1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 20)
Bộ 1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 20 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 20)
Câu 1: Cho A = (0,2) và B = (1,4), tìm CR(A ∪ B) và CR(A ∩ B).
Lời giải:
A ∩ B = (1; 2) ⇒ CR(A ∩ B) = (–∞; 1] ∪ [2; +∞)
A ∪ B = (0; 4) ⇒ CR(A ∪ B) = (–∞; 0] ∪ [4; +∞)
Lời giải:
A∩B = [–8; 1] ; A∪B = (–∞; 2) ∪ [4; 7]; A\B = [4; 7]; B\A = (–∞; –8) ∪ (1; 2)
CRA = (–∞; –8) ∪ (1; 4) ∪ (7; +∞); CRB = [2; +∞)
CR(A∩B) = (–∞; –8) ∪ (1; +∞); CR(A∪B) = [2; 4) ∪ (7; +∞)
CRA∩CRB = [2; 4) ; CRA∪CRB = (–∞; –8) ∪ (1; +∞)
Câu 3: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Lời giải:
a)
x2 – 4xy + 4y2 – 25
= (x2 – 4xy + 4y2) – 25
= (x – 2y)2 – 52
= (x – 2y – 5)(x – 2y + 5)
b)
x3 – 4x2 – xy2 + 4x
= x(x2 – 4x – y2 + 4)
= x[(x2 – 4x + 4) – y2]
= x[(x – 2)2 – y2)]
= x(x – 2 – y)(x – 2 + y)
c)
11x + 11y + x2 + xy
= (11x + 11y) + (x2 + xy)
= 11(x + y) + x(x + y)
= (11 + x)(x + y)
d)
225 – 4x2 – 4xy – y2
= 225 – (4x2 + 4xy + y2)
= 152 – (2x + y)2
= (15 – 2x – y)(15 + 2x + y)
Câu 4: Giải phương trình: sin3x + cos3x = 0
Lời giải:
sin3x + cos3x = 0
⇔ (sinx + cosx)(sin2x + cos2x – sinxcosx) = 0
Câu 5: Cho sinx + cosx = . Tính giá trị của biểu thức A = sin3x + cos3x
Lời giải:
Ta có:
sinx + cosx =
Câu 6: Tìm hệ số của x6 trong khai triển với x ≠ 0, biết n là số nguyên dương thỏa mãn điều kiện .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Điều kiện: n≥ 2
Ta có:
Với n = 3, theo khai triển nhị thức Newton ta có:
Hệ số của số hạng chứa x6 ứng với 4k – 10 = 6 ⇒ k = 4
Hệ số cần tìm là:
Câu 7: Phân tích đa thức ab(a + b) – bc(b + c) – ac(c – a) thành nhân tử, ta được
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có b + c = (a + b) + (c – a) nên
A = ab(a + b) – bc[(a + b) + (c – a)] – ac(c – a)
= ab(a + b) – bc(a + b) – bc(c – a) – ac(c – a)
= b(a + b)(a – c) – c(c – a)(b + a)
= (a + b)(a – c)(b + c)
Câu 8: Cho biểu thức và với x > 0, x ≠ 9.
1. Tính giá trị biểu thức A khi x = 16.
3. Tìm x để P = A.B là số nguyên tố.
Lời giải:
1)
Thay x = 16 vào ta có:
2)
Với x > 0, x ≠ 9 ta có:
3)
Do đó, 1 < P ≤ 3, nên để P là số nguyên tố thì P = 2 hoặc P = 3
Câu 9: Tìm m để hệ phương trình sau vô nghiệm, có vô số nghiệm:
Lời giải:
+) Hệ phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi:
+) Hệ phương trình có vô số nghiệm khi và chỉ khi:
Câu 10: Tìm m để hệ phương trình sau có vô số nghiệm:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Với m = 0, ta có hệ phương trình vô nghiệm. Do đó, m = 0 không thỏa mãn yêu cầu đề bài
Với m ≠ 0 ta có:
Hệ phương trình có vô số nghiệm khi và chỉ khi m – 3 = 0 ⇔ m = 3 (TM)
Câu 11: Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:
Cộng ba vế bất đẳng thức lại ta được:
Ta có:
Câu 12: Nghiệm của phương trình là ?
Lời giải:
Câu 13: Giải phương trình lượng giác: 2cos2(2x) – 3cos2x + 1 = 0.
Lời giải:
2cos2(2x) – 3cos2x + 1 = 0
⇔ (cos2x – 1)(2cos2x – 1) = 0
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số phần tử của không gian mẫu là:
Số cách chọn được một cặp bút và vở là:
Xác suất để học sinh đó chọn được một cặp bút và vở là:
Câu 15: Tính
Lời giải:
Câu 16: Cho tam giác ABC với các cạnh AB = c, BC = a, AC = b. G là trọng tâm. Chứng minh:GA2 + GB2 + GC2 =
Lời giải:
Gọi M là trung điểm BC, ta có:
Tương tự, ta có:
Do đó, GA2 + GB2 + GC2 =
Câu 17: Với giá trị nào của a và b thì đa thức x3 + ax2 + 2x + b chia hết cho đa thức x2 + x + 1.
Lời giải:
Thấy rằng bậc của x(2 – a) + (b – a + 1) nhỏ hơn bậc của x2 + x + 1 nên nó là số dư của x3 + ax2 + 2x + b chia cho x2 + x + 1
Như vậy để thỏa mãn yêu cầu để bài thì: x(2 – a) + (b – a + 1) = 0
Hay a = 2; b = 1
Vây (a; b) = (2; 1)
Câu 18: Cho . Chứng minh
Lời giải:
Ta có:
⇔ (ab + bc + ca)(a + b + c) = abc
⇔ (ab + bc + ca)(a + b) + c2(a + b) = 0
⇔ (a + b)(b + c)(c + a) = 0
Suy ra:
Trong 3 số a,b,c có 2 số đối nhau. Không mất tính tổng quát, giả sử a=–b
Thay vào ta dễ thấy:
Lời giải:
1)
(SBM) ∩ (SCD) = SM (M ∈ (SCD))
2)
(ABM) và (SCD)
Ta có: AB ∩ CD tại I
⇒ (ABM) ∩ (SCD) = MI
3)
(ABM) và (SAC)
Gọi J = IM ∩ SC
Do đó, J ∈ (SAC)
Và J ∈ (ABM)
Do đó, (ABM) ∩ (SAC) = AJ
4)
JM ∩ SD tại K
K ∈ JM ⇒ K thuộc (ABM)
K ∈ SD ⇒ K thuộc (SAD)
Do đó, (ABM) ∩ (SAD) = AK
Câu 20: Tìm x, y biết . Tính x + y = ?
Lời giải:
Ta có:
Tương tự, nhân cả hai vế với , ta có:
(2)
Trừ (1) cho (2) ta có: 2y = –2x
⇒ y = –x ⇒ x + y = 0
Lời giải:
Với x = 0 thì y = 0
Với x, y ≠0:
Tương tự ta cũng có:
Suy ra: x + y = –(x + y) ⇔ x + y = 0
M = 10x4 + 8y4 – 15xy + 6x2 + 5y2 + 2017
= 18x4 + 26x2 + 2017 ≥ 2017
Dấu “=” tại x = 0 thì y = 0.
Lời giải:
Số tứ giác có hai cạnh là 2 cạnh đa giác, 2 cạnh là 2 đường chéo đa giác là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
(a + b + c)(a + b – c) = 3ab
⇔ (a + b)2 – c2 = 3ab
⇔ a2 + b2 + 2ab – c2 = 3ab
Mà a2 + b2 – 2ab.cosC = c2
Nên 2ab.cosC = ab ⇒ cos C = ⇒
Câu 24: Tập hợp tất cả các giá trị thực của m để hàm số đồng biến trên khoảng (–∞; –7) là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tập xác định: D = ℝ\{–m}
Ta có:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (–∞; –7) ⇔y’ > 0 với mọi x ∈ (–∞; –7)
Câu 25: Cho hai hàm số y = x2 và y = mx + 4, với m là tham số
a) Khi m = 3, tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thị của hai hàm số trên.
Lời giải:
y = x2
y = mx + 4
Hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình:
x2 = mx + 4
⇔ x2 – mx – 4 = 0
a)
Với m = 3 thì ta có:
x2 – 3x – 4 = 0
b)
y12 + y22 = 72
⇔ x12 + x22 = 72
⇔ (x12 + x22)2 – 2x12.x22 = 72
⇔ [(x12 + x22)2 – 2x1.x2]2 – 2x12x22 = 72
⇔ [m2 – 2.(–4)]2 – 2.(–4)2 = 72
⇔ (m2 + 8)2 = 104
⇔ m2 + 8 =
⇔ m2 = – 8
⇔ m =
Câu 26: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x, cách giải chi tiết, giải thích vì sao lại như thế ?
Lời giải:
Đồ thị y = 2x
Cho:
x = 0 ⇒ y = 0 ⇒ O(0; 0)
x = 1 ⇒ y = 2 ⇒ A(1; 2)
Đồ thị hàm số y = 2x đi qua điểm O và A có đồ thị hàm số như hình vẽ.
Câu 27: Cho hàm số: y = 2, y = |x + 1|, y = 2mx + m + 1.
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 2, y = |x + 1| trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm m để đồ thị hàm số y = 2mx + m + 1 đi qua giao điểm của hai đồ thị y = 2 và y = |x + 1|.
Lời giải:
a)
Đồ thị hàm số y = 2 song song với trục Ox, đi qua điểm (0; 2)
Đồ thị hàm số y = |x + 1| đi qua điểm (0; 1) và (–1; 0) và (1; 2)
Hình vẽ như sau:
b)
Giao điểm của hai đồ thị y = 2 và y = |x + 1| là hai điểm (–4; 3) và (2; 3)
Để đồ thị hàm số y = 2mx + m + 1 đi qua (–4; 3) thì: 3 = 2m.(–4) + m + 1 ⇔
Để đồ thị hàm số y = 2mx + m + 1 đi qua (2; 3) thì: 3 = 2m.2 + m + 1 ⇔
Câu 28: Giải phương trình lượng giác: cos3x + sin3x = cos2x.
Lời giải:
cos3x + sin3x = cos2x
⇔ (cosx + sinx)(cos2x – sinxcosx + sin2x) = cos2x – sin2x
⇔ (cosx + sinx)(1 – sinxcosx) = (cosx + sinx)(cosx – sinx)
⇔ (cosx + sinx)(1 – sinxcosx – cosx + sinx) = 0
⇔ (cosx + sinx)(1 + sinx)(1 – cosx) = 0
Câu 29: Một chiếc cổng hình parabol dạng có chiều rộng d = 8m. Hãy tính chiều cao h của cổng (h.25).
Lời giải:
Ta có: A(4; –h) mà A ∈ parabol
.
Câu 30: Nghiệm của phương trình: sin4x – cos4x = 0 là:
Lời giải:
Đáp án đúng là:A
sin4x – cos4x = 0
Câu 31: Tìm điều kiện để biểu thức xác định: .
Lời giải:
Ta có:
với mọi số thực x
Do đó, xác định với mọi số thực x.
Câu 32: Chứng minh: .
Lời giải:
Xét trong tam giác ABC vuông tại A
Ta có:
(đcpcm).
Câu 33: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = sinx + cosx.
Lời giải:
y = sinx + cosx ⇒y’ = cosx – sinx
y’ = 0 ⇔cosx – sinx = 0 ⇔ cosx = sinx
Mà sin2x + cos2x = 1
Với
Vậy GTLN của y là: và GTNN của y là: .
Câu 34: Tính giá trị biểu thức: B = x3 – 9x2 + 27x – 27 với x = 5.
Lời giải:
B = x3 – 9x2 + 27x – 27 = x3 – 3.3x2 + 3.32.x – 33 = (x – 3)3
Thay x = 5 vào B ta được:
B = (5 – 3)3 = 23 = 8
Vậy B = 8 khi x = 5
Câu 35: Kết quả của phép tính: .
Lời giải:
Lời giải:
1 người làm xong công việc hết số ngày là:
4.12 = 48 (ngày)
16 người làm xong công việc hết số ngày là:
48 : 16 = 3 (ngày)
Câu 37: Giải phương trình: 9sinx + 6cosx – 3sin2x + cos2x = 8.
Lời giải:
9sinx + 6cosx – 3sin2x + cos2x = 8
⇔6sinxcosx – 6cosx 0 2sin2x – 9sinx + 7 = 0
⇔ 6cosx(sinx – 1) + (sinx – 1)(2sinx – 7) = 0
⇔ (sinx – 1)(6cosx + 2sinx – 7) = 0
Lời giải:
n6 – n4 + 2n3 + 2n2
= n2.(n4 – n2 + 2n + 2)
= n2.[n2(n – 1)(n + 1) + 2(n + 1)]
= n2[(n + 1)(n3 – n2 + 2)]
= n2(n + 1)[(n3 + 1) – (n2 – 1)]
= n2.(n + 1)2.(n2 – 2n + 2)
Với n ∈ ℕ và n > 1 thì n2 – 2n + 2 = (n – 1)2 + 1 > (n – 1)2
Và n2 – 2n + 2 = n2 – 2(n – 1) < n2
Vậy (n – 1)2 < n2 – 2n + 2 < n2 ⇒ n2 – 2n + 2 không phải là số chính phương
Câu 39: Chứng minh:
a) A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C);
b) A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C);
Lời giải:
a)
Giả sử x thuộc A, x thuộc B ∪ C
Do đó, x thuộc A và x thuộc B hoặc thuộc C
Vậy x thuộc A ∩ B hoặc x thuộc A ∩ C hay A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)
b)
Giả sử x thuộc A, x thuộc B ∩ C
Do đó, x thuộc A hoặc x thuộc B và thuộc C
Vậy x thuộc A và thuộc B hoặc x thuộc A và thuộc C hay A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).
Câu 40: Quan hệ tương đương là gì ?
Lời giải:
Quan hệ R trên tập A được cho là quan hệ tương đương nếu và chỉ khi quan hệ R là phản xạ, đối xứng và bắc cầu.
– Phản xạ: Một quan hệ được cho là phản xạ, nếu (a, a) ∈ R, với mọi a ∈ A.
– Đối xứng: Một quan hệ được cho là đối xứng, nếu (a, b) ∈ R, thì (b, a) ∈ R.
– Bắc cầu: Một quan hệ được cho là bắc cầu nếu (a, b) ∈ R và (b, c) ∈ R, thì (a, c) ∈ R.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 15)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 16)
1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 17)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)