1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 33)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 33 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 33)
Lời giải:
* Phân tích:
Năm ngoái |
Năm nay |
|
Tỉnh A |
x |
x + x.1,1% = 1,011.x |
Tỉnh B |
4 – x |
(4 – x) + (4 – x).1,2% = (4 – x).1,012 |
Dân số tỉnh A năm nay nhiều hơn dân số tỉnh B là 807 200 người = 0,8072 (triệu người) nên ta có phương trình:
1,011.x – 1,012.(4 – x) = 0,8072.
* Giải:
Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A (0 < x < 4; x ∈ ℕ*; triệu người)
Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4 – x (triệu người).
Năm nay dân số của tỉnh A tăng 1,1% nên số dân của tỉnh A năm nay là:
x + 1,1% x = 1,011.x (triệu người).
Năm nay dân số của tỉnh B tăng 1,2 % nên số dân của tỉnh B năm nay là:
(4 – x) + 1,2% (4 – x) = 1,012(4 – x) (triệu người).
Vì số dân tỉnh A năm nay hơn tỉnh B là 807 200 người = 0,8072 triệu người nên ta có phương trình:
1,011.x – 1,012(4 – x) = 0,8072
⇔ 1,011x – 4,048 + 1,012x = 0,8072
⇔ 2,023. x = 4,8552
⇔ x = 2,4 (thỏa mãn).
Vậy dân số của tỉnh A năm ngoái là 2,4 triệu người, dân số tỉnh B năm ngoái là 4 – 2,4 = 1,6 triệu người.
Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Lời giải:
a) x2 – xy + 2x – 2y
= x(x – y) + 2 (x – y)
= (x – y)(x + 2).
b) x2 + 10xy – 25 + 25y2
= (x2 + 10xy + 25y2) – 25
= (x + 5y)2 – 25
= (x + 5y + 5)(x + 5y – 5).
Lời giải:
Nếu xóa chữ số 2 ở hàng phần trăm đi ta được số mới kém số đầu 200 đơn vị.
Số mới bằng số ban đầu thì nếu số mới là 1 phần thì số cũ là 9 phần và hơn kém nhau 200 đơn vị.
Vậy số ban đầu là: 200 : (9 – 1) × 9 = 225.
Câu 4: Tìm số nguyên x, y biết xy – 2x – 3y = 1.
Lời giải:
Ta có: xy – 2x + 3y = 1.
(xy − 2x) + (3y − 6) = −5
x(y − 2) + 3(y − 2) = −5
(x + 3)(y − 2) = −5 = 1.(−5) = (−1).5
Vì x, y là số nguyên nên x + 3 và y – 2 cũng là số nguyên.
Do đó ta có bảng sau:
x + 3 |
1 |
–5 |
5 |
–1 |
y – 2 |
–5 |
1 |
–1 |
5 |
x |
–2 |
–8 |
2 |
–4 |
y |
–3 |
3 |
1 |
7 |
Vậy (x; y) ∈ {(−2; −3); (−8; 3); (2; 1); (−4; 7)}.
Câu 5: Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số: y = 4sin2x – 4sinx + 3.
Lời giải:
Tập xác định: D = ℝ.
y = 4sin2x – 4sinx + 3
= 4sin2x – 4sinx + 1 + 2
= (2sinx – 1)2 + 2.
Ta có: –1 ≤ sinx ≤ 1
⇔ –2 ≤ 2sinx ≤ 2
⇔ –2 ≤ 2sinx ≤ 2
⇔ –3 ≤ 2sinx – 1 ≤ 1
⇔ 0 ≤ (2sinx – 1)2 ≤ 1
⇔ 2 ≤ (2sinx – 1)2 + 2 ≤ 3
⇔ 2 ≤ y ≤ 3
Câu 6: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số: y = 4sin2x – 4sinx + 1.
Lời giải:
Tập xác định: D = ℝ.
y = 4sin2x – 4sinx + 1
= (2sinx – 1)2.
Ta có: –1 ≤ sinx ≤ 1
⇔ –2 ≤ 2sinx ≤ 2
⇔ –2 ≤ 2sinx ≤ 2
⇔ –3 ≤ 2sinx – 1 ≤ 1
⇔ 0 ≤ (2sinx – 1)2 ≤ 1
⇔ 0 ≤ y ≤ 1
Khi đó giá trị nhỏ nhất của y là 0, xảy ra khi và chỉ khi (2sinx – 1)2 = 0
Khi đó giá trị lớn nhất của y là 1, xảy ra khi và chỉ khi sinx = 1 .
Câu 7: Giải phương trình: cos2x + 3cosx = 0.
Lời giải:
cos2x + 3cosx = 0
⇔ cosx(cosx + 3) = 0
Vậy phương trình trên có nghiệm là .
Câu 8: Tính tổng của các số nguyên x thỏa mãn .
Lời giải:
Ta có: và x là số nguyên nên ta có:
x ∈ {–2008; –2007; …; –1; 0 ; 1; …; 2007; 2008}.
Khi đó tổng của các số nguyên x thỏa mãn là:
–2008 + (–2007) + …+ (–1) + 0 + 1 + … + 2007 + 2008
= [(–2008) + 2008] + [(–2007) + 2007] + …+ [(–1) + 1] + 0
= 0.
Câu 9: sin15° bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Dùng máy tính cầm tay, ta bấm lần lượt các nút được kết quả hiện trên màn hình máy tính như sau:
Vậy .
Câu 10: Trong khai triển nhị thức (3 + 0,02)7. Tìm tổng của ba số hạng đầu tiên.
Lời giải:
Ta có: (3 + 0,02)7 =
Tổng ba số hạng đầu tiên là:
.
Lời giải:
Ta có: MA = MB (Vì M là trung điểm của AD);
NB = NC (Vì N là trung điểm của BC)
Suy ra MN là đường trung bình của hình thang ABCD với AB // CD.
và MN // AB // CD.
Câu 12: Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh hai tam giác ABM và ACM bằng nhau.
b) Chứng minh AM vuông góc với BC.
c) Chứng minh AM là phân giác của góc A.
Lời giải:
a) Xét ΔABM và ΔACM ta có:
AB = AC (theo giả thiết);
AM chung;
MB = MC (do M là trung điểm của BC)
Suy ra ΔABM = ΔACM (c.c.c).
b) Từ ΔABM = ΔACM suy ra (hai góc tương ứng).
Mà nên suy ra .
Suy ra AM vuông góc với CB.
c) Từ ΔABM = ΔACM suy ra suy ra AM là tia phân giác của góc A.
Câu 13: Có bao nhiêu phân số với mẫu số có 2 chữ số tương đương với ?
Lời giải:
Mẫu số bé nhất có hai chữ số mà chia hết cho 5 là 10.
Mẫu số lớn nhất có hai chữ số mà chia hết cho 5 là 95.
Vậy có số các phân số bằng có mẫu số là số có 2 chữ số là (95 – 10) : 5 + 1 = 18.
Lời giải:
Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD, khoảng cách từ O đến cạnh AB là OH = 2cm , đến cạnh BC là OK = 3 cm.
* Kéo dài OH cắt cạnh CD tại H'.
Ta có OH ⊥ BC
⇒ OH' ⊥ CD và OH' = 2cm
Suy ra HH' bằng đường cao của hình bình hành.
* Kéo dài OK cắt AD tại K'.
Ta có: OK ⊥ BC ⇒ OK' ⊥ CD và OK' = 3 (cm)
Suy ra KK' là đường cao của hình bình hành.
Chu vi của hình bình hành ABCD là (6 + 4).2 = 20 (cm).
Câu 15: Cho hàm số y = (2 – m)x + 3.
a) Tìm m để (d) đi qua điểm A(2; 3).
b) Tìm m để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là –1.
c) Tìm m để (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ là 3.
Lời giải:
a) Để (d) đi qua điểm A(2; 3) thì:
3 = (2 – m).2 + 3 ⇔ 2.(2 – m) = 0 ⇔ m = 2.
Vậy m = 2 là giá trị cần tìm.
b) Để (d) cắt trục hoành thì 2 – m ≠ 0 ⇔ m ≠ 2.
Do (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là –1 nên tọa độ giao điểm đó là A(–1; 0).
Do điểm A thuộc (d) nên ta có:
0 = (2 – m).(–1) + 3 ⇔ m – 2 = –3 ⇔ m = –1 (tm).
Vậy m = –1 là giá trị cần tìm.
c) Do (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ là 3 nên tọa độ giao điểm đó là B(0; 3).
Do điểm B thuộc (d) nên ta có:
3 = (2 – m).0 + 3 ⇔ 0.(2 – m) = 0 (luôn đúng với mọi m).
Vậy với mọi giá trị m ∈ ℝ thì (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ là 3.
Câu 16: Cho hàm số y = (a – 2)x + 5 có đồ thị là đường thẳng d. Tìm a để đường thẳng d đi qua điểm M(2; 3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Để đường thẳng (d) đi qua điểm M(2; 3) thì:
3 = (a – 2).2 + 5 ⇔ 2.(a – 2) = –2 ⇔ a – 2 = –1 ⇔ a = 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Đường thẳng chứa chiều rộng d = 8m cắt (P) tại A(4; –h)
Điểm A ∈ (P) .
Lời giải:
Gọi K là giao điểm của AC và JD.
Khi đó:
• Nếu M ∈ Cx thì thiết diện là hình tam giác;
• Nếu M ∈ KC thì thiết diện là hình tứ giác;
• Nếu M ∈ Cx thì thiết diện là hình ngũ giác.
Lời giải:
Để (d) cắt (d’) thì m2 – 3 ≠ –2 ⇔ m2 ≠ 1 ⇔ m ≠ ± 1.
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (d’) là:
(m2 – 3)x – m + 1 = –2x
⇔ (m2 – 1)x = m – 1
Để (d) cắt (d’) tại điểm có hoành độ x = 2 thì
Vậy .
Câu 20: Mỗi giờ ô tô đi được 43,8km. Hỏi trong 5 giờ ô tô đi được số ki lô mét là bao nhiêu?
Lời giải:
5 giờ ôtô đi được số ki lô mét là:
43,8 × 5 = 219 (km)
Đáp số: 219 km.
Lời giải:
Đường chéo lớn hơn có độ dài là: (76,4 + 4,4) : 2 = 40,4 (m).
Đường chéo nhỏ hơn có độ dài là: 40,4 – 4,4 = 36 (m).
Diện tích mảnh đất đó là: 40,4 . 36 : 2 = 727,2 (m2).
Câu 22: Trong một cuộc thi chạy, nếu bạn vượt qua người thứ 2, bạn sẽ đứng thứ mấy?
Lời giải:
Trong một cuộc thi chạy, nếu bạn vượt qua người thứ 2 thì bạn vẫn sau người đi đầu thứ nhất, nên bạn vẫn chỉ đứng thứ 2.
Lời giải:
Gọi số thợ cần thiết là x (người), x ∈ ℕ* , thời gian cần thiết là y (ngày), y > 0.
Số ngày công cần để hoàn thành công việc là: xy (ngày).
Nếu giảm đi 3 người thì thời gian kéo dài 6 ngày. Như vậy, x – 3 người làm trong y + 6 ngày thì xong công việc. Do đó, ta có phương trình (x – 3)(y + 6) = xy.
Nếu tăng thêm 2 người thì xong sớm 2 ngày. Như vậy, x + 2 người làm trong y – 2 ngày thì xong công việc. Do đó, ta có phương trình: (x + 2)(y – 2) = xy.
Ta có hệ phương trình:
Vậy cần 8 người làm trong 10 ngày thì xong công việc.
Lời giải:
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ban đầu là:
(2 . 46,5) : 7,5 = 12,4 (m).
Diện tích miếng đất hình chữ nhật ban đầu là:
65,3 . 12,4 = 809,72 (m2)
Vậy diện tích phần đất còn lại là:
809,72 – 46,5 = 763,22 (m2).
Đáp số: 763,22 m2.
Câu 25: Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 200.
Lời giải:
Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 200 là:
2 |
3 |
5 |
7 |
11 |
13 |
17 |
19 |
23 |
29 |
31 |
37 |
41 |
43 |
47 |
53 |
59 |
61 |
67 |
71 |
73 |
79 |
83 |
89 |
97 |
101 |
103 |
107 |
109 |
113 |
127 |
131 |
137 |
139 |
149 |
151 |
157 |
163 |
167 |
173 |
179 |
181 |
191 |
193 |
197 |
199 |
|
Câu 26: Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 216, biết giữa chúng có 5 số chẵn.
Lời giải:
Số khoảng cách là: 5 + 1 = 6 (khoảng cách)
Hiệu các số là: 2 × 6 = 12
Số bé là: (216 − 12) : 2 = 102
Số lớn là: 102 + 12 = 114
Vậy hai số cần tìm là 102 và 114.
Câu 27: Tìm số a, b biết: ab + a + b = 95.
Lời giải:
Ta có: ab + a + b = 95
Hay 10a + b + a + b = 95
11a + 2b = 95
+ 2b = 95
Vì 95 là số lẻ và 2b là số chẵn nên là số lẻ
Ta có thuộc {11; 33; 55; 77; 99}.
Để b là số có 1 chữ số thì b × 2 cao nhất là: 9 × 2 = 18
Ta có: 95 − 11 = 84, 95 − 33 = 62, 95 − 55 = 40, 95 − 77 = 18, 95 − 99 = −5.
Trong các giá trị vừa tìm được thì chỉ có 95 − 77 mới không vượt qua 18 và là số tự nhiên.
Vậy a = 7 và b = 9.
Thử lại: 79 + 7 + 9 = 95
Câu 28: Tìm hai số biết a + b = 95 và a − b = 5
Lời giải:
Số lớn là:
a = (95 + 5) : 2 = 50
Số bé là:
b = (95 − 5) : 2 = 45
Vậy a = 50 và b = 45
Câu 29: Phân tích đa thức (x2 + 4x − 3)2 − 5x(x2 + 4x − 3) + 6x2 thành nhân tử.
Lời giải:
(x2 + 4x − 3)2 − 5x(x2 + 4x − 3) + 6x2
= (x2 + 4x − 3)2 − 3x(x2 + 4x − 3) − 2x(x2 + 4x − 3) + 6x2
= (x2 + 4x − 3)[(x2 + 4x − 3) − 3x] − 2x[(x2 + 4x − 3) − 3x]
= [(x2 + 4x − 3) − 3x].[(x2 + 4x − 3) − 2x]
= (x2 + x − 3).(x2 + 2x − 3)
= (x2 + x − 3).(x2 + x − 3x − 3)
= (x2 + x − 3).[x(x + 1) − 3(x + 1)]
= (x2 + x − 3).(x + 1).(x − 3)
Câu 30: Tìm tất cả các số tự nhiên n thõa mãn 5n + 14 chia hết cho n + 2.
Lời giải:
Ta có 5n + 14 ⋮ n + 2
5n + 10 + 4 ⋮ n + 2
5(n + 2) + 4 ⋮ n + 2
Vì 5(n + 2) ⋮ n + 2 nên để 5(n + 2) + 4 ⋮ n + 2 thì suy ra:
4 ⋮ n + 2 ⇔ n + 2 thuộc Ư(4) = {1; 2; 4; −1; −2; −4}
⇔ n thuộc {−1; 0; 2; −3; −4; −6}
Vậy các số tự nhiên n thỏa mãn là n thuộc {0; 2}.
Câu 31: Tìm hai số biết tổng của hai số đó bằng 35,36; hiệu của hai số đó bằng 18,64.
Lời giải:
Số lớn là: (35,36 + 18,64) : 2 = 27
Số bé là: 35,36 − 27 = 8,36
Đáp số: Số lớn: 27; số bé: 8,36.
Lời giải:
Gọi a là chiều dài và b là chiều rộng.
Theo đề bài ta có:
Xét điều kiện (1) và (2), ta có:
(a + b).2 = 8b
⇔ 2a + 2b = 8b
⇔ 2a = 6b
⇔ a = 3b
Xét thêm điều kiện (3) ta có:
2.(b + 20) = 6b
⇔ 2b + 40 = 6b
⇔ 40 = 4b
⇔ b = 10
Từ đây suy ra: a = b + 20
⇔ a = 10 + 20 = 30
Vậy diện tích mảnh đất đó là:
S = a.b = 30.10 = 300 (m2)
Đáp số: 300 m2.
Lời giải:
Gọi a là chiều dài và b là chiều rộng.
Theo đề bài ta có:
Xét điều kiện (1) và (2), ta có:
(a + b).2 = 8b
⇔ 2a + 2b = 8b
⇔ 2a = 6b
⇔ a = 3b
Xét thêm điều kiện (3) ta có:
2.(b + 36) = 6b
⇔ 2b + 72 = 6b
⇔ 72 = 4b
⇔ b = 18
Từ đây suy ra: a = b + 36
⇔ a = 18 + 36 = 54
Vậy diện tích mảnh đất đó là:
S = a.b = 54.18 = 972 (m2)
Đáp số: 972 m2
Câu 34: Tìm chữ số tận cùng của: 7430.
Lời giải:
Ta có: 7430 = 74.74.74.74…74.74 (Tích của 30 thừa số 74)
= (74.74).(74.74)…(74.74)
Do 74.74 = 5476 có chữ số tận cùng là 6
Nên 7430 được phân tích thành tích của 15 thừa số 5476 có tận cùng là 6.
Vậy 7430 có tận cùng là 6.
Câu 35: Tìm chữ số tận cùng của các số sau: 7430; 4931; 9732; 5833; 2235.
Lời giải:
+)
Vậy 7430 có chữ số tận cùng là 6.
+)
Vậy 4931 có chữ số tận cùng là 9.
+)
Vậy 9732 có chữ số tận cùng là 1.
+)
Vậy 5833 có chữ số tận cùng là 8.
+)
Vậy 2235 có chữ số tận cùng là 7.
Câu 36: Tìm x, y, z thỏa mãn:
x2 + y2 + 2z2 + xy + 2yz + 2zx + x + y + 1 = 0.
Lời giải:
x2 + y2 + 2z2 + xy + 2yz + 2zx + x + y + 1 = 0
⇔ 2.(x2 + y2 + 2z2 + xy + 2yz + 2zx + x + y + 1) = 0
⇔ 2x2 + 2y2 + 4z2 + 2xy + 4yz + 4zx + 2x + 2y + 2 = 0
⇔ (x2 + 2xy + y2) + 4z.(x + y) + 4z2 + (x2 + 2x + 1) + (y2 + 2y + 1) = 0
⇔ (x + y)2 + 4z.(x + y) + 4z2 + (x + 1)2 + (y + 1)2 = 0
⇔ (x + y + 2z)2 + (x + 1)2 + (y + 1)2 = 0
Mà (x + y + 2z)2 ≥ 0; (x + 1)2 ≥ 0; (y + 1)2 ≥ 0 nên suy ra:
Vậy (x; y; z) = (−1; −1; 1) là nghiệm của phương trình.
Lời giải:
Cách đây 5 năm tổng tuổi 2 ông cháu là:
68 − (5 +5) = 58 (tuổi)
Cách đây 5 năm, tuổi cháu là:
(58 − 52) : 2 = 3 (tuổi)
Tuổi cháu hiện nay là:
3 + 5 = 8 (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là:
68 − 8 = 60 (tuổi)
Đáp số: cháu: 8 tuổi; ông: 60 tuổi.
Câu 38: 105 cm2 = ……… dm2 = ……… m2
Lời giải:
105 cm2 = 1,05 dm2 = 0,0105 m2
Câu 39: Tính A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n(n + 1).
Lời giải:
A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n(n + 1)
3A = 1.2.3 + 2.3.3 + 3.4.3 + … + n(n + 1).3
3A = 1.2.(3 − 0) + 2.3.(4 − 1) + 3.4.(5 − 2) + … + n(n + 1)[(n + 2) − (n + 1)]
3A = 1.2.3 + 2.3.4 − 1.2.3 + 3.4.5 − 2.3.4 + … + n(n + 1)(n + 2) − (n − 1)n(n + 1)
3A = n(n + 1)(n + 2)
Vậy .
Câu 40: Tính giá trị của T biết: T = 2 + 3 + 4 + 5 + … + 2 015.
Lời giải:
Dãy số trên có số số hạng là:
(2 015 − 1) : 2 + 1 = 1 008
Giá trị của T là:
(2 015 + 2) × 1 008 : 2 = 1 016 568
Đáp số: 1 016 568.
Câu 41: Mua 15 quyển vở hết 36 000 đồng. Hỏi mua 25 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
Lời giải:
1 quyển hết số tiền là:
36 000 : 15 = 2 400 (đồng)
25 quyển vở hết số tiền là:
2 400 × 25 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng.
Câu 42: Cho A = {x thuộc ℤ | x < 4};
B = {x thuộc ℤ | (5x − 3x2)(x2 + 2x − 3) = 0}.
a) Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A và B.
b) Hãy các định các tập hợp A ∩ B, A ∪ B và A \ B.
Lời giải:
a) Tập hợp A gồm các số nguyên thỏa mãn nhỏ hơn 4.
Do đó A = {…; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3}.
Ta có: (5x − 3x2)(x2 + 2x − 3) = 0
Mà x thuộc ℤ nên x thuộc {−3; 0; 1}
Suy ra B = {−3; 0; 1}.
b) Ta có:
A ∩ B = {−3; 0; 1} = B;
A ∪ B = {…; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3} = A;
A \ B = {…; −4; −2; −1; 2; 3}.
Câu 43: Nêu dấu hiệu chia hết cho 13
Lời giải:
Dấu hiệu chia hết cho 13: Tổng của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 4 lần chữ số tận cùng chia hết cho 13.
Câu 44: Dấu hiệu chia hết cho 13 và 11 là gì?
Lời giải:
• Dấu hiệu chia hết cho 11: Hiệu của tổng các chữ số hàng chẵn với tổng các chữ số hàng lẻ chia hết cho 11.
• Dấu hiệu chia hết cho 13: Tổng của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 4 lần chữ số tận cùng chia hết cho 13.
Câu 45: Chứng minh rằng: ƯCLN(a, b) = ƯCLN(5a + 2b, 7a + 3b).
Lời giải:
Gọi d là ước chung lớn nhất của 5a + 2b và 7a + 3b nên suy ra:
Vậy d là ước chung lớn nhất của a và b hay ƯCLN(a, b) = ƯCLN(5a + 2b, 7a + 3b).
Câu 46: Viết tập hợp các số tự nhiên x, biết rằng:
x chia hết cho 2, 3, 5 và 300 < x < 400.
Lời giải:
x ⋮ 2, 3, 5 ⇔ x thuộc BC(2, 3, 5)
⇔ x thuộc{30; 60; 90; 120; 150; 180; 210; 240; 270; 300; 330; 360; 390; 420; ...}
Mà 300 < x < 400 ⇔ x thuộc{330; 360; 390}.
Vậy x thuộc{330; 360; 390}.
Lời giải:
Gọi số học sinh của trường đó là x (x thuộc ℕ*; 300 ≤ x ≤ 400 )
Vì xếp hàng 5; 8; 12 thì đều thừa ra 1 em nên ta có:
x − 1 chia hết cho 5; 8; 12 ⇔ x − 1 BC(5, 8, 12)
Ta có: 5 = 5; 8 = 23; 12 = 22.3
BCNN(5, 8,1 2) = 23.3.5 = 120
Suy ra BC(5,8,12) = B(120) = {0; 120; 240; 360; 480;......}
Vì x ℕ*; 300 ≤ x ≤ 400 Þ x = 360
Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 360 em.
Lời giải:
Nếu đựng đầy nước mắm trong 1 can 10 lít thì số can 2 lít được rót đầy nước mắm sẽ là: 10 : 2 = 5
Theo bài ra ta có số can 10 lít ít hơn số can 2 lít là 12 can nên ta có số can 10 lít là:
12 : (5 − 1) = 3 (can)
Vậy số lít nước mắm là:
3 × 10 = 30 (lít)
Đáp số: 30 lít.
Câu 49: Tính tổng của 20 số chẵn liên tiếp biết số chẵn lớn nhất là 246.
Lời giải:
Hiệu giữa số lớn nhất và số bé nhất là:
(20 − 1) × 2 = 38
Số bé nhất là:
246 − 38 = 208
Tổng của 20 số chẵn liên tiếp mà số lớn nhất là 246 là:
(208 + 246) × 20 : 2 = 4540
Đáp số: 4540.
Câu 50: Số 520 có số lượng ước là
Lời giải:
Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố:
520 = 23.5.13
Số ước tự nhiên của 520 là:
(3 + 1)(1 + 1)(1 + 1) =16 (ước)
Đáp số: 16 ước.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)