1500 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 91)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án Phần 91 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.
1500 câu hỏi ôn tập Toán (Phần 91)
Lời giải:
Người ta cắt được số mảnh vải nhỏ là:
35 : 1,25 = 28 (mảnh vải)
Đáp số: 28 mảnh vải.
Câu 2: Cho a + b = 5; ab = 2. Tính a2 + b2.
Lời giải:
Ta có: (a + b)2 = 52 = 25
a2 + b2 + 2ab = 25
a2 + b2 = 25 – 2ab
a2 + b2 = 25 – 2.2
a2 + b2 = 21.
Vậy a2 + b2 = 21.
Lời giải:
Gọi số câu trả lời bạn Thanh trả lời đúng là: a (a ∈ ℕ*; a ≤ 30)
Số câu trả lời sai (hoặc không trả lời) là: 30 − a (câu)
Mỗi câu đúng được cộng 5 điểm và mỗi câu sai bị trừ 2 điểm nên tổng số điểm của Thanh là:
5.a − 2.(30 − a) = 101
⇔ 5a – 60 + 2a = 101
⇔ 7a = 161
⇔ a = 23
Vậy Thanh trả lời đúng 23 câu và trả lời sai 7 câu.
Câu 4: Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 = 6 và công bội q = 2. Tìm số hạng thứ tư của cấp số nhân đó.
Lời giải:
u4 = u1.q3 = 6.23 = 48.
Lời giải:
Để tìm đc viên bi sắt ta sẽ cân. Số cân tối thiểu để tìm viên bi sắt là 3 lần cân
Lần cân thứ nhất : ta chia mỗi bên cân là 4 viên
Bên nào nặng hơn ta cân tiếp
Lần cân thứ hai : ta chia mỗi bên cân là 2 viên
Bên nào nạng hơn ta cân tiếp
Lần thứ ba : ta chia mỗi bên cân nặng hơn
Bên nào nặng hơn là bi sắt.
Lời giải:
Tổng số tiền anh cần trả nếu không có giảm giá là:
2 . 340 + 2 . 360 + 600 = 2000 (nghìn đồng)
Tổng số tiền anh cần trả nếu chỉ có giảm giá 10% là:
2000 . (100% − 10%) = 1800 (nghìn đồng)
Tổng số tiền anh cần trả nếu có thêm giảm giá 5% là:
1800 . (100% − 5%) = 1710 (nghìn đồng).
Lời giải:
Gọi x(m) là chiều rộng, y(m) là chiều rộng.
Theo đề ra: ab = 15
Tăng chiều dài 2 lần, chiều rộng 3 lần thì diện tích mới bằng:
3x.2y = 6xy = 6.15 = 90 (m2).
Lời giải:
Vận tốc thuyền khi xuôi dòng là:
24 : 1,5 = 16 (km/giờ)
Vận tốc thuyền khi ngược dòng là:
24 : 2,4 = 10(km/giờ)
Vận tốc cụm bèo khi trôi là:
(16 − 10) : 2 = 3 (km/giờ)
Thời gian cụm bèo trôi là:
24 : 3 = 8 (giờ).
Câu 9: Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 – 5x + 5y – y2.
Lời giải:
x2 – 5x + 5y – y2
= (x – y)(x + y) – 5(x – y)
= (x – y)(x + y – 5).
Câu 10: Tính nhanh : –72. 17 + 72.31 – 36.2.28.
Lời giải:
–72. 17 + 72.31 – 36.228
= –72. 17 + 72.31 – 36.2.114
= –72. 17 + 72.31 – 72.114
= 72(–17 + 31 – 114)
= 72. (–100)
= –7200.
Câu 11: Tính nhanh: 11 + (– 13) + 15 + (– 17) + ...... + 59 + (– 61).
Lời giải:
11 + (– 13) + 15 + (– 17) + ...... + 59 + (–61)
= (–2) + (–2) + … + (–2)
= (–2) . 13
= –26.
Câu 12: Rút gọn biểu thức: 2x(x – 4)2 – (x + 5)(x – 2)(x + 2) + 2(x + 5)2 – (x – 1)2.
Lời giải:
2x(x – 4)2 – (x + 5)(x – 2)(x + 2) + 2(x + 5)2 – (x – 1)2
= 2x(x2 – 8x + 16) – (x + 5)(x2 – 4) + 2(x2 + 10x + 25) – (x2 – 2x + 1)
= 2x3 – 16x2 + 32x – x3 + 4x – 5x2 + 20 + 2x2 + 20x + 50 – x2 + 2x – 1
= x3 – 20x2 + 58x + 69.
Câu 13: Tìm x biết: 42 . x = 15,12.
Lời giải:
42 . x = 15,12
⇔ x = 15,12 : 42
⇔ x = 0,36
Vậy x = 0,36.
Lời giải:
B mua bò hết tổng số vốn là:
10 + 15 = 25 (triệu)
B bán bò được số tiền là:
12 + 17 = 29 (triệu)
Vậy B lãi số tiền:
29 – 25 = 4 (triệu).
Câu 15: Mua 5kg đường phải trả 85000 đồng. Hỏi mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền ?
Lời giải:
1kg phải trả số tiền là:
85000 : 5 = 17000 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả số tiền là:
17000 . 3,5 = 59500 (đồng)
Mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là:
85000 – 59500 = 25500 (đồng).
b) Uớc lượng một viên gach giá bao nhiêu?
Lời giải:
a) Diện tích nền:
4,8 . 15 = 72 (m2)
Số tiền mua gạch:
72 . 16 000 = 1152000 (đồng)
b) Diện tích mỗi viên gạch:
60 .60 = 3600 cm2 = 3.6 m2
Số viên gạch cần để lót 72 m2 là:
72 : 3.6 = 20 (viên)
b) Vậy giá 1 viên là:
1152000 : 20 = 57600 (đồng /viên).
Câu 17: Tìm x biết: x.(2013 – x) = 2013.2011 + 2013.
Lời giải:
x.(2013 – x) = 2013.2011 + 2013
⇔ 2013x – x2 – 2013.2011 – 2013 = 0
⇔ – x2 + 2013x – 2013.2012 = 0
Xét: ∆ = 20132 – 4.(–1).(–2013.2012) > 0 với mọi x
Nên phương trình vô nghiệm.
Câu 18: Tính giá trị biểu thức: (–15 – 25) : (–5) + (–13).3.
Lời giải:
(–15–25) : (–5) + (–13).3
= (–40) : (–5) + –39
= –8 + –39
= –47.
Câu 19: Tính nhanh – (– 2012 + 789) + (– 211) + (– 1012 – 1789).
Lời giải:
– (– 2012 + 789) + (– 211) + (– 1012 – 1789)
= 2012 – 789 – 211 – 1012 – 1789
= ( 2012 – 1012 ) – 789 – 1789 – 211
= 1000 – 211 – 789 – 1789
= 789 – 789 – 1789
= 0 – 1789
= – 1789.
Câu 20: Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là gì?
Lời giải:
Hai đường thẳng không có điểm chung nào được gọi là hai đường thẳng song song.
Câu 21: Cho hàm số bậc hai có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số đồng biến và nghịch biến trên khoảng nào?
Lời giải:
Quan sát đồ thị:
+ Trong khoảng (−∞; 2) x tăng thì y giảm (Đồ thị đi xuống theo chiều từ trái sang)
⇒ Hàm số nghịch biến trên (−∞; 2)
+ Trong khoảng (2; +∞), x tăng thì y tăng (Đồ thị đi lên theo chiều từ trái sang)
⇒ Hàm số đồng biến trên (2; +∞).
Lời giải:
Có 8! cách xếp 8 người.
Có 2! cách xếp hai giáo viên đứng cạnh nhau.
Khi đó có 2!.7! cách xếp 8 người sao cho hai giáo viên đứng cạnh nhau.
Mà hai giáo viên không đứng cạnh nhau nên số cách xếp là cách xếp 8! – 2!.7! = 30240.
Câu 23: Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau và là số chẵn?
Lời giải:
Mỗi số chẵn hơn kém nhau 2 đơn vị.
Số chẵn cuối cùng có 5 chữ số là: 99998.
Vậy số giá trị của số chẵn có 5 chữ số là:
(99998 – 10000) : 2 + 1= 45000
Vậy có 45000 số chẵn có 5 chữ số.
Câu 24: Tìm số thứ tư trong dãy số có 5 số chẵn liên tiếp biết tổng của năm số là 2020.
Lời giải:
Trung bình cộng của 5 số đó là:
2020 : 5 = 404
Vì 5 là số lẻ nên số ở giữa chính là trung bình cộng của 5 số đó nên là 404.
Vậy 5 số chẵn liên tiếp thỏa mãn đề bài là: 400; 402; 404; 406; 408.
Suy ra số hạng thứ tư là 406.
Lời giải:
Tổng của hai số đã cho là 37,72.
Số thứ nhất gấp lên 6 lần và giữ nguyên số thứ hai thì tổng hai số là 80,9 nên 5 lần số thứ nhất là: 80,9 − 37,72 = 43,18
Số thứ nhất là: 43,18 : 5 = 8,636
Số thứ hai là: 37,72 − 8,636 = 29,084.
Câu 26: Viết biểu thức (x − 2y)(x2 + 2xy + 4y2) dưới dạng hiệu hai lập phương.
Lời giải:
(x − 2y)(x2 + 2xy + 4y2)
= x3 – (2y)3
= x3 – 8y3.
Lời giải:
Số cách sắp xếp học sinh ba khối 10, 11 và 12 là: 3!;
Số cách sắp xếp các học sinh giỏi khối 12 là: 4!;
Số cách sắp xếp các học sinh giỏi khối 11 là: 5!;
Số cách sắp xếp các học sinh giỏi khối 10 là: 6!;
Vậy số cách sắp xếp 15 học sinh thành hàng ngang để đón đại biểu là: 3!.4!.5!.6!
Lời giải:
Chiều cao tam giác là:
20 : (3 – 1) = 10 (cm)
Cạnh đáy tam giác là:
20 + 10 = 30 (cm)
Diện tích tam giác là:
30 . 10 : 2 = 150 (cm2).
Câu 29: Chứng minh nếu m, n là số lẻ thì m2 + n2 chẵn.
Lời giải:
Giả sử m, n có dạng 2k + 1, 2v + 1
Ta có: m2 + n2 = (2k + 1)2 + (2v + 1)2 = 4k2 + 4k + 1 + 4v2 + 4v + 1
= 4k2 + 4k + 4v2 + 4v + 2
Thấy 4k2 + 4k + 4v2 + 4v + 2 chia hết cho 2
Suy ra: 4k2 + 4k + 4v2 + 4v + 2 là số chẵn
Vậy m2 + n2 chẵn khi m, n là số lẻ.
Lời giải:
Số lít để đựng số mật ong cho vụ thu hoạch là:
75 . 10 = 750 (lít)
Vào vụ thu hoạch số mật ong là:
750 . 2 = 1500 (lít)
Cần số can 10l đựng số mật ong là:
1500 : 10 = 150 (can)
Đáp số: 150 can.
Câu 31: So sánh 2200.2100 và 3100.3100.
Lời giải:
Ta có: 2200.2100 = 2200 + 100 = 2300 = (23)100 = 8100
3100.3100 = 3100 + 100 = 3200 = (32)100 = 9100
Vì 8 < 9 nên 8100 < 9100 nên 2200.2100 < 3100.3100.
Lời giải:
Có 1 người làm xong công việc đó trong số ngày là:
5 . 4 = 20 (ngày)
Muốn làm xong công việc đó trong 4 ngày thì cần số người là:
20 : 4 = 5 (người)
Đáp số: 5 người.
Câu 33: So sánh 4100 và 2202.
Lời giải:
4100 = (22)100 = 2200
Ta có: 2200 < 2202 nên: 4100 < 2202.
Câu 34: Giải phương trình: x4 + 3x2 – 4 = 0.
Lời giải:
x4 + 3x2 – 4 = 0
⇔ x4 + 4x2 – (x2 + 4) = 0
⇔ x2(x2 + 4) – (x2 + 4) = 0
⇔ (x2 + 4)(x2 – 1) = 0
⇔ x2 – 1 = 0 (vì x2 + 4 > 0)
⇔ x2 = 1
⇔ x = ±1.
Vậy x = ±1.
Câu 35: Cho (O, 15 cm) có nghĩa là gì?
Lời giải:
Cho (O, 15 cm) có nghĩa là cho đường tròn tâm O, bán kính R = 15cm.
Câu 36: Tìm x biết: 3x + 17 = 29.
Lời giải:
3x + 17 = 29
⇔ 3x = 29 – 17 = 12
⇔ x = 12 : 3
⇔ x = 4.
Vậy x = 4.
Câu 37: Tìm n biết: 95n – 8 = 81.
Lời giải:
95n – 8 = 81
⇔ 95n – 8 = 92
⇔ 5n – 8 = 2
⇔ 5n = 10
⇔ n = 10 : 5
⇔ n = 2.
Vậy n = 2.
Câu 38: Cho tổng A = 15 + 25 + x với x ∈ ℕ. Tìm x để A chia hết cho 5.
Lời giải:
Ta thấy: A = 15 + 25 + x = 40 + x
Mà 40 chia hết cho 5 nên để A chia hết cho 5 thì x chia hết cho 5.
Suy ra: x = 5k (k ∈ ℕ)
Vậy x có dạng 5k (k ∈ ℕ).
Lời giải:
Sau khi ăn hết một nửa số gạo, số gạo còn lại đủ ăn trong:
40 : 2 = 20 (ngày)
1 người ăn hết số gạo còn lại trong số ngày là:
120 . 20 = 2400 (ngày)
Tổng số người ăn số gạo còn lại trong 12 ngày là:
2400 : 12 = 200 (người)
Trường đó có thêm số học sinh là:
200 – 120 = 80 (người)
Đáp số : 80 người.
Câu 40: Tìm cạnh của hình vuông nếu cạnh của hình vuông giảm đi 7 m thì diện tích giảm đi 84 m2.
Lời giải:
Gọi cạnh hình vuông ban đầu là a (a > 0; m).
Cạnh hình vuông sau khi giảm đi 7 m là a – 7 (m).
Diện tích hình vuông ban đầu là: a . a.
Diện tích hình vuông sau khi giảm cạnh hình vuông đi 7 m là:
(a – 7) . (a – 7) = a . a – 84.
a . a – 7 . a – 7 . a + 7 . 7 = a . a – 84.
–14 . a + 49 = –84.
14 . a = 133.
a = 133 : 14.
a = 9,5 (m).
Đáp số: 9,5 m.
Lời giải:
Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của các cạnh đáy AB,CD của hình thang cân ABCD.
MN là trục đối xứng của hình tháng cân nên MN là đường trung trực của AB và CD.
Gọi O là giao điểm của MN với đường trung trực của BC.
O thuộc đường trung trực của AB nên OA = OB.
O thuộc đường trung trực của BC nên OB = OC.
O thuộc đường trung trực của CD nên OC = OD.
Vậy OA = OB = OC = OD, do đó đường tròn (O; OA) đi qua các điểm A, B, C, D.
Ta có AH = MN = 7cm (vì cùng là chiều cao của hình thang cân)
Theo định lý Pytago ta có:
OA2 = OM2 + MA2
OD2 = ON2 + DN2
Mà OA = OD
Nên: OM2 + MA2 = ON2 + DN2
⇔ (MN – ON)2 + 32 = ON2 + 42
⇔ (7 – ON)2 = ON2 + 7
⇔ 49 – 14ON + ON2 = ON2 + 7
⇔ ON = 3 (cm)
OD2 = 32 + 42 = 25
Suy ra: OD = 5 (cm) vì OD > 0.
Câu 42: Tìm số tự nhiên n sao cho n2 – 14n – 256 là một số chính phương.
Lời giải:
Giả sử n2 – 14n – 256 là một số chính phương
Suy ra: n2 – 14n – 256 = a2 (a ∈ ℕ*)
⇔ n2 – 14n – 256 – a2 = 0
⇔ n2 – 7n – 7n + 49 – 305 – a2 = 0
⇔ n(n – 7) – 7(n – 7) – 305 = a2
⇔ (n – 7)2 – a2 – 305 = 0
⇔ (n – 7 + a)(n – 7 – a) = 305
TH1:
n – 7 – a = 1; n – 7 + a = 305
⇒ n – a = 8; n + a = 312
⇒ 2n = 320
⇒ n = 160
TH2:
n−7−a = 5; n – 7 + a = 61
⇒ n – a = 12; n + 1 = 68
⇒ 2n = 80
⇒ n = 40.
Câu 43: Khai triển (x + 1)2020 có bao nhiêu số hạng?
Lời giải:
Khai triển (a + b)n có n + 1 số hạng
Khai triển (x + 1)2020 có: 2020 + 1 = 2021 số hạng.
Câu 44: Tính giá trị biểu thức: A = (1 – 3m)(9m2 + 3m + l) – (6 – 26m3) tại m = 5.
Lời giải:
A = (1 – 3m)(9m2 + 3m + l) – (6 – 26m3)
A = 9m2 + 3m – 1 – 27m3 – 9m2 – 3m – 6 + 26m3
A = –m3 – 5
Thay m = 5 ta có A = –53 – 5 = –130.
Câu 45: So sánh 17 yến và 170kg.
Lời giải:
1 yến = 10kg
17 yến = 170 kg.
Vậy 17 yến = 170 kg.
Câu 46: Tính B = (a – b)(a4 + a3b + a2b2 + ab3 + b4).
Lời giải:
B = (a – b)(a4 + a3b + a2b2 + ab3 + b4)
B = a(a4 + a3b + a2b2 + ab3 + b4) – b(a4 + a3b + a2b2 + ab3 + b4)
B = a5 + a4b + a3b2 + a2b3 + ab4 – a4b – a3b2 – a2b2 – a2b3 – ab4 – b5
B = a5 – b5
Vậy B = a5 – b5.
Câu 47: Số 0.5 và –0.5 có phải số nguyên không?
Lời giải:
Số 0.5 và –0.5 không phải là số nguyên vì tập hợp số nguyên ℤ chỉ có số nguyên âm và dương: –1; –2; –3;..; 0; 1; 2; 3…
Lời giải:
3x4 + ax2 + bx + c chia hết x − 2
3x4 + ax2 + bx + c ⇒ 3x4 + ax2 + bx + c 3x4 + ax2 + bx + c = (x − 2) . q(x)
3x4 + ax2 + bx + c chia x2 – 1 được thương v(x) dư −7x−1
3x4 + ax2 + bx + c = (x2 − 1).v(x) − 7x − 1
Cho x = 2
Suy ra: 48 + 4a + 2b + c = 0 (1)
Cho x = 1
⇒ 3 + a + b + c = −8
⇒ a + b + c = −11 (2)
Cho x = −1
⇒ 3 + a − b + c = 6
⇒ a – b + c = 3 (3)
(2) + (3) ⇒ a + c = −4 (4)
⇒ −4 – b = 3
⇒ b = −7
Từ (1) ⇒ 4a + c = −34 (5)
(4) − (5) ⇒ −3a = 30 ⇒ a = −10
⇒ c = 6
Vậy (a; b; c) = (−10; −7; 6).
Câu 49: Tính giá trị biểu thức: (–63) – (–17).
Lời giải:
(–63) – (–17) = –63 + 17 = –46.
Câu 50: So sánh 302mm2 và 3dm22mm2.
Lời giải:
1dm2 = 10000mm2
Nên 3dm22mm2 = 30002mm2 > 302mm2
Vậy 302mm2 < 3dm22mm2.
Câu 51: Cho A = 2 + 22 + 23 + ... + 220. Chứng minh rằng:
Lời giải:
a) A chia hết cho 2 vì tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho 2.
b) Ta tách ghép các số hạng của A thành các nhóm sao cho mỗi nhóm xuất hiện thừa số chia hết cho 3. Khi đó:
A = 2 + 22 + 23 + ... + 220
A = (2 + 22) + (23 + 24) + ... + (219 + 220)
A = 2(1 + 2) + 23(1 + 2) +… + 219(1 + 2)
A = 3.(2 + 23 + … + 219)
Từ đó A chia hết cho 3
c) Tương tự câu b ta có:
A = 2 + 22 + 23 + ... + 220
A = (2 + 23) + (22 + 24) + ... + (218 + 220)
A = 5.(2 + 22 + 25 … + 218)
Từ đó A chia hết cho 5.
Câu 52: Tính giá trị: 36.4 – 4(82 – 7.11)2 : 4 – 20160.
Lời giải:
36.4 – 4(82 – 7.11)2 : 4 – 20160
= 144 – 4(82 – 77)2 : 4 – 1
= 144 – 4.52 : 4 – 1
= 144 – 4.25 : 4 – 1
= 144 – 100 : 4 – 1
= 144 – 25 – 1
= 118.
Câu 53: Nghiệm kép là gì?
Lời giải:
Nghiệm kép là nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.
Phương trình bậc hai một ẩn (hay gọi tắt là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
Trong đó a, b, c là các số thực cho trước, x là ẩn số.
Phương trình có nghiệm kép khi Δ = 0.
Câu 54: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học?
a) Tích hai số thực trái dấu là một số thực âm.
b) Mọi số tự nhiên đều là dương.
d) Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động.
Lời giải:
a) Phát biểu “Tích hai số thực trái dấu là một số thực âm” là một mệnh đề toán học.
b) Phát biểu “Mọi số tự nhiên đều là dương” là một mệnh đề toán học.
c) Phát biểu “Có sự sống ngoài Trái Đất” không là một mệnh đề toán học (vì không liên quan đến sự kiện Toán học nào).
d) Phát biểu “Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động” không là một mệnh đề toán học (vì không liên quan đến sự kiện Toán học nào).
Câu 55: Số các ước tự nhiên của 252 là bao nhiêu? Liệt kê các ước của 252.
Lời giải:
Ta có: 252 = 22.32.7
Số 252 có số ước là:
(2 + 1).(2 + 1).(1 + 1) = 18 (ước)
Ư(252) = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 9; 12; 14; 18; 21; 28; 36; 42; 63; 84; 126; 252}
Vậy số 252 có 18 ước.
Lời giải:
Khi giảm giá lần thứ 1 thì đôi giày còn:
100% – 40% = 60%( giá ban đầu)
Nếu giảm thêm 5% giá đã giảm nữa thì 684000 đồng ứng với:
60% : 100 . (100 – 5) = 57% (giá ban đầu)
Giá bán ban đầu của đôi giày là:
684000 : 57 . 100 = 1200000 (đồng)
Đáp số: 1200000 đồng.
Câu 57: Dưới đây là phép nhân sai, hãy tìm phép nhân đúng?
Lời giải:
Ta thấy rằng khi nhân với 11 thì ta được hai tổng riêng bằng nhau và bằng thừa số đầu tiên.
Lại có tổng của 2 tổng riêng là 680. Vậy mỗi tổng riêng là
680 : 2 = 340
Vậy thừa số đầu tiên là 340. Do đó tích đúng là
340 . 11 = 3740
Đáp số: 3740.
Câu 58: Giả sử ta dùng thước và compa vẽ hình thoi ABCD, biết AB = 5cm và AC = 8cm.
Lời giải:
Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AC = 8 cm.
Bước 2. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm A bán kính 5 cm.
Bước 3. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm C bán kính 5 cm; phần đường tròn này cắt phần đường tròn tâm A vẽ ở Bước 2 tại các điểm B và D.
Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.
a) Tính thể tích của hồ bơi.
b) Tính diện tích cần lát gạch bên trong lòng hồ (mặt đáy và 4 mặt xung quanh).
Lời giải:
a) Thể tích của hồ bơi là:
V = 12.5.3 = 180 (m3)
b) Diện tích cần lát gạch xung quanh là:
S = Sxq + Sđáy = 2.3.(12 + 5) + 12.5 = 162 (m2)
c) Đổi 50cm = 0,5m
Diện tích 1 viên gạch là:
0,5.0,5 = 0,25 (m2)
Cần mua ít nhất số viên gạch để lát bên trong hồ bơi là:
162 : 0,25 = 648 (viên).
Câu 60: So sánh 0,0125 và 0,005.
Lời giải:
Ta thấy: 0,0125 > 0,005 vì chữ số thứ hai sau phần thập phân 1 > 0.
Câu 61: Tìm cạnh của hình vuông nếu cạnh của hình vuông giảm đi 7 m thì diện tích giảm đi 84 m2.
Lời giải:
Gọi cạnh hình vuông ban đầu là a (a > 0; m).
Cạnh hình vuông sau khi giảm đi 7 m là a – 7 (m).
Diện tích hình vuông ban đầu là: a . a.
Diện tích hình vuông sau khi giảm cạnh hình vuông đi 7 m là:
(a – 7) . (a – 7) = a . a – 84.
a . a – 7 . a – 7 . a + 7 . 7 = a . a – 84.
–14 . a + 49 = –84.
14 . a = 133.
a = 133 : 14.
a = 9,5 (m).
Đáp số: 9,5 m.
Lời giải:
Làm vòng tay mỗi giờ được 10 ngàn đồng
Làm vòng đeo cổ mỗi giờ được: 40 : 3 ≈ 13 ngàn đồng
Vậy làm vòng đeo cổ có lợi hơn nên ưu tiên làm tối đa số vòng cổ trước.
Làm 4 vòng đeo cổ hết 4.6 = 24 giờ, bán được 4.80 = 320 ngàn đồng.
Để làm được ít nhất 400 ngàn đồng cần làm thêm vòng tay để thu về 80 ngàn đồng hay cần làm thêm 2 cái vòng tay
⇒ Cần thêm 2.4 = 8 giờ
Vậy cần tối thiểu: 24 + 8 = 32 giờ một tuần để An bán được ít nhất 400 ngàn đồng.
1. Giảm giá 30% so với giá niêm yết cho tất cả sản phẩm của cửa hàng.
Hỏi Bình phải trả cho cửa hàng bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Sau khi giảm giá, Bình được giảm:
30% . 2000000 = 600000 (đồng)
Sau khi quẹt thẻ thành viên, Bình được giảm:
600000 – (20% . 600000) = 480000 (đồng).
Lời giải:
Số lượt truy cập trag web của bạn Na trong tuần thứ nhất là 3 lượt; tuần thứ hai là 32 lượt; …; tuần thứ sáu là 36 lượt.
Như vậy, sau 6 tuần đầu tiên, số lượt truy cập trang web của bạn Na có tất cả là:
3 + 32 + 33 + 34 + 35 + 36
= 3 + 6 + 27 + 81 + 243 + 729 = 1092 (lượt).
Vậy sau 6 tuần đầu tiên, số lượt truy cập trang web của bạn Na có tất cả là: 1092 lượt.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)