1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 1)
Bộ 1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 1 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 1)
Câu 1: Cho tam giác ABC, M, N, P được xác định bởi véctơ.
Chứng minh M, N, P thẳng hàng?
Lời giải:
Ta có:
Ta lại có:
Do đó M, N, P thằng hàng.
Câu 2: Cho a,b ≠ -2 thỏa mãn (2a + 1) (2b + 1) = 9
Lời giải:
Ta có:
.
Câu 3: Chứng minh các bất đẳng thức: với a > 0, b > 0
Lời giải:
Xét hiệu
, vì a, b > 0
Xảy ra đẳng thức khi và chỉ khi a = b.
Câu 4: Cho a lớn hơn 0 và b lớn hơn 0. Chứng minh rằng
Lời giải:
Vì a > 0 và b > 0 ⇒ ab > 0
Vậy
.
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Lời giải:
Để đi từ A đến B qua 9 bước thì chỉ có 1 cách đi duy nhất là các bước đi đều phải đi từ dưới lên hoặc đi từ trái qua phải.
Gọi M(i; j) là điểm bất kì nằm ở hàng i cột j với và .
Để đến được điểm M thì chỉ có 3 cách đi đó là từ điểm có tọa độ (i − 1; j) hoặc (i; j − 1) như hình vẽ dưới:
Gọi số cách đi đến M là f(i; j) thì theo quy tắc cộng ta có
Từ đó ta được kết quả sau:
Vậy có 126 cách đi thỏa mãn
Câu 6: Căn bậc hai của (a – b)2 là:
Lời giải:
Ta có: .
Đáp án đúng là: C.
Lời giải:
a) (vì )
Vậy .
b) (vì )
Vậy .
Lời giải:
Ta có: mà 81 – 9 = 72 nên x = 2
Lời giải:
Mà Không có x
Vậy không tìm được x
Câu 10: Cho . Tính giá trị biểu thức .
Lời giải:
Vì
Thay (1) vào P ta được
⇒ P = 3.
Câu 11: Cho a, b, c khác nhau đôi một và . Rút gọn biểu thức:
a)
b)
c) .
Lời giải:
Từ giả thiết suy ra ab + bc + ac = 0 nên
Tương tự: ,
a)
b)
c) .
Câu 12: Cho cân tại A, AM là đường cao. Gọi N là trung điểm của AC. D là điểm đối xứng của M qua N.
a) CMR : tứ giác ADCM là hình chữ nhật
b) CMR : tứ giác ABMD là hình bình hành và BD đi qua trung điểm O của AM
c) BD cắt AC tại I. CMR :
Lời giải:
a.Ta có: N là trung điểm AC
M,D đối xứng qua N→ N là trung điểm MD
là trung điểm mỗi đường
Vì
là hình chữ nhật
b.Vì cân tại là trung điểm
AMCD là hình chữ nhật ⇒ AD // CM, AD = CM
⇒ AD // BM, AD = BM
⇒ ABMD là hình bình hành
tại trung điểm mỗi đường
Gọi
⇒ O là trung điểm AM, BD
⇒ BD đi qua trung điểm O của AM
c) Vì O, N là trung điểm AM,DM và
⇒ I là trọng tâm
Vì O là trung điểm BD → OB = OD
Lời giải:
Nếu xóa bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì được số bé
Suy ra số lớn gấp 10 lần số bé và hơn 5 đơn vị
Số bé là: (95 - 5) :(10 - 1) x 1 = 10
Suy ra số lớn là: 105
Tổng 2 số đó là: 105 + 10 = 115.
Lời giải:
Gọi số học sinh giỏi cả ba môn của lớp 10 A là x ( x > 0, x ∈ N )
Mà số học sinh lớp 10A là 45 học sinh .
⇒ x + 5 + x + 4 + x + 3 + 11 - x + 9 - x + 8 - x + x = 45
⇒ 40 + x = 45
⇒ x = 5 (TM)
Vậy có 5 bạn giỏi cả ba môn toán lý và hóa.
A. 10.
B. 35.
C. 30.
D. 25.
Lời giải:
Đáp án: D
Số học sinh chỉ đạt học lực giỏi là: 15 – 10 = 5 (học sinh).
Số học sinh chỉ đạt hạnh kiểm tốt là: 20 – 10 = 10 (học sinh).
Số học sinh được nhận thưởng là: 5 + 10 + 10 = 25 (học sinh).
Lời giải:
Hình nón được tạo thành khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định.
Nếu đặt mặt đáy của hình nón song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng là hình tam giác cân và hình chiếu cạnh có hình tròn.
A. Hình tròn, hình tam giác cân
B. Hình tam giác cân, hình tròn
C. Hình tròn, hình tam giác đều
D. Hình tam giác đều, hình tròn
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nếu đặt mặt đáy của hình nón song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng là hình tam giác cân và hình chiếu cạnh có hình tròn.
Lời giải:
Gọi E, D lần lượt là trung điểm AB, AC, ta có I, E, D thẳng hàng
MN cắt BD tại J, hạ CH vuông góc ED tại H
Có
Có
Ta có △CBD ∼ △CEH (g, g)
⇒ △CBG ∼△CEI (c, g, c) (2)
từ (3, 4) → △BEC∼△GIC (c, g, c)
(đpcm).
b) BM.AC + CN.AB + AI2 = AB.AC
Lời giải:
a) Xét tam giác AIM vuông tại I có:
Xét tam giác BIC, có:
Xét ∆BMI và ∆BIC, có:
(cmt)
⇒ ∆BMI ̴ ∆BIC (g – g)
Chứng minh tương tự ta có ∆CNI ̴ ∆CIB (g – g)
.
b) Từ cm trên suy ra :△BMI ∼ △INC
⇒ BM.CN = MI.NI
ta có : △AMN là tam giác cân
⇒ MI = NI
⇒ BM.CN = IM2
ta lại có : △AIM vuông
⇒ IM2 = AM2 – AI2
⇒ BM.CN = AM2 – AI2
= AM.AN – AI2 = (AB − BM)(AC − CN) – AI2
= AB.AC − AB.CN − BM.AC + BM.CN – AI2
⇒ BM.AC + CN.AB + AI2 = AB.AC.
Lời giải:
a) Kẻ NH vuông góc với DO
Ta có ABCD là hình vuông
Mà N là trung điểm DC,
Suy ra NH là đường trung bình
Mà M là trung điểm OB (gt)
Suy ra H là trung điểm OD,
Suy ra HM = OA
Xét tam giác OMA và tam giác HNM có:
NH = MO
HM = OA
(đpcm).
b) Gọi I là trung điểm của AN
Tam giác AMN vuông tại M
Tam giác ADN vuông tại D
Suy ra IA = IM = IN = ID
Suy ra 4 điểm A, M, N, D cùng thuộc đường tròn tâm I, bán kính IA.
c) Xét đường tròn ngoài tiếp tứ giác AMND có AN là dường kính và DM là dây nên AN > DM.
Lời giải:
⇔ 4m2 + 6m – 4 = 0
Lời giải:
Chọn C
Ta có
Hàm số (1) có cực trị thì PT y' = 0 có 2 nghiệm phân biệt
⇔ x2 - 2mx + m2 – 1 = 0 có 2 nhiệm phân biệt
Khi đó, điểm cực đại A(m - 1; 2 - 2m) và điểm cực tiểu B (m + 1; - 2m)
Ta có
Lời giải:
BE.AC + CF.AB
Chứng minh rằng: AE. AB = AF. AC
Lời giải:
Xét tam giác ABH vuông tại H có HE là đường cao
⇒ AE.AB = AH2 (1)
Xét tam giác AHC vuông tại H có HF là đường cao
⇒ AF.AC = A H 2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AE.AB = AF.AC
Câu 25: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 9 thì y = - 15
a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x
c) Tính giá trị của y khi x = - 5, x = 18
Lời giải:
a) Gọi a là hệ số tỉ lệ
Khi x = 3, y = 8
Vậy hệ số tỉ lệ là 24
b) Ta có hệ số tỉ lệ k = 24 nên .
c) Khi .
Khi .
Lời giải:
Theo bài ra ta có: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
⇒ y = k.x
Khi x = 10 thì y = 5
⇒ 5 = k.10
khi .
Câu 27: Giải các phương trình sau
Lời giải:
Chia 3 trường hợp: 1 ≤ x ≤ 5; x ≥ 10; 5 < x < 10 để phá trị tuyệt đối và giải bình thường.
Câu 28: Tìm các cặp số nguyên x,y thỏa mãn x3 – 6x2 + 12x = y3 + 27
Lời giải:
Ta có (x − 2)3 = x3 − 6x2 + 12x – 8 > x3 − 6x2 + 12x – 27 = y3
Ta có 6x2 − 12x + 27 > 0 với moi x
⇒ −6x2 + 12x – 27 < 0
⇒ y3 > x3
mà x y nguyên nên y3 nguyên ⇒ y3 = (x − 1)3.
Lời giải:
.
Câu 30: Phân tích thành nhân tử: x3 + y3 + z3 − 3xyz.
Lời giải:
Ta có x3 + y3 + z3 − 3xyz = (x + y)3 − 3xy(x + y) + z3 − 3xyz
= [(x + y)3 + z3] − [3xy(x + y) + 3xyz]
= (x + y + z)[(x + y)2 − (x + y)z + z2] − 3xy(x + y + z)
= (x + y + z)(x2 + 2xy + y2 − xz − yz + z2 − 3xy)
= (x + y + z)(x2 + y2 + z2 − xy − xz − yz)
Câu 31: Bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác đều cạnh a bằng:
Lời giải:
Diện tích tam giác đều cạnh a bằng:
Lại có:
Vây bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác đều cạnh a bằng .
Câu 32: Phân tích đa thức thành nhân tử:
A = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) − 24
Lời giải:
A = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) − 24
= (x + 2)(x + 5)(x + 3)(x + 4) − 24
= (x2 + 7x + 10)(x2 + 7x + 12) – 24.
Đặt a = x2 + 7x + 11. Thay vào A, ta được:
A = (a − 1)(a + 1) − 24 = a2 − 25 = (a − 5)(a + 5) (2)
Thế a = x2 + 7x + 11 vào (2), ta được:
A = (x2 + 7x + 11 − 5)( x2 + 7x + 11 + 5)
= (x2 + 7x + 6)( x2 + 7x + 16).
Câu 33: Khai triển (a + b + c)2; (a + b − c)2; (a − b − c)2.
Lời giải:
+) (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ca
+) (a + b − c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab − 2bc − 2ca
+) (a − b − c)2 = a2 + b2 + c2 − 2ab + 2bc − 2ca.
Câu 34: Tính tổng:
Lời giải:
F = 12 + 22 + 32 + … + n2
= 1 + (1 + 1).2 + (1 + 2).3 + … + (1 + n − 1).n
= 1 + 2 + 1.2 + 3 + 2.3 + … + n + (n − 1).n
= (1 + 2 + 3 + … + n) + [1.2 + 2.3 + … + (n − 1).n]
Đặt A = 1 + 2 + 3 + … + n
(1)
Đặt B = 1.2 + 2.3 + … + (n − 1).n
Þ 3B = 1.2.3 + 2.3.3 + … + (n − 1).n.3
3B = 1.2.3 + 2.3.(4 − 1) + … + (n − 1).n.[(n + 1) − (n − 2)]
3B = 1.2.3 + 2.3.4 − 1.2.3 + … + (n − 1).n.(n + 1) − (n − 2).(n − 1).n
3B = (n − 1).n.(n + 1)
(2)
Từ (1) và (2) .
Câu 35: Phân tích đa thức x5 − 3x4 + 3x3 − x2 thành nhân tử.
Lời giải:
x5 − 3x4 + 3x3 − x2
= x2(x3 − 3x2 + 3x − 1)
= x2(x − 1)3.
Câu 36: Một bạn sinh viên tham gia một kì thi qua 3 vòng thi. Xác suất để bạn sinh viên này thi đậu vòng 1 là 0,5. Nếu qua khỏi vòng 1 thì xác suất để bạn này thi đậu ở vòng 2 là 0,6. Nếu đã vượt qua được hai vòng trước đó thì xác suất để bạn ấy thi đậu vòng 3 là 0,7. Tính xác sất để bạn sinh viên này thi đậu tất cả các vòng thi.
Lời giải:
Gọi A, B, C lần lượt là biến cố bạn sinh viên này thi đậu ở vòng 1, 2, 3. Khi đó bạn này thi đậu tất cả các vòng khi tất cả các biến cố này đồng thời xảy ra, và áp dụng công thức nhân xác suất thứ hai ta có:
P (ABC) = P (A).P (B/A).P (C/AB) = 0,5.0,6.0,7 = 0,21.
Câu 37: Trong tập số tự nhiên, tìm các ước của 4, của 6, của 9, của 13 và của 1.
Lời giải:
- Lần lượt chia 4 cho 1; 2; 3; 4 ta thấy 4 chia hết cho 1; 2; 4
Vậy Ư(4) = {1; 2; 4}
- Lần lượt chia 6 cho 1; 2; 3; 4; 5; 6 ta thấy 6 chia hết 1; 2; 3; 6.
Vậy Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.
- Lần lượt chia 9 cho 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta thấy 9 chia hết cho 1; 3; 9
Vậy Ư(9) = {1; 3; 9}.
- Lần lượt chia 13 cho 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13. Ta thấy 13 chia hết cho 1 và 13.
Vậy Ư(13) = {1; 13}.
Câu 38: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x3 – 7x – 6 .
Lời giải:
x3 – 7x – 6 = x3 + 1 – 7x – 7
= (x + 1)( x2 – x + 1) – 7(x + 1)
= (x + 1) (x2 – x + 1 – 7)
= (x + 1)( x2 – x – 6)
= (x + 1)( x2 + 2x – 3x – 6)
= (x + 1)[x .(x + 2) – 3(x + 2)]
= (x + 1)(x + 2)(x – 3).
Câu 39: Cho hai tập khác rỗng: A = (m – 1; 4], B = (−2; 2m + 2); với m ∈ ℝ. Giá trị m để A ∩ B ⊂ (−1; 3) là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D.
Điều kiện để tồn tại tập hợp A, B là:
(*)
A ∩ B ⊂ (−1; 3)
Kết hợp với điều kiện (*) ta có là giá trị cần tìm.
c) Chứng minh: MH là phân giác góc NMK.
d) MN và BC cắt nhau tại S. Chứng minh: SB.SC = SK. SO
Lời giải:
a) Ta có: BC là đường kính của (O) suy ra , .
Mà suy ra H là trực tâm tam giác
(đpcm)
b) Ta có: ,
(đpcm)
c) Ta có:
d) Ta có:
Câu 41: Phân tích đa thức x4 + 4 thành nhân tử.
Lời giải:
x4 + 4
= x4 + 4 + 4x2 – 4x2
= (x4 + 4x2 + 4) – (2x)2
= (x2 + 2)2 – (2x)2
=(x2 + 2 – 2x)(x2 + 2 + 2x)
Câu 42: Giải phương trình (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) = 24
Lời giải:
Đáp án đúng là
(x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) = 24
(x – 1)(x – 4)(x – 2)(x – 3) = 24
(x2 – 5x + 4)(x2 – 5x + 6) = 24
Đặt x2 – 5x + 4 = t khi đó ta có:
t(t + 2) = 24
t2 + 2t – 24 = 0 (*)
a = 1; b’ = 1; c = −24
∆’ = 1 + 24 = 25 > 0;
Khi đó phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt là:
t1 = −1 + 5 = 4; t2 = −1 – 5 = −6
+) TH1: t1 = 4 ta có:
x2 – 5x + 4 = 4
x2 – 5x = 0
x(x – 5) = 0
+) TH2 t2 = −6 ta có:
x2 – 5x + 4 = −6
x2 – 5x + 10 = 0
∆ = ( −5)2 – 4.10 = −15 < 0 ( phương trình vô nghiệm)
Vậy S = {0; 5}.
Lời giải:
Bất phương trình bậc nhất 2 ẩn là: 5x + 3y < 20.
Chọn x0 = 1 và y0 = 1 ta có: 5. 1 + 3. 1 = 8 < 20.
Vậy (1; 1) là một nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 5x + 3y < 20.
Câu 44: Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn x + 2y ≥ 0.
a) Hãy chỉ ra ít nhất hai nghiệm của bất phương trình trên.
b) Với y = 0, có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn bất phương trình đã cho?
Lời giải:
a) Với x = 1, y = 2, thay vào bất phương trình ta có: 1 + 2.2 = 5 ≥ 0 (luôn đúng)
Suy ra (1; 2) là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Với x = −2, y = 1, thay vào bất phương trình ta có: −2 + 2.1 = 0 ≥ 0 (luôn đúng)
Suy ra (−2; 1) là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Với x = 7, y = −2, thay vào bất phương trình ta có: 7 + 2.(−2) = 3 ≥ 0 (luôn đúng)
Suy ra (7; −2) là nghiệm của bất phương trình đã cho.
b) Thay y = 0 vào bất phương trình đã cho ta được: x + 2.0 ≥ 0 ⇔ x ≥ 0.
Vậy với y = 0 thì có vô số giá trị của x mà x ≥ 0 thỏa mãn bất phương trình đã cho.
Câu 45: Phân tích x5 – x4 – x3 – x2 – x – 2 thành nhân tử.
Lời giải:
x5 – x4 – x3 – x2 – x – 2
= x5 – 2x4 + x3 – 2x3 + x2 – 2x2 + x – 2x – 2
= ( x5 – 2x4) + (x4 – 2x3) + (x3 – 2x2) + (x2 – 2x) + (x – 2)
= x4(x – 2) + x3(x – 2) + x2(x – 2) + x(x – 2) + (x – 2)
= (x – 2)(x4 + x3 + x2 + x + 1).
Câu 46: Hàm số y = sinx đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hàm số y = sinx đồng biến trên D khi y' = cosx > 0, ∀x ∈ D.
Lại có bất phương trình cos x > 0 có nghiệm:
, k ∈ ℤ .
Với k = 5 thì .
Mà .
Do đó hàm số y = sin x đồng biến trên .
Trên các đoạn
ta kiểm tra được cos x < 0.
Do đó hàm số y = sin x nghịch biến trên các khoảng này.
Câu 47: Phân tích thành nhân tử
A = (a + b + c)3 – (a + b – c)3 – (b + c – a)3 – (c + a – b)3
Lời giải:
Đặt a + b – c = x; b + c – a = y; c + a – b = z.
Khi đó ta có:
x + y + z = a + b + c.
Áp dụng hằng đẳng thức: (x + y + z)3 = x3 + y3 + z3 + 3(x + y)(y + z)(z + x) ta có:
A = (x + y + z)3 – x3 – y3 – z2
= x3 + y3 + z3 + 3(x + y)(y + z)(z + x) – x3 – y3 – z2
= 3(x + y)(y + z)(z + x)
= 3(a + b – c + b + c – a)(b + c – a + c + a – b)(c + a – b + a + b – c)
= 3. 2b. 2c. 2a
= 24abc.
Câu 48: Tìm GTNN của biểu thức C = x2 – 4xy + 5y2 + 10x – 22y + 28
Lời giải:
C = x2 – 4xy + 5y2 + 10x – 22y + 28
= (x2 – 4xy + 4y2) + (10x – 20y) + (y2 – 2y + 1) + 27
= (x – 2y)2 + 10(x – 2y) + (y – 1)2 + 27
= (x – 2y)2 + 2. (x – 2y). 5 + 52 + (y – 1)2 + 2
= (x – 2y + 5)2 + (y – 1)2 + 2
Vì (x – 2y + 5)2 ≥ 0 với mọi x; y ∈ ℝ.
Và (y – 1)2 ≥ 0 với mọi y ∈ ℝ.
Nên (x – 2y + 5)2 + (y – 1)2 + 2 ≥ 2 với mọi x; y ∈ ℝ.
Hay C ≥ 2 với mọi x; y ∈ ℝ.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:
Vậy Cmin = 2 khi x = −3 và y = 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D.
Không gian mẫu có số phần tử là 173 = 4913.
Lấy một số tự nhiên từ 1 đến 17 ta có các nhóm số sau:
+) Số chia hết cho 3: có 5 số thuộc tập {3; 6; 9; 12; 15}.
+) Số chia cho 3 dư 1: có 6 số thuộc tập {1; 4; 7; 10; 13; 16}.
+) Số chia cho 3 dư 2: có 6 số thuộc tập {2; 5; 8; 11; 14; 17}.
Ba bạn A, B, C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1; 17] thỏa mãn ba số đó có tổng chia hết cho 3 thì các khả năng xảy ra như sau:
TH1: Ba số đều chia hết cho 3 có 53 = 125 cách.
TH2: Ba số đều chia cho 3 dư 1 có 63 = 216 cách.
TH3: Ba số đều chia cho 3 dư 2 có 63 = 216 cách.
TH4: Một số chia hết cho 3, một số chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2 có
5.6.3! = 1080 cách.
Vậy xác suất cần tìm là .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C.
Gọi A tập các học sinh chơi bóng đá và B là tập các học sinh chơi bóng chuyền
Suy ra |A| = 35, |B| = 15.
Tập các học sinh của lớp là A ∪ B, |A ∪ B| = 45
Tập các học sinh đăng kí cả hai môn là A ∩ B
Ta có |A ∪ B| = |A| + |B| − |A ∩ B| = 45
35 + 15 − |A ∩ B| = 45
|A ∩ B| = 5
Vậy số học sinh đăng kí cả hai môn bóng đá và bóng chuyền là 5 học sinh.
Câu 51: Phân tích đa thức x2 – 6x + 8 thành nhân tử ta được:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A.
Ta có x2 – 6x + 8
= x2 – 4x – 2x + 8
= x(x – 4) – 2(x – 4)
= (x – 4)(x – 2).
Câu 52: Tìm x:
b) (4x – 3)2 – 3x(3 – 4x) = 0.
Lời giải:
a) 8x3 – 12x2 + 6x – 1 = 0
(2x)3 – 3.(2x)2.1 + 3. 2x. 12 - 13 = 0
(2x – 1)3 = 0
2x – 1 = 0
.
Vậy .
b)
(4x – 3)2 – 3x(3 – 4x) = 0
(4x – 3)2 + 3x(4x – 3) = 0
(4x – 3)(4x – 3 + 3x) = 0
(4x – 3)(7x – 3) = 0
Vậy hoặc .
Câu 53: Nêu công thức xác suất đầy đủ.
Lời giải:
Cho không gian mẫu và A1, A2, …. An, B là các biến cố.
Các biến cố A1, A2, …. An được gọi là một hệ biến cố đầy đủ nếu chúng thỏa mãn 2 điều kiện:
với mọi i ≠ j và i, j ∈ {1, 2, …,n}
Khi đó ta có:
Các xác suất P(A1); P(A2);…; P(An) thường được gọi là các xác suất của các giả thiết (hay các xác suất tiên nghiệm) và công thức trên được gọi là công thức xác suất đầy đủ.
Câu 54: Tìm GTLN của biểu thức
Lời giải:
A = 5 – 8x – x2
= −(x2 + 8x – 5)
= −(x2 + 2.x.4 + 16 – 21)
= −(x + 4)2 + 21
Ta có với mọi x ∈ ℝ (x + 4)2 ≥ 0 ⇔ −(x + 4)2 + 21 ≤ 21.
Vậy Amax = 21 khi x = −4.
Câu 55: Tìm số nguyên dương n để n5 + 1 chia hết cho n3 + 1.
Lời giải:
Ta có:
n5 + 1 = n2(n3 + 1) – n2 + 1
Để A chia hết cho n3 + 1 thì số dư của phép chia bằng 0
(n5 + 1 chia cho n3 + 1 được thương là n2 và số dư là 1 – n2)
Suy ra ta có: 1 – n2 = 0
Vì n là số nguyên dương nên ta có n = 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy có duy nhất một giá trị thỏa mãn yêu cầu bài toán là n = 1.
Câu 56: Phân tích đa thức thành nhân tử.
Lời giải:
a) x5 + x4 + 1
= x5 + x4 + x2 – x2 + 1
= x2(x3 – 1) + (x4 + x2 + 1)
= x2(x3 – 1) + ( x4 + x3 – x3 + x2 – x2 + x2 – x + x + 1)
= x2(x3 – 1) + [(x4 + x3 + x2) – (x3 + x2 + x) + ( x2 + x + 1)]
= x2(x3 – 1) + [x2(x2 + x + 1) – x(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1)]
= x2(x – 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1)(x2 – x + 1)
= (x2 + x + 1)[x2(x – 1) + x2 – x+ 1]
= (x2 + x + 1)(x3 – x2 + x2 – x + 1)
= ( x2 + x + 1)(x3 – x + 1)
Lời giải:
Vì ABCD là hình bình hành
AB//CD hay AE//CF.
Lại có: AE = CF (gt),
Suy ra AECF là hình bình hành.
AC, EF cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hay O ∈ AC; O ∈ CF (1).
Mà AC và BD cũng cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ( do ABCD là hình bình hành).
O ∈ AC; O ∈ BD (2).
Từ (1) và (2) suy ra ba đường thẳng AC, BD, EF đồng quy (đpcm).
Câu 58: Số các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x3 – mx2 + (m2 – 2m)x có cực tiểu tại x = 0 là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
y’ = 3x2 – 2mx + (m2 – 2m)
y’ = 0 3x2 – 2mx + (m2 – 2m) = 0 (*)
Cực trị của hàm số ban đầu là nghiệm của phương trình (*):
f(x) = 3x2 – 2mx + (m2 – 2m) = 0
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 f’(0) > 0
Ta có: f’(x) = 6x – 2m
f’(0) = −2m > 0 m < 0
Vậy có vô số giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 59: Cho tập A ={1; 2} và B ={1; 2; 3; 4; 5}. Có tất cả bao nhiêu tập X thỏa mãn (A ⊂ X ⊂ B).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các tập X cần tìm là: {1; 2}; {1; 2; 3}; {1; 2; 4}; {1; 2; 5}; {1; 2; 3; 4}; {1; 2; 3;5}; {1; 2; 4; 5}; {1; 2; 3; 4; 5}.
Câu 60: Đổi biến u = sinx thì thành:
Lời giải:
Đáp án đúng là: C.
u(0) = sin0 = 0.
Sin4x.cosxdx = sin4x d(sinx) = u4du
Vậy .
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 2)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 3)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 4)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)