Cho tập A ={1; 2} và B ={1; 2; 3; 4; 5}. Có tất cả bao nhiêu tập X thỏa mãn (A ⊂ X ⊂ B

Vietjack.me giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Toán có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Toán tốt hơn. Mời các bạn đón xem:

1 855 07/01/2025


Cho tập A ={1; 2} và B ={1; 2; 3; 4; 5}. Có tất cả bao nhiêu tập X thỏa mãn (A ⊂ X ⊂ B

Đề bài: Cho tập A ={1; 2} và B ={1; 2; 3; 4; 5}. Có tất cả bao nhiêu tập X thỏa mãn (A ⊂ X ⊂ B).

A. 5;

B. 6;

C. 7;

D. 8.

Đáp án đúng là: D

Lời giải:

Các tập X cần tìm là: {1; 2}; {1; 2; 3}; {1; 2; 4}; {1; 2; 5}; {1; 2; 3; 4}; {1; 2; 3;5}; {1; 2; 4; 5}; {1; 2; 3; 4; 5}.

*Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về tập hợp để làm

*Lý thuyết cần nắm thêm

• Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản trong toán học.

Để chỉ x là một phần tử của tập hợp A, ta viết x A (đọc là x thuộc A).

Để chỉ x không phải một phần tử của tập hợp A, ta viết x A (đọc là x không thuộc A).

• Biểu diễn tập hợp bằng một trong 2 cách:

+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.

+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

• Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập con của tập B, kí hiệu là A B. Ta còn đọc là A chứa trong B.

Quy ước: Tập hợp rỗng là tập con của mọi tập hợp.

Chú ý:

+ A B (x, x A x B).

+ Khi A B, ta cũng viết B A, đọc là B chứa A.

+ Nếu A không phải tập con của B, ta viết A B.

Tính chất:

+ A A với mọi tập hợp A.

+ Nếu A B và B C thì A C.

• Khi A B và B A thì ta nói hai tập hợp A và B bằng nhau, viết là A = B.

Xem thêm một số bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp – Toán 10 Cánh diều

Công thức về tập hợp (2024) chi tiết nhất

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:

1 855 07/01/2025


Xem thêm các chương trình khác: