho 2n + 1.
Lời giải:
Vì 5n + 19 chia hết cho 2n + 1 nên 2(5n + 19) chia hết cho 2n + 1
Xét 2(5n + 19) = 10n + 38 = 10n = 5 + 33 = 5(2n + 1) + 33
Vì 5(2n + 1) chia hết cho 2n + 1 nên để 2(5n + 19) chia hết cho 2n thì 33 chia hết cho 2n + 1 hay 2n +1 ∈ Ư(33).
Ta có bảng sau:
2n + 1 |
1 |
3 |
11 |
33 |
1 |
0 |
1 |
5 |
16 |
|
tmđk |
tmđk |
tmđk |
tmđk |
Vậy n ∈{0; 1; 5; 16}.
Lời giải:
Gọi số cần lập có dạng:
Ta có: ℕ ⁝ 15
⇒ ℕ ⁝ 3 và ℕ ⁝ 5
+ ℕ ⁝ 5 ⇒ d = 5
+ ℕ ⁝ 3 ⇒ (a + b + c + 5) ⁝ 3
Chọn a có 9 cách chọn, b có 9 cách chọn thì:
+ Nếu a + b + c + 5 chia hết cho 3 thì
c ∈ {3; 6; 9}⇒ c có 3 cách chọn
+ Nếu a + b + c + 5 chia hết cho 3 dư 1 thì:
c ∈ {2; 5; 8}⇒ c có 3 cách chọn
+ Nếu a + b + c + 5 chia hết cho 3 dư 2 thì:
c ∈ {1; 4; 7}⇒ c có 3 cách chọn
Vậy theo quy tắc nhân ta có:
9. 9. 3 = 243 (số)
Đáp số: 243 số
a) Viết biểu thức đại số tính tổng số trận đấu của khối lớp 8 nếu có x (x ∈ ℤ+) đội tham dự.
b) Nếu tổng số trận đấu là 10 thì có bao nhiêu đội tham dự?
Lời giải:
a) Cứ một đội lại đấu với x – 1 đội khác tạo x – 1 trận.
Có tất cả x đội và mỗi trận lặp lại hai lần nên tổng số trận thi đấu là:
(trận)
b) Khi số trận là 10 ta có:
Suy ra x(x – 1) = 20
Suy ra x2 – x – 20 = 0
Suy ra x2 – 5x + 4x – 20 = 0
Suy ra x(x – 5) + 4(x – 5) = 0
Suy ra (x – 5)(x + 4) = 0
Vì x > 0 nên x + 4 > 0. Do đó: x – 5 = 0
Suy ra x = 5 (tmđk)
Vậy có 5 đội tham dự.
Câu 6: Chứng minh x2 – x + 1 > 0 với mọi x.
Lời giải:
Với mọi giá trị của x ta có:
(đpcm)
Vậy x2 – x + 1 > 0 với mọi x.
Câu 7: Tìm hai số tự nhiên a, b sao cho [a, b] + (a, b) = 55.
Lời giải:
Gọi (a, b) = d, a = dm, b = dn, (m, n) = 1, m, n ∈ ℕ*
⇒ [a, b] = a . b : (a, b)
Theo đề bài ta có:
[a, b] + (a, b) = 55
Thay vào ta có:
dm.dn : d + d = 55
⇒ d.mn + d = 55
⇒ d(mn + 1) = 55
Vì d, m, n ∈ N*. Giả sử a > b thì m > n, ta có bảng sau:
d |
mn + 1 |
m |
n |
a |
b |
1 |
55 |
54 |
1 |
54 (TM) |
1 (TM) |
5 |
11 |
10 |
1 |
50 (TM) |
5 (TM) |
5 |
2 |
25 |
10 |
25 (TM) |
10 (TM) |
11 |
5 |
4 |
1 |
44 (TM) |
11 (TM) |
Vậy (a, b) = {(54; 1); (50; 5); (25; 10); (44; 11)}.
Lời giải:
Ta có: 40 : 6 = 6 dư 4
⇒ Có thể xếp 6 nhóm đủ 6 học sinh và thừa 4 học sinh
⇒ Cần số nhóm đủ cho 4 học sinh nữa là: 6 + 1= 7 (nhóm)
Vậy số nhóm ít nhất có thể là 7 nhóm.
Lời giải:
Ta có: 65 : 11 = 5 dư 10
⇒ Có thể xếp 5 nhóm đủ 11 cầu thủ và thừa 10 cầu thủ
⇒ Cần số nhóm đủ cho 10 cầu thủ nữa là: 5+1= 6 (nhóm)
Vậy số nhóm ít nhất có thể là 6 nhóm.
Câu 10: Chứng minh rằng: x3 + y3 ≥ x2y + xy2
Lời giải:
Với x ≥ 0; y ≥ 0 thì x + y ≥ 0
Ta có: x3 + y3 ≥ x2y + xy2
⇔ (x3 + y3) – (x2y + xy2) ≥ 0
⇔ (x + y)(x2 – xy + y2) – xy(x + y) ≥ 0
⇔ (x + y)(x2 – xy + y2 – xy) ≥ 0
⇔ (x + y)(x2 – 2xy + y2) ≥ 0
⇔ (x + y)(x – y)2 ≥ 0 (Luôn đúng vì x + y ≥ 0 và (x – y)2 ≥ 0)
Dấu “ = “ xảy ra khi (x – y)2 = 0 ⇔ x = y
Câu 11: Phân tích đa thức thành nhân tử: x3 – x2y – xy2 + y3
Lời giải:
Ta có:
x3 – x2y – xy2 + y3
= x2(x – y) – y2(x – y)
= (x2 – y2)(x – y)
= (x – y)2(x + y)
Câu 12: Một số nếu giảm đi 5 lần rồi bớt đi 32,28 thì được 41,72. Tìm số đó.
Lời giải:
Số đó nếu giảm đi 5 lần thì được số mới là:
41,72 + 32,28 = 74
Số cần tìm là:
74 ´ 5 = 370
Đáp số: 370
Câu 13: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 4 rồi cộng với 9 thì được 89.
Lời giải:
Số đó nếu chia cho 4 thì được số mới là:
89 – 9 = 80
Số cần tìm là:
80 ´ 4 = 320
Đáp số: 320
Câu 14: Tính bằng cách thuận tiện:
(1,1 × 1,2 × 1,3 × 1,4 × 1,5 × 1,6) × (1,25 - 0,25 × 5)
Lời giải:
(1,1 × 1,2 × 1,3 × 1,4 × 1,5 × 1,6) × (1,25 - 0,25 × 5)
= (1,1 × 1,2 × 1,3 × 1,4 × 1,5 × 1,6) × (1,25 – 1,25)
= (1,1 × 1,2 × 1,3 × 1,4 × 1,5 × 1,6) × 0 = 0
Câu 15: Tính nhanh:
a) 7,15 : 0,5 + 7,15 × 9 – 7,15;
Lời giải:
a) 7,15 : 0,5 + 7,15 × 9 – 7,15
= 7,15 × 2 + 7,15 × 9 – 7,15
= 7,15 × (2 + 9 – 1)
= 7,15 × 10
= 71,5.
b) 198 × 27 + 198 × 72 + 198
= 198 × 27 + 198 × 72 + 198 × 1
= 198 × ( 27 + 72 + 1 )
= 198 × 100
= 19800.
Lời giải:
M là trung điểm của AB nên
N là trung điểm của CD nên
Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD và AB // CD
Suy ra
Hay AM = CN và AM // CN
Suy ra AMCN là hình bình hành.
Vậy AMCN là hình bình hành.
Câu 17: Tìm x, biết:
Lời giải:
a) (x – 2)(x – 4) = 0
TH1: x – 2 = 0
x = 0 + 2
x = 2
TH2: x – 4 = 0
x = 0 + 4
x = 4
Vậy
b) x2(x – 3) = 0
TH1: x2 = 0
x = 0
TH2: x – 3 = 0
x = 0 + 3
x = 3
Vậy x ∈ {0; 3}.
Câu 18: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Lời giải:
a) x3 – 2x2 – 5x + 6
= x3 – x2 – x2 + 1 – 5x + 5
= x2(x – 1) – (x – 1)(x + 1) – 5(x – 1)
= (x – 1)(x2 – x – 1 – 5)
= (x – 1)(x2 – x – 6)
= (x – 1)(x2 – 3x + 2x – 6)
= (x – 1)[x(x – 3) + 2(x – 3)]
= (x – 1)(x + 2)(x – 3)
b) x4 – 16
= (x2 – 4)(x2 + 4)
= (x – 2)(x + 2)(x2 + 4)
Lời giải:
Một người làm xong công việc hết số ngày là:
4 × 12 = 48 (ngày)
16 người làm xong công việc hết số ngày là:
48 : 16 = 3 (ngày)
Đáp số: 3 ngày.
Lời giải:
Một người làm xong công việc hết số ngày là:
8 × 12 = 96 (ngày)
Số người cần làm xong công việc trong vòng 3 ngày là:
96 : 3 = 32 (ngày)
Đáp số: 32 ngày
Câu 21: Cho biểu thức A = 1 + 3 + 32 + 33 + 34 + ….+ 399. Chứng minh rằng: A chia hết cho 4.
Lời giải:
Ta có: A = 1 + 3 + 32 + 33 + 34 + ….+ 399
A = (1 + 3) + (32 + 33) + …. + (398 + 399)
A = 4 + 32(1 + 3) + …. + 398(1+3)
A = 4 + 32 × 4 + ….+ 398 × 4
A = 4 × (1 + 32 + …. + 398)
Vậy A chia hết cho 4.
Câu 22: Cho biểu thức B = 1 + 4 + 42 + 43 + 44 + ….+ 450. Chứng minh rằng: B chia hết cho 21.
Lời giải:
Ta có: B = 1 + 4 + 42 + 43 + 44 + ….+ 450
B = (1 + 4 + 42) + (43 + 44 + 45) + …. + (448 + 449 + 450)
B = (1 + 4 + 42) + 43(1 + 4 + 42) + …. + 448(1 + 4 + 42)
B = 21 + 21 × 43 + …. + 21 × 448
B = 21 × (1 + 43 + …. + 448)
Vậy B chia hết cho 21.
Câu 23: Cho a, b, c là các số hữu tỉ khác 0 tỏa mãn a + b + c = 0. Chứng minh rằng:
là bình phương của một số hữu tỉ.
Lời giải:
(đpcm)
Lời giải:
Thay ab + bc + ca = 1 và Q ta được:
Q = ( a2 + ab + ac + bc) (b2 + ab + ac + bc) (c2 + ab + ac + bc)
= (a + b) (a + c) (b + c) (a + b) (a + c) (b + c)
= [(a + b) (a + c) (b + c)]2 là bình phương của một số hữu tỉ (đpcm).
Câu 25: Tìm a, b thuộc Z sao cho a.b = a +b
Lời giải:
Ta có: a.b = a + b nên:
⇒ b – 1 thuộc Ư(1)
Nếu b – 1 = 1 thì b = 2 suy ra a = 2
Nếu b – 1 = –1 thì b = 0 suy ra a = 0
Vậy (a,b) = (2,2); (0,0)
Câu 26: Tìm tất cả các cặp số nguyên thỏa mãn:
(x – 2019)2 = y4 – 6y3 + 11y2 – 6y
Lời giải:
Biến đổi vế phải ta có:
VP = y4 – 6y3 + 11y2 – 6y = (y – 1) (y – 2) (y – 3) = (x – 2019)2
⇒ y – 1, y – 3 là 3 số nguyên liên tiếp.
Mà tích của 3 số nguyên liên tiếp không thể là số chính phương
⇒ x – 2019 = 0
y – 1 = 0 hoặc y – 2 = 0 hoặc y – 3 = 0
Vậy ta có các cặp x, y là (2019 : 1) hoặc (2019 : 2) hoặc (2019 : 3).
Câu 27: Tìm a đề hàm số y = logax (0 < a khác 1) có đồ thị là hình bên dưới:
Lời giải:
Đồ thị hàm số đi qua A(2;2)
⇒ 2 = loga2
⇒ a2 = 2
⇒
Vậy
Lời giải:
Dựa vào đồ thị hàm số ta có:
Do y = ax và y = bx là hai hàm đồng biến nên a, b > 1
Do y = cx nghịch biến nên c < 1.
Suy ra c < a, b
Mặt khác: Lấy x = m, khi đó tồn tại y1, y2 > 0 sao cho
Dựa vào đồ thị hàm số, dễ thấy y2 > y1 hay bm > am
Mà y =ax và y = bx là hai hàm đồng biến
Suy ra b > a
Vậy b > a > c
Câu 29: Số dư trong phép chia 1593,48 : 28 là bao nhiêu nếu thương là 56,9.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Số dư là:
1593,48 – 56,9 × 28 = 0,28
Câu 30: Tính giá trị biểu thức bằng cách nhanh nhất, biết rằng x = 3:
A = x(x – 1)(x + 2)(x – 3)(x + 4)(x – 5)
Lời giải:
A = x(x – 1)(x + 2)(x – 3)(x + 4)(x – 5)
Tại x = 3 ta có:
A = 3(3 – 1)(3 + 2)(3 – 3)(3 + 4)(3 – 5)
A = 0 (vì 3 – 3 = 0)
Vậy A = 0
Câu 31: Xác định số dư cảu phép chia 10051,84 : 264 (nếu thương lấy đến 2 chữ số phần thập phân).
Lời giải:
Ta có: 10051,84 : 264 = 1005184 : 26400 = 38,07 (lấy 2 chữ số phần thập phân)
Số dư là:
10051,84 – 38,07 × 264 = 10051,84 – 10050,48 = 1,36
Vậy số dư là 1,36.
Lời giải:
Phép quay −180° là phép đối xứng tâm nên ∆ và d song song hoặc trùng với nhau
Đặt ∆: 2x − 5y + c = 0
Chọn điểm N (1; 1) ∈ d, tạo ảnh của N là điểm M ∈ ∆
I là trung điểm MN nên:
M (2.(−1) − 1; 2.2 − 1) = (−3; 3)
M ∈ ∆ nên ta có:
− 2.3 − 5.3 + c = 0
− 6 − 15 + c = 0
c = 21
Vậy ∆: 2x − 5y + 21 = 0.
Câu 33: Tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật là gì?
Lời giải:
Giao điểm hai đường chéo hình chữ nhật là trung điểm mỗi đường, mà hai đường chéo hình chữ nhật bằng nhau nên điểm đó sẽ cách đều cả 4 đỉnh của hình chữ nhật hay chính là tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật.
Câu 34: Tìm x, biết 2x = 64
Lời giải:
2x = 64
⇔ log264 = x
⇔ x = 8
Vậy x = 8.
Câu 35: Tìm x, biết 3x = 27.
Lời giải:
3x = 27
log327 = x
x = 3
Vậy x = 3.
Câu 36: 260 cm2 = ... dm2 ... cm2.
Lời giải:
260 cm2 = 2 dm2 60 cm2.
Lời giải:
Vì trung bình cộng ba số là 60 nên tổng ba số là 60 × 3 = 180
Gọi số thứ nhất là a
Theo đề bài:
Nếu viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp 10 lần số thứ nhất
Số thứ hai là: a × 10
Số thứ ba gấp 4 lần số thứ nhất
Số thứ ba là: a × 4
Do đó, ta có: a + a × 10 + a × 4 = 180
a × (1+10+4) = 180
a × 15 = 180
a = 12
Khi đó, số thứ nhất là 12
Số thứ hai là 12 × 10 = 120
Số thứ ba là 12 × 4 = 48
Vậy ba số cần tìm là 12; 120; 48.
Lời giải:
Tổng số đo chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật chính bằng nửa chu vi của hình chữ nhật đó: 26 (cm)
Hai lần số đo chiều dài là:
26 + 8 = 34 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
34 : 2 = 17 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
17 – 8 = 9 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
17 × 9 = 153 (cm2)
Đáp số: 153 (cm2)
Lời giải:
Trong 31 số đã cho có ít nhất 1 số là số dương (vì nếu 31 số đã cho đều âm thì tổng của 5 số bất kỳ không thể là 1 số dương).
Tách riêng số dương đó ra còn 30 số, nhóm 5 số vào 1 nhóm thì được 6 nhóm. Trong đó nhóm nào cũng là 1 số dương.
Tổng của 30 số là 1 số dương cộng thêm 1 số dương đã tách.
Vậy tổng của 31 số đó là 1 số dương.
Lời giải:
Trong 43 số nguyên ta có tổng của 7 số nguyên bất kì là một số nguyên âm nên trong đó có ít nhất một số nguyên âm. Gọi số nguyên âm này là a (a < 0). Còn lại 42 số nguyên nghĩa là có 6 tổng của 7 số nguyên âm bất kì mà tổng 7 số nguyên bất kì là một số nguyên âm nên 6 tổng này cũng là một số nguyên âm.
Vì vậy tổng của 43 số đó là số nguyên âm.
Lời giải:
Có 2 cách chọn hàng đơn vị (0 và 5) Vì số ⋮ 5 cần có tận cùng là 0; 5.
Có 5 cách chọn hàng nghìn.
5 cách chọn hàng nghìn có 4 cách chọn hàng trăm.
4 cách chọn hàng trăm có 3 cách chọn hàng chục.
Vậy tìm được: 2 × 5 × 4 × 3 = 120 (số).
Lời giải:
Lãi 10% tiền vốn là:
198 000 × 10 : 100% = 19 800 (đồng)
Tiền vốn mỗi chiếc quạt là:
198 000 − 19 800 = 180 000 (đồng)
180 000 đồng ứng với: 100% − 10% = 90% (giá bán)
Để lãi 10% giá bán thì phải bán nó với giá:
180 000 : 90 × 100 = 200 000 (đồng)
Đáp số: 200 000 đồng
Lời giải:
Mỗi người bắt tay số lần là:
8 – 1 = 7 (lần)
Có tất cả số lần bắt tay là:
7 × 8 : 2 = 28 (lần)
Đáp số: 28 lần.
Lời giải:
Vì mỗi người phải bắt tay 9 người còn lại.
Nên 10 người sẽ có :
9 × 10 = 90 (cái bắt tay)
Như vậy mỗi người sẽ bắt tay nhau 2 lần nên thực chất số lần bắt tay là:
90 : 2 = 45 (cái bắt tay)
Đáp số: 45 cái bắt tay.
Câu 45: Một đội 10 người trong một ngày đào được 35 m nương. Nếu bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì trong một ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương? (mức đào của một người như nhau).
Lời giải:
Số người hiện có:
10 + 20 = 30 (người)
30 người so với 10 người thì tăng số lần là:
30 : 10 = 3 (lần)
Số mét mương một ngày đào được sau khi bổ sung người là:
35 × 3 = 105 (m)
Đáp số: 105 m.
Lời giải:
6 ngày so với 3 ngày thì giảm số lần là:
6 : 3= 2 (lần)
Số công nhân sửa xong đoạn đường trong 3 ngày là:
15 × 2 = 30 (công nhân)
Số công nhân cần bổ sung:
30 – 15 = 15 (công nhân)
Đáp số: 15 công nhân.
Câu 47: 15 dm2 = … cm2.
Lời giải:
15 dm2 = 150 000 cm2.
Câu 48: 15 dm2 2 cm2 = … cm2.
Lời giải:
15 dm2 = 150 000 cm2
15 dm2 2 cm2 = 150 002 cm2
Câu 49: 1 996 dm2 = … cm2:
Lời giải:
1996 dm2 = 199 600 000 cm2:
Câu 50: 25 bằng hai số giống nhau nào nhân với nhau.
Lời giải:
Ta thử nhân các số theo bảng sau:
Số thứ nhất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số thứ hai |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tích hai số |
1 |
4 |
9 |
16 |
25 |
Ta thấy cột cuối cùng là: 5 × 5 =25
Vậy số cần tìm là: số 5.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)