1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 18)
Bộ 1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 18 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 18)
Lời giải:
Ta coi 2 người A và B như 1 thì bàn trên còn 5 người.
Người thứ nhất có 5 cách chọn vị trí.
Người thứ hai do người thứ nhất đã ngồi rồi nên còn 4 cách chọn vị trí.
Tương tự người thứ 3 có 3 cách chọn vị trí.
Người thứ 4 có 2 cách chọn.
Người thứ 5 có 1.
Do đó, số cách xếp 5 người này ngồi vào bàn là 5.4.3.2.1 = 5! (cách).
Nhưng do 2 người ngồi cạnh nhau mà ta coi như là 1 này có thể đổi vị trí cho nhau (tức là ngồi bên phải hoặc bên trái của nhau) nên mỗi sự lựa chọn trên lại có 2 cách xắp xếp
Do đó đáp án của bài toán trên là: 2 . 5! = 240 (cách xếp).
Câu 2: Rút gọn: .
Lời giải:
Ta có:
Suy ra .
Ta có:
.
Vậy .
Câu 3: Cho hàm số y = (2 – m)x + m + 1 (với m là tham số và m ≠ 2) có đồ thị là đường thẳng d.
a) Khi m = 0, hãy vẽ d trên hệ trục tọa độ Oxy.
b) Tìm m để d cắt đường thẳng y = 2x – 5 tại điểm có hoành độ bằng 2.
c) Tìm m để d cùng với các trục tọa độ Ox, Oy tạo thành một tam giác có diện tích bằng 2.
Lời giải:
a) Khi m = 0, ta có hàm số: y = 2x + 1.
Với x = 0 thì y = 1, với x = 1 thì y = 3. Do đó đường thẳng d đi qua hai điểm có tọa độ (0; 1) và (1; 3).
b) Ta có d: y = (2 – m)x + m + 1.
Đường thẳng d cắt đường thẳng y = 2x – 5 tại điểm có hoành độ bằng 2, suy ra x = 2.
Suy ra y = 2 . 2 – 5 = – 1.
Do đó, đường thẳng d đi qua điểm có tọa độ (2; – 1). Thay x = 2, y = – 1 vào d ta được:
– 1 = (2 – m) . 2 + m + 1 ⇔ 4 – 2m + m + 1 = – 1 ⇔ m = 6.
c) Ta có d: y = (2 – m)x + m + 1.
+ Cho y = 0, suy ra (do m ≠ 2).
Đường thẳng d cắt trục Ox tại A . Ta có: OA = .
+ Cho x = 0, suy ra y = m + 1.
Đường thẳng d cắt trục Oy tại điểm B(0; m + 1). Ta có: OB = |m + 1|.
SOAB = 2
TH1: m > 2, ta có: (m + 1)2 = 4(m – 2)
⇔ m2 + 2m + 1 = 4m – 8
⇔ m2 – 2m + 9 = 0
.
TH2: m < 2, ta có: (m + 1)2 = – 4(m – 2)
⇔ m2 + 2m + 1 = – 4m + 8
⇔ m2 + 6m – 7 = 0
.
Vậy thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 4: Cho hàm số: y = (m + 3)x + 2 có đồ thị là đường thẳng d.
a) Với m = 0 thì hàm số trên là hàm bậc nhất đồng biến hay nghịch biến? Tại sao?
b) Tìm m để đồ thị hàm số trên đi qua điểm M(– 1; 3).
Lời giải:
a) Với m = 0, ta có hàm số: y = 3x + 2 là hàm số bậc nhất.
Vì a = 3 > 0 nên hàm số y = 3x + 2 đồng biến trên ℝ.
b) Đồ thị hàm số y = (m + 3)x + 2 đi qua điểm M(– 1; 3) khi và chỉ khi
(m + 3) . (– 1) + 2 = 3 ⇔ – m – 3 + 2 = 3 ⇔ m = – 4.
Vậy m = – 4.
c) Ta có: y = (m + 3)x + 2
Cho y = 0 thì x = (với m ≠ – 3), d cắt trục Ox tại A . Ta có: .
Cho x = 0 thì y = 2, d cắt trục Oy tại B(0; 2). Ta có: OB = 2.
Ta có: S =
⇔ |m + 3| =
(tm).
Vậy thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 5: Giải phương trình .
Lời giải:
Ta có:
Vậy các nghiệm của phương trình đã cho là và .
Câu 6: Cho hàm số bậc nhất y = (2m – 1)x + m – 1 (d).
b) Tìm m để đường thẳng (d) cắt đường thẳng y = 2x + 1 tại một điểm trên trục tung.
c) Cho m = 2 vẽ đường thẳng (d) và tính khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d).
Lời giải:
a) Hàm số đã cho đồng biến khi 2m – 1 > 0 ⇔ m >
b) Đường thẳng (d) cắt đường thẳng y = 2x + 1 tại một điểm trên trục tung, suy ra x = 0. Khi đó: y = 2 . 0 + 1 = 1.
Do đó, đường thẳng (d) đi qua điểm có tọa độ (0; 1).
Suy ra (2m – 1) . 0 + m – 1 = 1 ⇔ m = 2.
Vậy m = 2.
c) Với m = 2, ta có (d): y = (2 . 2 – 1)x + 2 – 1 hay y = 3x + 1.
Với x = 0 thì y = 1, với x = 1 thì y = 4. Do đó đường thẳng (d) đi qua hai điểm có tọa độ là (0; 1) và (1; 4).
(d) cắt trục hoành tại điểm có tọa độ .
Gọi h là khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d).
Ta có: .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vì hàm số đã cho là hàm số bậc nhất nên 2m + 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ .
Gọi góc α là góc tạo bởi đường thẳng y = (2m + 1)x + m – 2 và trục Ox. Theo giả thiết α = 45°. Ta có: tanα = a ⇒ tan45° = 2m + 1 ⇔ 1 = 2m + 1 ⇔ 0 = 2m ⇔ m = 0.
Câu 8: Cho tam giác ABC đều cạnh a. Tính độ dài của .
Lời giải:
Ta có: .
Dựng hình bình hành ABCA'. Gọi M là trung điểm BC. Khi đó M cũng là trung điểm của AA'.
AM là đường trung tuyến trong tam giác đều ABC cạnh a nên cũng là đường cao, từ đó ta tính được .
Ta có: .
Suy ra .
Câu 9: Phương trình cos2x = 1 có nghiệm là
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: cos2x = 1 ⇔ 2x = k2π (k ∈ ℤ) ⇔ x = kπ (k ∈ ℤ).
Lời giải:
Xác suất để một người vào một quầy hàng là .
Suy ra xác suất để 3 người cùng vào 1 quầy hàng là .
Câu 11: Trong một kì thi tốt nghiệp phổ thông ở một trường kết quả thí sinh đạt danh hiệu xuất sắc như sau:
Hỏi có bao nhiêu học sinh xuất sắc về:
Lời giải:
Ta có:
Số học sinh được danh hiệu xuất sắc cả hai môn Toán và Lí là
48 + 37 – 75 = 10 (học sinh).
Số học sinh được danh hiệu xuất sắc cả hai môn Toán và Văn là
48 + 42 – 76 = 14 (học sinh).
Số học sinh được danh hiệu xuất sắc cả hai môn Văn và Lí là
42 + 37 – 66 = 13 (học sinh).
Ta có số học sinh được danh hiệu xuất sắc cả 3 môn là 4 thí sinh.
Suy ra học sinh được danh hiệu xuất sắc chỉ môn Toán là
48 – 10 – 14 – 4 = 20 (học sinh).
Số học sinh được danh hiệu xuất sắc chỉ môn Lí là
37 – 10 – 13 – 4 = 10 (học sinh).
Số học sinh được danh hiệu xuất sắc chỉ môn Văn là
42 – 13 – 14 – 4 = 11 (học sinh).
a) Số học sinh được danh hiệu xuất sắc về 1 môn là
20 + 10 + 11 = 41 (học sinh).
b) Số học sinh được danh hiệu xuất sắc về 2 môn là
10 + 14 + 13 – 4 . 2 = 29 (học sinh).
c) Số học sinh được danh hiệu xuất sắc ít nhất 1 môn là
20 + 10 + 11 + 10 + 13 + 14 – 4 . 2 = 70 (học sinh).
Lời giải:
Xét tam giác ABC có:
Vậy có 6 vecto khác vecto không có điểm đầu; điểm cuối là các đỉnh của tam giác.
Câu 13: Cho n thuộc ℕ. Chứng minh n2 + n + 1 không chia hết cho 4 và không chia hết cho 5.
Lời giải:
+) Ta có: n2 + n + 1 = n(n + 1) + 1
Thấy n(n + 1) là hai số tự nhiên liên tiếp nên sẽ bao gồm một số chẵn và một số lẻ. Do đó, n(n + 1) ⋮ 2
⇒ n(n + 1) + 1 không chia hết cho 2
⇒ n2 + n + 1 không chia hết cho 2
⇒ n2 + n + 1 không chia hết cho 4.
+) Tích 2 số tự nhiên liên tiếp có chữ số tận cùng là 0; 2; 6
⇒ n(n + 1) có chữ số tận cùng là 0; 2; 6
⇒ n(n + 1) + 1 có chữ số tận cùng là 1; 3; 7 hay n2 + n + 1 có chữ số tận cùng là 1; 3; 7
⇒ n2 + n + 1 không chia hết cho 5
Lời giải:
Tổng học sinh ít nhất giỏi 1 môn học là:
40 – 22 =18
Theo bài ra, có 10 học sinh giỏi toán, 15 bạn học sinh giỏi lí
Do đó, tổng số học chỉ giỏi toán, học sinh chỉ giỏi lí và học sinh vừa giỏi toán vừa giỏi lí là 10 + 15 = 25 (học sinh)
Vậy số học sinh giỏi toán và lí là : 25 – 18 = 7 (học sinh)
Câu 15: Xác định a, b, c biết parabol y = ax2 + bx + c đi qua 3 điểm A(–1; –3), B(4; 42), C(–2; 0).
Lời giải:
Parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm A(–1; –3) nên ta có:
–3 = a.(–1)2 + b.(–1) + c ⇒ a – b + c = –3
Parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm B(4; 42) nên ta có:
42 = a.42 + b.4 + c ⇒ 16a + 4b + c = 42
Parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm C(–2; 0) nên ta có:
0 = a.(–2)2 + b.(–2) + c ⇒ 4a – 2b + c = 0
Từ đó, ta có hệ phương trình:
Vậy a = 2, b = 3, c = –2
Câu 16: Xác định a, b, c biết parabol y = ax2 + bx + c đi qua 3 điểm A( 0; –1), B(1; –1), C(–1; 1).
Lời giải:
Parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm A( 0; –1) nên ta có:
–1 = a.02 + b.0 + c ⇒ c = –1
Parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm B(1; –1) nên ta có:
–1 = a.12 + b.1 + c ⇒ a + b – 1 = –1 ⇒ a + b = 0
Parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm C(–1; 1) nên ta có:
1 = a.(–1)2 + b.(–1) + c ⇒ a – b – 1 = 1 ⇒ a – b = 2
Từ đó, ta có hệ phương trình:
Vậy a = 1, b = –1, c = –1.
Câu 17: Phương trình có bao nhiêu nghiệm ?
Lời giải:
(x ≠ 0)
(*)
Do –1 ≤ sinx ≤ 1 nên
Nếu x = x0 là nghiệm của phương trình (*) thì x = –x0 cũng là nghiệm của phương trình (*)
Vẽ đồ thị của hàm số y = sinx và
Ta thấy:
Trên đoạn ta thấy phương trình (*) có ba nghiệm phân biệt, trong đó có 1 nghiệm x = 0 (loại).
Vậy phương trình có hai nghiệm.
Câu 18: Cho tam giác ABC cân tại A đường cao AH và BK cắt nhau tại I. Chứng minh:
a) Đường tròn đường kính AI đi qua K.
b) HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI.
Lời giải:
a)
Gọi F là trung điểm của AI
Do BK là đường cao của tam giác ABC nên
Xét tam giác AKI vuông tại K có:
KF là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền.
Do đó, KF = FI = FA
Vậy K nằm trên đường tròn đường kính AI.
b)
Xét tam giác AKF có: FA =FK (cmt)
Do đó, AKF cân tại F
(1)
Do AH là đường cao của tam giác ABC cân tại A nên ta AH cũng là đường trung tuyến hay H là trung điểm của BC
Xét tam giác CKB vuông tại K có:
KH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
⇒ KH = CH = BH
Xét tam giác CHK có: CH = HK (cmt)
Do đó, tam giác CHK cân tại H (2)
Xét tam giác AHC vuông tại H có: (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
Do đó, HK vuông góc với FK mà FK là bán kính của đường tròn đường kính AI.
Vậy HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI.
Câu 19: Giải phương trình lượng giác: 2sinx.(1 + cos2x) + sin2x = 1 + 2cosx
Lời giải:
2sinx(1 + cos2x) + sin2x = 1 + 2cosx
⇔ 2sinx.(1 + 2cos2x – 1) + 2sinxcosx = 1 + 2cosx
⇔ 2sinx.2cos2x + 2sinxcosx = 1 + 2cosx
⇔ 2sinxcosx(2cosx + 1) = 1 + 2cosx
⇔ 2sinxcosx(2cosx + 1) – (1 + 2cosx) = 0
⇔ (2cosx + 1)(2sinxcosx – 1) = 0
⇔ (2cosx + 1).(sin2x – 1) = 0
c) Các đường thẳng BM, AF và CE đồng quy.
Lời giải:
a)
Gọi giao của BM với EF là I, FM và AB là K
Vì tam giác ADF bằng tam giác BAE (cạnh huyền–cạnh góc vuông)
Nên
⇒
Do đó, AF vuông góc với EB
b)
Vì ABCD là hình vuông nên AC là phân giác của
Xét tứ giác AKME có
AK // ME
MK //AE
AM là phân giác của
Do đó, AKME là hình vuông
⇒ MK = ME và KB = MF
Do đó, tam giác KMB bằng tam giác MEF
Mà
Do đó, BM vuông góc với EF
c)
Xét tam giác BEF có:
BM,AF là các đường cao
nên BM cắt AF tại trực tâm của tam giác
Do đó, M là trực tâm
Vậy BM,AF,CE đồng quy
Lời giải:
Ta có BA là trung tuyến của tam giác HBD nên diện tích tam giác BAH bằng diện tích tam giác BAD.
HB là trung tuyến của tam giác HEA nên
Do đó
Chứng minh tương tự có:
Câu 22: Phân tích đa thức thành nhân tử: a3 – 3a + 3b – b3
Lời giải:
a3 – 3a + 3b – b3
= (a3 – b3) – (3a – 3b)
= (a – b)(a2 + ab + b2) – 3(a – b)
= (a – b)(a2 + ab + b2 – 3)
Câu 23: Tìm x biết: .
Lời giải:
Vậy x ∈ {4; –1}
Câu 24: Tìm x biết: |x–1| = 2
Lời giải:
|x–1| = 2 (*)
TH1: x – 1 ≥ 0 ⇒ x ≥ 1
(*) ⇔ x – 1 = 2
⇔ x = 3
TH2: x – 1 < 0 ⇒ x < 1
(*) ⇔ x – 1 = –2
⇔ x = –1
Câu 25: Cho hình thoi ABCD cạnh bằng 1 và có . Tính độ dài cạnh AC.
Lời giải:
Do ABCD là hình thoi, có nên góc
Theo định lí hàm cosin, ta có
AC2 = AB2 + BC2 – 2AB.BC.cos = 12 + 12 – 2.1.1.cos = 3
Câu 26: Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng a, . Tính
Lời giải:
Ta có:
Gọi O la giao điểm hai đường chéo AC và BD.
Tam giác ABD đều nên BD = a, OD =
Xét tam giác OCD vuông tại O có:
Áp dụng định lý Py–ta–go ta có:
Câu 27: Tìm x biết: (x + 60%) : 16 = 5%
Lời giải:
(x + 60%) : 16 = 5%
(x + 0,6) : 16 = 0,05
x + 0,6 = 0,05.16
x + 0,6 = 0,8
x = 0,8 – 0,6
x = 0,2
Vậy x = 0,2
Câu 28: Tìm n biết:
Lời giải:
Lời giải:
(A ∪ B) ∪ C = { 0;1;2;3;4;6;9;8}
A ∪ (B ∪ C) = { 0;1;2;3;4;6;9;8}
⇒ (A ∪ B) ∪ C = A ∪ (B ∪ C)
Lời giải:
Gọi A là tập hợp HS giỏi toán ( 10 bạn)
Gọi B là tập hợp HS giỏi lý ( 15 bạn)
A ∩ B là tập hợp các HS vừa giỏi toán vừa giỏi lý. Còn lại 22 bạn ko giỏi môn nào nên ta có: 40 – 22 = 18 (1)
Giao của 2 tập hợp A và B là: 15+10=25 (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
A ∪ B : 25 – 18 = 7
Câu 31: Nghiệm của phương trình: sin4x + cos5x = 0 là
Lời giải:
Ta có:
sin4x + cos4x = 0 ⟺ cos5x = –sin4x
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là hoặc .
Lời giải:
Do giá mỗi quyển sách tăng thêm 1000 đồng so với dự định, nên khi bạn An mua 5 quyển sách thì số tiền đã tăng lên thêm: 1000. 5 = 5000 (đồng) so với dự định. Do giá mỗi cây bút giảm đi 500 đồng so với dự định nên khi mua 2 cây bút thì bạn An được giảm:
2. 500 = 1000 (đồng) so với dự định
Do số tiền tăng lên (5000 đồng) nhiều hơn số tiền được giảm (1000 đồng) so với dự định, nên để mua 5 quyển tập và 2 cây bút như dự định ban đầu thì bạn An còn thiếu số tiền là: 5000 – 1000 = 4000 (đồng)
Vậy để mua 5 quyển tập và 2 cây bút như dự định ban đầu thì bạn An còn thiếu số tiền là: 4000 đồng.
Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:
với
⟺ 2x + 1 = (x + 2)(2x – 1)
⟺ 2 + x – 3 = 0
⟺ x = 1 hoặc
Hai nghiệm này đều thỏa mãn điều kiện.
Với x = 1 ta có y = 3 suy ra A(1; 3)
Vậy ta có suy ra
Vậy đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại hai điểm là A và B có tọa độ là: A(1;3) và
Câu 34: Giải phương trình: (3x – 5)(2x – 1) – (x + 2)(6x – 1) = 0.
Lời giải:
(3x – 5)(2x – 1) – (x + 2)(6x – 1) = 0
Lời giải:
Ta có: ΔOAB cân tại O (vì OA = OB)
Mà OK là phân giác, do đó OK cũng là đường trung tuyến của tam giác OAB.
Nên K là trung điểm của AB ⇒ KA = KB.
Câu 36: Cho x, y, z > 0 và x + 2y + 3z ≥ 10. Tìm min P .
Lời giải:
P
Dấu = xảy ra khi .
Câu 37: Cho hệ phương trình: . Chứng minh phương trình luôn có nghiệm duy nhất với mọi m.
Lời giải:
Ta có:
Với m = 0 hệ phương trình tương đương: .
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Với m ≠ 0,
Do > 0
Nên .
Với mỗi giá trị của m chỉ cho 1 cặp nghiệm (x, y).
Vậy với mọi giá trị của m hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất.
Câu 38: Cho tam giác ABC nhọn (AB > AC) có góc B = 45°. AH là đường cao. M là trung điểm AB. P đối xứng với H qua M. Chứng minh AHBP là hình vuông.
Lời giải:
Xét tứ giác AHBP có
M là trung điểm chung của AB và HP
AH = HB (∆AHB vuông cân tại H)
Do đó: AHBP là hình vuông.
Câu 39: Cho 2 điểm A(3; –5); B(1; 0). Tìm tọa độ điểm C sao cho . Tính điểm D đối xứng qua C.
Lời giải:
C(x; y)
A(3; –5); B(1; 0)
Điểm D đối xứng với A qua D A là trung điểm AC .
Câu 40: Cho tam giác đều ABC cạnh a, M là trung điểm BC. Tính độ dài .
Lời giải:
(hình vẽ)
⇒
⇒ .
Câu 41: Tìm giá trị lớn nhất của trên đoạn .
Lời giải:
⇒
⇒ Max = .
Câu 42: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn .
Lời giải:
y(–1) = 1; y(1) = 3; = –1
⇒ Min = –1.
Câu 43: Chứng minh rằng với mọi giá trị của m thì phương trình luôn có nghiệm.
Lời giải:
Phương trình luôn có nghiệm (1)
Ta có: ∆1
Xét f(x) có:
⇒ f(x) > 0 ( m)
⇒ ∆1 > 0 m ⇒ (1) luôn có nghiệm với mọi m (đpcm).
Câu 44: Tìm tập nghiệm của phương trình .
Lời giải:
Điều kiện:
⟺
Thử lại ta thấy cả x = 0 và x = 2 đều thỏa mãn phương trình
⇒ S =
Câu 45: Giải phương trình .
Lời giải:
Điều kiện xác định:
Phương trình ⟺
⟺
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: .
Lời giải:
Theo hình vẽ ta có:
⟹ HJ = 51,25 cm
Độ dài vệt sáng dưới đáy bể là:
y = x + HJ = 85,9 cm
Lời giải:
xG yG
Vậy G(–1; –3).
Do điểm I thuộc trục hoành nên I(x; 0)
Do điểm I thuộc đường thằng BG nên
Suy ra
Vậy .
Câu 48: Giải phương trình:
Lời giải:
Câu 49: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: .
Lời giải:
Ta có: .
Câu 50: Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài 3 cạnh AB, BC, CA lần lượt là 15, 18, 27.
a) Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
b) Tính diện tích tam giác GBC.
Lời giải:
a) Nửa chu vi của tam giác ABC là:
Áp dụng công thức Heron ta tính được diện tích tam giác ABC là:
Mặt khác S = pr (r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC).
Suy ra
Vậy diện tích tam giá ABC là ( đơn vị diện tích), bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là (đơn vị độ dài).
b) Do G là trọng tâm tam giác ABC nên G chia tam giác ABC thành 3 tam giác GAB, GAC, GBC có diện tích bằng nhau.
Suy ra SGBC
Vậy diện tích của tam giác GBC: ( đơn vị diện tích).
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 15)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 16)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 17)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)