Tổng hợp câu hỏi môn Toán (phần 3)
-
289 lượt thi
-
300 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/01/2025Gọi x là giá trị thỏa mãn . Chọn câu đúng
Đáp án đúng là A
Lời giải
*Phương pháp giải:
Các phép toán liên quan đến phân số đó là các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia, phân số.
*Lý thuyết:
Dạng 1: Phép cộng phân số
1. Phương pháp giải
Phép cộng phân số được chia ra làm 2 dạng nhỏ:
- Cộng phân số cùng mẫu số: Ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Cộng phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi cộng các phân số đó lại với nhau.
Dạng 2: Phép trừ phân số
1. Phương pháp giải
Phép trừ phân số được chia ra làm 2 dạng nhỏ:
- Trừ phân số cùng mẫu số: Ta trừ tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Trừ phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi trừ các phân số đó lại với nhau.
Dạng 3: Phép nhân phân số
1. Phương pháp giải
-Muốn nhân các phân số với nhau, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Dạng 4: Phép chia phân số
1. Phương pháp giải
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Phân số đảo ngược là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.
Xem thêm
50 bài tập Các phép toán với phân số lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Câu 2:
17/01/2025Tính
Lời giải
Ta có: √(21 - 12√3) - √(13 - 4√3))
= √(9 - 12√3 + 12) - √(12 - 4√3 + 1)
= √(3 - 2√3)^2 - √(2√3 - 1)^2
= 2√3 - 3 - 2√3 + 1 = -2
*Phương pháp giải:
Khi rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, ta cần phối hợp các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) và các phép biến đổi đã học (đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn; khử mẩu của biểu thức lấy căn; trục căn thức ở mẫu).
*Lý thuyết:
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Nếu a là một số và b là một số không âm thì . |
Với những căn thức bậc hai mà biểu thức dưới dấu căn có mẫu, ta thường khử mẫu của biểu thức lấy căn (biến đổi căn thức bậc hai đó thành một biểu thức mà trong căn thức không còn mẫu). |
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
Phép đưa thừa số vào trong dấu căn
- Nếu a và b là hai số không âm thì . - Nếu a là số âm và b là số không âm thì . |
3. Trục căn thức ở mẫu
Cách trục căn thức ở mẫu
- Với các biểu thức A, B và B > 0, ta có . - Với các biểu thức A, B, C mà , ta có: . - Với các biểu thức A, B, C mà , ta có: . |
4. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Khi rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, ta cần phối hợp các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) và các phép biến đổi đã học (đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn; khử mẩu của biểu thức lấy căn; trục căn thức ở mẫu). |
Xem thêm
Lý thuyết Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai – Toán lớp 9 Kết nối tri thức
Câu 3:
16/01/2025Thu gọn biểu thức sau: ta được
Đáp án đúng là A
Lời giải
*Phương pháp giải:
Nhóm các phân số có cùng hằng số với nhau rồi thực hiện phép cộng trừ phân số
*Lý thuyết:
1. Biểu thức số
- Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa tạo thành một biểu thức.
Chẳng hạn: 3 + 7 – 2; 4. 5: 2; 2. (5 + 8) là những biểu thức.
Những biểu thức như trên còn được gọi là biểu thức số.
2. Biểu thức đại số
Biểu thức bao gồm các số và các chữ (đại diện cho số) được nối với nhau bởi các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa được gọi là biểu thức đại số.
Trong biểu thức đại số:
- Những chữ đại diện cho một số tùy ý gọi là biến số;
- Những chữ đại diện cho một số xác định gọi là hằng số;
3. Giá trị của biểu thức đại số
Để tính giá trị của một biểu thức đại số ta thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Thay chữ bởi giá trị số đã cho (chú ý các trường hợp phải đặt số trong dấu ngoặc);
- Bước 2: Thực hiện các phép tính (chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính: thực hiện phép lũy thừa, rồi đến phép nhân chia, sau đó là phép cộng trừ).
Xem thêm
50 Bài tập Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai Toán 9 mới nhất
Lý thuyết Biểu thức số, biểu thức đại số – Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo
Câu 4:
17/01/2025Cho biểu thức: .
Rút gọn biểu thức M
Lời giải
*Phương pháp giải:
Nhóm các phân số có cùng hằng số với nhau rồi thực hiện phép cộng trừ phân số
*Lý thuyết:
1. Biểu thức số
- Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa tạo thành một biểu thức.
Chẳng hạn: 3 + 7 – 2; 4. 5: 2; 2. (5 + 8) là những biểu thức.
Những biểu thức như trên còn được gọi là biểu thức số.
2. Biểu thức đại số
Biểu thức bao gồm các số và các chữ (đại diện cho số) được nối với nhau bởi các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa được gọi là biểu thức đại số.
Trong biểu thức đại số:
- Những chữ đại diện cho một số tùy ý gọi là biến số;
- Những chữ đại diện cho một số xác định gọi là hằng số;
3. Giá trị của biểu thức đại số
Để tính giá trị của một biểu thức đại số ta thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Thay chữ bởi giá trị số đã cho (chú ý các trường hợp phải đặt số trong dấu ngoặc);
- Bước 2: Thực hiện các phép tính (chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính: thực hiện phép lũy thừa, rồi đến phép nhân chia, sau đó là phép cộng trừ).
Xem thêm
50 Bài tập Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai Toán 9 mới nhất
Lý thuyết Biểu thức số, biểu thức đại số – Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo
Câu 5:
16/01/2025Tính
Lời giải
*Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính luỹ thừa
*Lý thuyết:
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
Cho n là một số nguyên dương.
Với a là số thực tùy ý, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số a.
an = a.a.a… a (n thừa số a)
Với a ≠ 0, ta có: a0 = 1 và
Trong biểu thức am ; ta gọi a là cơ số, số nguyên m là số mũ.
– Chú ý:
00 và 0–n không có nghĩa.
Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
2. Phương trình xn = b.
Đồ thị của hàm số y = x2k + 1 có dạng tương tự đồ thị hàm số y = x3 và đồ thị hàm số y = x2k có dạng tương tự đồ thị hàm số y = x4.
Từ đó, ta có kết quả biện luận số nghiệm của phương trình xn = b như sau:
a) Trường hợp n lẻ:
Với mọi số thực b, phương trình có nghiệm duy nhất.
b) Trường hợp n chẵn:
Với b < 0, phương trình vô nghiệm.
Với b = 0 , phương trình có một nghiệm x = 0.
Với b > 0, phương trình có hai nghiệm đối nhau.
Xem thêm
Lý thuyết Lũy thừa (mới + Bài Tập) – Toán 12
Câu 6:
16/01/2025Tìm x:
a)
b)
Lời giải
a) Ta có:
*Phương pháp giảI:
Sử dụng hằng đẳng thức để phân tích rồi thực hiện
a)
b) Sử dụng phương pháp tách
*Lý thuyết:
1. Hằng đẳng thức
Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.
Ví dụ: là những hằng đẳng thức.
không phải là những hằng đẳng thức.
2. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương là gì?
Ví dụ:
3. Bình phương của một tổng
Ví dụ:
4. Bình phương của một hiệu
Ví dụ:
Xem thêm
Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
Câu 7:
16/01/2025Tìm x biết:
Lời giải
Ta có:
*Phương pháp giải:
Chuyển vế đặt nhân tử chúng rồi thực hiện phép tính
Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
- Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
*Lý thuyết:
Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phương pháp: Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
- Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Khi áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử, ta cần lưu ý:
- Trước tiên nhận xét xem các hạng tử của đa thức có chứa nhân tử chung không, nếu có thì áp dụng phương pháp đặt thành nhân tử chung.
- Nếu không thì ta có thể sử dụng các hằng đẳng thức sau đây để phân tích đa thức thành nhân tử:
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3) A2 – B2 = (A – B)(A + B)
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Xem thêm
Câu 8:
16/01/2025Tìm x biết
Lời giải
*Phương pháp giải:
Nhóm thành hằng đẳng thức rồi thực hiện nhân đa thức
*Lý thuyết:
1. Nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân hai đơn thức như thế nào?
Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai phần biến với nhau.
Ví dụ:
+ Nhân đơn thức với đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Ví dụ:
2. Nhân đa thức với đa thức
+ Nhân hai đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Phép nhân đa thức cũng có các tính chất tương tự phép nhân các số.
+ Giao hoán: A.B = B.A
+ Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)
+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A + B).C = AB + AC
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân đa thức – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
TOP 40 câu Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức (có đáp án ) – Toán 8
⇔48x=46⇔x=
Câu 9:
17/01/2025Thực hiện phép tính
Lời giải
*Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung ra ngoài rồi thực hiện phép tính
*Lý thuyết:
1. Phép cộng các phân thức đại số
a) Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức
Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức (tương tự như cộng hai phân số cùng mẫu).
Với A, B, C là các đa thức, ta có:
b) Quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu thức
Bước 1: Quy đồng mẫu thức
Bước 2: Cộng hai phân thức cùng mẫu vừa tìm được.
Với A, B, C, D là các đa thức, ta có:
c) Tính chất của phép cộng
Cho ba phân thức với
+ Tính giao hoán:
+ Tính kết hợp:
+ Cộng với 0: .
2. Phép trừ các phân thức đại số
a) Phân thức đối
- Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
- Phân thức là phân thức đối của với và ngược lại phân thức là phân thức đối của phân thức .
Ta có: .
Như vậy: và .
b) Quy tắc trừ hai phân thức đại số
Muốn trừ phân thức cho phân thức ta lấy phân thức cộng với phân thức đối của :
với .
Xem thêm
50 bài tập về công thức cộng, trừ hai phân thức (có đáp án ) – Toán 8
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân thức đại số – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
Câu 10:
17/01/2025Giải thích làm sao từ
Lời giải
PHương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức A2 – B2 = (A – B)(A + B).
*Lý thuyết:
1. Bình phương của một tổng
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
2. Bình phương của một hiệu.
Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.
3. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (năm + Bài Tập) – Toán 8Câu 11:
17/01/2025Giải các phương trình sau:
Lời giải
Ta có:
(5x2 – 2x + 10)2 = (3x2 + 10x – 8)2
⇔ (5x2 – 2x + 10)2 – (3x2 + 10x – 8)2 = 0
⇔ [(5x2 – 2x + 10) + (3x2 + 10x – 8)] . [(5x2 – 2x + 10) – (3x2 + 10x – 8)] = 0
⇔ (8x2 + 8x + 2)(2x2 – 12x + 18) = 0
⇔ 4(4x2 + 4x + 1)(x2 – 6x + 9) = 0
⇔ 4(2x + 1)2(x – 3)2 = 0
Vậy .
PHương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Nhóm nhân tử chung rồi thực hiện phép tính
*Lý thuyết:
1. Bình phương của một tổng
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
2. Bình phương của một hiệu.
Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.
3. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (năm + Bài Tập) – Toán 8
Câu 12:
17/01/2025Tìm x biết (5x4 - 3x3) : 2x3 =
Lời giải
*Phương pháp gỉai:
Chia từng số trong ngoặc cho rồi thực hiện phép tính
*Lý thuyết:
- Muốn chia đa thức một biến A cho đa thức một biến B0, trước hết ta phải sắp xếp các đa thức này theo lũy thừa giảm dần của cùng một biến và thực hiện phép chia như phép chia các số tự nhiên
- Với A và B là hai đa thức tùy ý cùng một biến số (B0), khi đó tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R.
Trong đó R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B.
Nếu R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết.
R0 thì phép chia A cho B là phép chia có dư.
Q được gọi là đa thức thương, R được gọi là dư trong phép chia A cho B
Xem thêm
50 bài tập về cách chia đa thức một biến đã sắp xếp (có đáp án ) – Toán 8
Lý thuyết Phép chia đa thức một biến – Toán lớp 7 Kết nối tri thức
Câu 13:
17/01/2025Phân tích đa thức thành nhân tử: (a+1)(a+2)(a+3)(a+4)−3
Lời giải
Ta có: (a+1)(a+2)(a+3)(a+4)−3
=(a+1)(a+4)(a+2)(a+3)−3
=(
+5a+4)(+5a+6)−3
=
=
=
PHương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức A2 – B2 = (A – B)(A + B).
*Lý thuyết:
1. Bình phương của một tổng
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
2. Bình phương của một hiệu.
Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.
3. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (năm + Bài Tập) – Toán 8
Câu 14:
17/01/2025Chứng minh :(a+b)(b+c)(c+a)(a+b+c)(ab+bc+ca)
Lời giải
Áp dụng BĐT AM-GM với 3 số a, b, c ta luôn có:
, dấu bằng xảy ra khi a = b.
, dấu bằng xảy ra khi b = c.
, dấu bằng xảy ra khi a = c.
Lại có:
Dấu ''='' xảy ra khi .
Vậy ta có BĐT cần Chứng minh.
*Phương pháp giải:
Áp dụng bất đẳng thức cosi
*Lý thuyết:
1. Bất đẳng thức Cô-si
Bất đẳng thức Cô-si là một trong những bất đẳng thức cổ điển. Tên chính xác là bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân, nhiều người gọi là bất đẳng thức AM – GM (AM là viết tắt của Arithmetic mean và GM là viết tắt của Geometric mean). Do nhà toán học người Pháp Augustin – Louis Cauchy (1789 – 1857), người đã đưa ra một cách chừng mình đặc sắc nên nhiều người hay gọi là bất đẳng thức Cauchy.
2. Các dạng biểu diễn của bất đẳng thức Cô-si
a. Dạng tổng quát bất đẳng thức cosi
Cho x1, x2, x3 ,…, xn là các số thực không âm ta có:
Dạng 1:
Dạng 2: x1 + x2 +...+xn
Dạng 3:
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x1 = x2 =....= xn
Cho x1, x2, x3 ,…, xn là các số thực dương ta có:
Dạng 1:
Dạng 2: (x1 + x2 + ... + xn)
b) Các bất đẳng thức côsi đặc biệt
c) Một số bất đẳng thức được suy ra từ bất đẳng thức Cô si
d) Chú ý khi sử dụng bất đẳng thức AM – GM
- Khi áp dụng bất đẳng thức cô si thì các số phải là những số không âm
- Bất đẳng thức côsi thường được áp dụng khi trong BĐT cần chứng minh có tổng và tích
- Điều kiện xảy ra dấu ‘=’ là các số bằng nhau
- Bất đẳng thức côsi còn có hình thức khác thường hay sử dụng
Xem thêm
Áp dụng bất đẳng thức Cô - si, tìm GTLN - GTNN của biểu thức ( + Bài tập)
Câu 15:
17/01/2025Cho a+b+c=0
Chứng minh:
Lời giải:
*Phương pháp giải:
Áp dụng bình phương một tổng (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
*Lý thuyết:
1. Bình phương của một tổng
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
2. Bình phương của một hiệu.
Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.
3. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (năm + Bài Tập) – Toán 8
Câu 16:
17/01/2025Chứng minh rằng:
Lời giải:
*Phương pháp giải:
Sử dụng công thức lượng giác cơ bản
*Lý thuyết:
1. Công thức lượng giác cơ bản
2. Công thức cộng lượng giác
Xem thêm
Tổng hợp bảng giá trị lượng giác (2024) đầy đủ, chi tiết nhất
Câu 17:
17/01/2025Tìm giá trị của m sao cho hệ phương trình có nghiệm suy nhất sao cho x+y nhỏ nhất:
Lời giải:
*Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện của m để hệ có nghiệm duy nhất sau đó giải hệ phương trình tìm nghiệm (x;y) theo tham số m.
Bước 2: Thế x và y vừa tìm được vào biểu thức điều kiện, sau đó giải tìm m.
Bước 3: Kết luận.
*Lý thuyết:
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình có dạng
Trong đó a, b, c, a’, b’, c’ là các số cho trước, x và y gọi là ẩn số.
- Tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi tập hợp các điểm
chung của hai đường thẳng 𝑑: ax + by = c và d’: a’x + b’y= c’.
Trường hợp: ⇔ Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x0; y0)
- Hệ phương trình có nghiệm duy nhất ⇔
Xem thêm
50 bài tập về Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay (có đáp án ) - Toán 9
Lý thuyết Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (mới + Bài Tập) – Toán 9
Câu 18:
17/01/2025Chứng minh với mọi n thuộc z thì
(n-1).(n+1)-(n-7).(n-5) chia hết cho 12
Lời giải
(n-1).(n+1)-(n-7).(n-5)
=n2-1-(n2-5n-7n+35)
=n2-1-n2+5n-7n-35
=-2n-36
Vậy với N thuộc Z thì (n-1).(n+1)-(n-7).(n-5) chia hết cho 12
*Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức A2 – B2 = (A – B)(A + B) và thực hiện phép nhân đa thức
*Lý thuyết:
1. Bình phương của một tổng
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
2. Bình phương của một hiệu.
Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.
3. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (năm + Bài Tập) – Toán 8
Câu 19:
17/01/2025Cho biểu thức sau B= (n-1) ( n+6) - ( n+1) ( n-6)
Chứng minh rằng B chia hết cho 10 với mọi n thuộc z
Lời giải
B= (n-1) (n+6) -(n+1) (n-6)
= +5n+6 -( -5n-6)
=+5n+6 -+5n+6
=10n
Vậy B chia hết cho 10 với mọi n thuộc Z
*Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức
*Lý thuyết:
Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Tổng quát: Với A, B, C, D là các đơn thức, ta có:
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
Xem thêm
Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức (năm + Bài Tập) – Toán 8
TOP 40 câu Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức (có đáp án ) – Toán 8
Câu 20:
17/01/2025Tìm x, (x − 13)(x + 8) + 3x(x − 13) = 0
* Lời giải
Vậy .
*Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung
*Lý thuyết:
* Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm nhân tử:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Xem thêm
Câu 21:
17/01/2025Thực hiện phép tính
Lời giải
Ta có:
PHương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Rồi nhân đa thức với đa thức
*Lý thuyết:
1. Bình phương của một tổng
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
2. Bình phương của một hiệu.
Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.
3. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (năm + Bài Tập) – Toán 8
Câu 22:
17/01/2025Tìm tất cả các số nguyên dương x, y thỏa mãn (x+y)4=40x+41
Lời giải
Do x, y là số nguyên dương nên 40x < 41x; 41 ≤41y , khi đó ta có:
( x + y )4 = 40x + 41 < 41x + 41y = 41( x + y )
Suy ra ( x + y )4 < 41( x + y )
⇒x+y<4( 1 )
Ta thấy x là số nguyên dương nên 40x+41≥40×1+41=81
x+y≥3 ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra 3≤x+y<4
Mà (x+y∈N∗)⇒x+y=3
Suy ra ( x ; y ) = (1; 2 ) ; ( 2 ; 1 ) ( do x, y là số nguyên dương )
Thử lại chỉ có x = 1 ; y = 2 thỏa mãn
*Phương pháp giải:
- Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là phương trình có dạng: ax + by = c
trong đó a, b, c là các số cho trước, .
- Nếu số thực thỏa mãn thì cặp số được gọi là nghiệm của phương trình ax + by = c.
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi điểm có tọa độ .
*Lý thuyết:
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
– Khái niệm: Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là những số cho trước, a ≠ 0 hoặc b ≠ 0.
– Khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:
Cho phương trình bậc nhất hai ẩn x, y: ax + by = c.
Nếu ax0 + by0 = c là một khẳng định đúng thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình ax + by = c.
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
– Khái niệm: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ở đó mỗi phương trình ax + by = c và a’x + b’y = c’ đều là phương trình bậc nhất hai ẩn.
– Khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Nếu cặp số (x0; y0) là nghiệm của từng phương trình trong hệ (I) thì cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm của hệ (I).
– Khái niệm giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của hệ phương trình
Xem thêm
Lý thuyết Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn – Toán lớp 9 Cánh diều
Câu 23:
17/01/2025Giải phương trình sau
*Phương pháp giải:
Quy đồng vế trái cùng mẫu vế phải rồi khử mẫu 2 vế thực hiện phép tính
*Lý thuyết:
1. Khái niệm
Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức ban đầu thành những phân thức mới với mẫu thức giống nhau.
2. Các bước quy đồng mẫu thức
a) Các bước tìm mẫu thức chung
Bước 1: Phân tích từng mẫu thức thành nhân tử
Bước 2: Chọn ra các nhân tử chung và nhân tử riêng của từng mẫu thức
Bước 3: Nhân các nhân tử chung và các nhân tử riêng có số mũ lớn nhất lại với nhau ta được mẫu thức chung.
b) Các bước quy đồng mẫu thức
Để quy đồng mẫu thức ta làm các bước sau đây
Bước 1: Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung
Bước 2: Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng
Xem thêm
50 bài tập về công thức quy đồng mẫu thức (có đáp án ) - Toán 8Câu 24:
17/01/2025Phân tích đa thức:
Lời giải
Ta đặt: ta được:
*Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp thêm bớt và đặt nhân tử chung để làm bài
*Lý thuyết:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm nhân tử:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Xem thêm
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
Câu 25:
17/01/2025Giải phương trình
Lời giải:
*Phương pháp giải:
Giải phương trình tích: Cho phương trình A(x).B(x)...C(x) = 0 (1), trong đó A(x).B(x)...C(x) là các phương trình ẩn x.
Bước 1: Biến đổi tương đương A(x).B(x)...C(x) = 0
Bước 2: Lần lượt giải các phương trình A(x) = 0; B(x) = 0;... C(x) = 0.
Bước 3: Kết luận.
*Lý thuyết:
- Phương trình bậc hai có dạng ()
- Cách giải và biện luận phương trình bậc hai:
+ Với
Nếu thì phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt:
,
Nếu thì phương trình bậc hai có nghiệm kép:
Nếu thì phương trình bậc hai vô nghiệm.
+ Với với
Nếu thì phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt:
,
Nếu thì phương trình bậc hai có nghiệm kép:
Nếu thì phương trình bậc hai vô nghiệm.
- Đối với các phương trình quy về phương trình bậc hai ta có thể dùng các phép biến đổi như nhân đa thức, quy đồng mẫu số, chuyển vế, lấy nhân tử chung … để đưa phương trình đã cho về dạng ().
Xem thêm
Câu 26:
17/01/2025
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức lập phương 1 hiệu (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3 AB2 – B3
*Lý thuyết:
1. Lập phương của một tổng
Lập phương của một tổng bằng lập phương số thứ nhất cộng ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai cộng ba lần tích của số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai cộng lập phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
2. Lập phương của một hiệu
Lập phương của một hiệu bằng lập phương số thứ nhất trừ ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai cộng ba lần tích của số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai trừ lập phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3 AB2 – B3
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (năm + Bài Tập) – Toán 8Câu 27:
17/01/2025Phân tích đa thức thành nhân tử :
Lời giải
*Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức
Áp dụng công thức lập phương 1 hiệu (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3 AB2 – B3
*Lý thuyết:
* Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm nhân tử:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Xem thêm
Câu 28:
17/01/2025Tính nguyên hàm của hàm số dx
Lời giải:
Ta thấy rằng
Khi đó, ta có
Đặt , khi đó ta có
Vậy nguyên hàm ban đầu trở thành
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức nguyên hàm
*Lý thuyết:
1. Nguyên hàm.
- Định nghĩa
Cho hàm số f(x) xác định trên K (K là khoảng, đoạn hay nửa khoảng của R).
Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F’(x) = f(x) với mọi .
- Định lí 1.
Nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K.
- Định lí 2.
Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x) + C, với C là một hằng số.
Do đó là họ tất cả các nguyên hàm của f(x) trên K.
Kí hiệu:
- Chú ý: Biểu thức f(x)dx chính là vi phân của nguyên hàm F(x) của f(x), vì dF(x) = F’(x)dx = f(x)dx.
2. Tính chất của nguyên hàm
- Tính chất 1.
Ví dụ 3.
- Tính chất 2.
(k là hằng số khác 0).
- Tính chất 3.
Ví dụ 4. Tìm nguyên hàm của hàm số trên khoảng .
Xem thêm
Câu 29:
17/01/2025Giải phương trình:
Lời giải
Điều kiện xác định: x ≠ ±2.
⇔ x2 + 3x + 2 – 5x + 10 = 8 + x2
⇔ 12 – 2x = 8
⇔ x = 2 (không thỏa mãn)
Vậy phương trình vô nghiệm.
*Phương pháp giải:
Quy đồng vế trái cùng mẫu vế phải rồi khử mẫu 2 vế thực hiện phép tính
*Lý thuyết:
1. Khái niệm
Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức ban đầu thành những phân thức mới với mẫu thức giống nhau.
2. Các bước quy đồng mẫu thức
a) Các bước tìm mẫu thức chung
Bước 1: Phân tích từng mẫu thức thành nhân tử
Bước 2: Chọn ra các nhân tử chung và nhân tử riêng của từng mẫu thức
Bước 3: Nhân các nhân tử chung và các nhân tử riêng có số mũ lớn nhất lại với nhau ta được mẫu thức chung.
b) Các bước quy đồng mẫu thức
Để quy đồng mẫu thức ta làm các bước sau đây
Bước 1: Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung
Bước 2: Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng
Xem thêm
50 bài tập về công thức quy đồng mẫu thức (có đáp án ) - Toán 8
Câu 30:
17/01/2025Phân tích đa thức thành nhân tử
mà:
*Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức
Áp dụng công thức lập phương 1 hiệu (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3 AB2 – B3
*Lý thuyết:
* Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào
Xem thêm
Câu 31:
17/01/2025Thực hiện phép chia
Lời giải
*Phương pháp giải:
Phân tích đa thức ở trên tử rồi khử mẫu
*Lý thuyết
* Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm nhân tử:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Xem thêm
Câu 32:
17/01/2025Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất
a; (44 . 52 . 60) : (11 . 13 . 15)
b; 123 . 456456 - 456 . 123123
c, 341 . 67 + 341 . 16 + 659 . 83
d; (98 . 7676 - 9898 . 76) : (2001 . 2002 . 2003....2010)
b) 123 . 456456 - 456 . 123123
= 123 . 1001 . 456 - 456 . 1001 . 123
= 0
c) 341 . 67 + 341 . 16 + 659 . 83
= 341 (67 + 16) + 659 . 83
= 341 . 83 + 659 . 83
= 83 (341 + 659)
= 83 . 1000
= 83 000
d) (98 . 7676 - 9898 . 76) : ( 2001 . 2002 . 2003 .... 2010)
= (98. 101 . 76 - 98 . 101 . 76) : (2001 . 2002 . 2003 ...... 2010)
= 0 : (2001 . 2002 . 2003 ..... 2010)
= 0
*Phương pháp giải:
Tách phép nhân thành đa thức có cùng với số chia
*Lý thuyết:
1. Phép cộng và phép nhân
Phép cộng (+) và phép nhân (×) các số tự nhiên đã được biết đến ở tiểu học.
Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “×” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có:
− Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
a . b = b . a
− Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
(a . b) . c = a . (b . c)
− Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a . (b + c) = a . b + a . c
− Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1:
a + 0 = a
a . 1 = a.
Xem thêm
Lý thuyết Thứ tự thực hiên các phép tính chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 33:
18/01/2025Rút gọn biểu thức sau
A=
Lời giải
*Phương pháp giải:
- Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần vận dụng phối hợp các phép tính và các phép biến đổi đã biết.
- Khi rút gọn một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thứa và khai phương thì thứ tự thực hiện: khai căn trước rồi đến lũy thừa, sau đó đến nhân, chia, cộng, trừ.
*Lý thuyết:
1. Khái niệm số vô tỉ
Số vô tỉ có thể viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Kí hiệu của số vô tỉ là I
2. Khái niệm căn bậc hai
- Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là và .
- Số 0 có đúng một căn bậc hai là 0
- Số âm không có căn bậc hai.
3. Công thức căn bậc hai
Xem thêm
Lý thuyết Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai (mới + Bài Tập) – Toán 9
TOP 40 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai (có đáp án ) – Toán 9
Câu 34:
18/01/2025Tính
Lời giải
√(7+4√3)- √(9+4√5) - √(21-8√5)
= √[(2 + √3)^2] + √[(2 + √5)^2] - √[(4 - √5)^2]
= | 2 +√3| + |2 + √5| - |4 - √5|
= 2 + √3 + 2 + √5 - (4 - √5)
= 2√5 + √3
*Phương pháp giải:
- Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần vận dụng phối hợp các phép tính và các phép biến đổi đã biết.
- Khi rút gọn một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thứa và khai phương thì thứ tự thực hiện: khai căn trước rồi đến lũy thừa, sau đó đến nhân, chia, cộng, trừ.
*Lý thuyết:
1. Khái niệm số vô tỉ
Số vô tỉ có thể viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Kí hiệu của số vô tỉ là I
2. Khái niệm căn bậc hai
- Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là và .
- Số 0 có đúng một căn bậc hai là 0
- Số âm không có căn bậc hai.
3. Công thức căn bậc hai
Xem thêm
Lý thuyết Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai (mới + Bài Tập) – Toán 9
Câu 35:
18/01/2025Tính A=
Lời giải
A= √75 - 3√12 + √27 - √192
= √5².3 - 3√2².3 + √3².3 - √8².3
- = 5√3 - 6√3 + 3√3 - 8√3
- = -6√3
*Phương pháp giải:
- Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần vận dụng phối hợp các phép tính và các phép biến đổi đã biết.
- Khi rút gọn một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thứa và khai phương thì thứ tự thực hiện: khai căn trước rồi đến lũy thừa, sau đó đến nhân, chia, cộng, trừ.
*Lý thuyết:
1. Khái niệm số vô tỉ
Số vô tỉ có thể viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Kí hiệu của số vô tỉ là I
2. Khái niệm căn bậc hai
- Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là và .
- Số 0 có đúng một căn bậc hai là 0
- Số âm không có căn bậc hai.
3. Công thức căn bậc hai
Xem thêm
Lý thuyết Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai (mới + Bài Tập) – Toán 9
Câu 36:
18/01/2025bằng bao nhiêu?
Lời giải
Ta có:
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất:
*Lý thuyết:
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu |x| là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số.
Dạng 3.1: Tính toán các số hữu tỉ có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
1. Phương pháp giải:
- Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
- Tính chất hay sử dụng của giá trị tuyệt đối:
Dạng 3.2: Tìm một số chưa biết trong biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
1. Phương pháp giải:
- Áp dụng định nghĩa dấu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Quy tắc chuyển vế.
- Tính chất hay sử dụng của giá trị tuyệt đối:
Xem thêm
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ và cách giải – Toán lớp 7
Câu 37:
18/01/2025Tính 0.5 phút=...giây ,1,2 giờ =...phút
Lời giải:
0,5 phút = 1/2 phút = 60/2 = 30 giây
1 giờ = 60 phút
0,2 giờ = 60 : 0,2 = 12
*Phương pháp giải:
Áp dụng:
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
*Lý thuyết:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)
Xem thêm
Câu 38:
18/01/2025Rút gọn biểu thức ta được giá trị nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
Lời giải
Ta có:
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất luỹ thừa
*Lý thuyết:
+ Lũy thừa với số mũ nguyên
(n thừa số)
Ở đây . Quy ước
với
+ Số căn bậc n
Với n lẻ và : Có một căn bậc n của b là .
Với n chẵn
b < 0: Không tồn tại căn bậc n của b.
b = 0: Có một căn bậc n của b là 0.
b > 0: Có hai bậc n của b là .
+ Tính chất căn bậc n
Giả thiết rằng mỗi biểu thức sau đều có nghĩa:
+ Lũy thừa số mũ hữu tỷ:
+ Lũy thừa số thực
( là số vô tỉ, rn là số hữu tỉ và lim rn = )
+ Tính chất
Giả thiết rằng mỗi biểu thức sau đều có nghĩa:
Xem thêm
50 bài toán về công thức lũy thừa, logarit và cách giải (có đáp án ) – Toán 12
Câu 39:
18/01/20250 có thuộc tập hợp Z không?
Lời giải:
Số
*Phương pháp giải:
Khẳng định tập hợp Z gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm là sai.
Vì tập hợp Z là tập hợp bao gồm các số nguyên âm, các số nguyên dương và số 0.
*Chú ý: 0 không phải số nguyên âm, cũng không phải số nguyên dương.
*Lý thuyết:
+ Số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương.
+ Các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương tạo thành tập hợp các số nguyên.
+ Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là
Ví dụ:
+ Các số nguyên dương: 4, 6, 10 000, …
+ Tập hợp các số nguyên = {…, – 2, – 1, 0, 1, 2, …}
Chú ý:
+ Số 0 không phải số nguyên âm, cũng không phải số nguyên dương.
+ Các số nguyên dương 1, 2, 3,... đều mang dấu “+" nên còn được viết là + 1, + 2, + 3,.
Xem thêm
Lý thuyết Tập hợp các số nguyên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 40:
18/01/2025Phân tích đa thức thành nhân tử
Lời giải
*Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức
*Lý thuyết:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm nhân tử:
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Xem thêm
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử – Toán lớp 8 Kết nối tri thứcCâu 41:
18/01/2025Tính bằng cách thuận tiện nhất:
1+2+3+4+...+9
Lời giải
1 + 2 + 3 + 4 +...+ 9
= ( 1 + 9 ) + ( 2 + 8 ) + ( 3 + 7 ) + ( 4 + 6 ) +5
=10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 45
*Phương pháp giải:
Nhóm hoặc tách các số trong biểu thức thành từng nhóm có tổng hoặc hiệu là các số tròn chục, trong trăm, tròn nghìn,...
*Lý thuyết:
Cách 1: Nhóm hoặc tách các số trong biểu thức thành từng nhóm có tổng hoặc hiệu là các số tròn chục, trong trăm, tròn nghìn,...
Cách 2: Vận dụng các tính chất của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia
- Nhân một số với một tổng : a x (b + c) = a x b + a x c
Cách 3 : Vận dụng các tính chất của các số đặc biệt
0 nhân với số nào cũng bằng 0 : 0 x m = m x 0 = 0
0 chia cho số nào cũng bằng 0 : 0 : m = 0
1 nhân với số nào cũng bằng chính nó : 1 x m = m x 1 = m
Chia một số cho 1 bằng chính số đó : m : 1 = m
Cách 4 : Tính thuận tiện với biểu thức có phân số
Đầu tiên, nhóm các phân số trong biểu thức thành từng nhóm riêng biệt có tổng ( hoặc hiệu ) bằng 1 hoặc 0.
Sau đó vận dụng tính chất của 4 phép tính để tách, ghép ở tử số hoặc ở mẫu số nhằm tạo ra thừa số giống nhau ở cả mẫu và tử số rồi thực hiện rút gọn biểu thức.
Phép cộng của các số giống nhau sẽ được biểu diễn bằng phép nhân.
Xem thêm
Tính bằng cách thuận tiện nhất
Tính bằng cách thuận tiện nhất
Câu 42:
18/01/2025Tính
S=
Lời giải
*Phương pháp giải:
Vận dụng các tính chất của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia
- Nhân một số với một tổng : a x (b + c) = a x b + a x c
*Lý thuyết:
Cách 1: Nhóm hoặc tách các số trong biểu thức thành từng nhóm có tổng hoặc hiệu là các số tròn chục, trong trăm, tròn nghìn,...
Cách 2: Vận dụng các tính chất của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia
- Nhân một số với một tổng : a x (b + c) = a x b + a x c
Cách 3 : Vận dụng các tính chất của các số đặc biệt
0 nhân với số nào cũng bằng 0 : 0 x m = m x 0 = 0
0 chia cho số nào cũng bằng 0 : 0 : m = 0
1 nhân với số nào cũng bằng chính nó : 1 x m = m x 1 = m
Chia một số cho 1 bằng chính số đó : m : 1 = m
Cách 4 : Tính thuận tiện với biểu thức có phân số
Đầu tiên, nhóm các phân số trong biểu thức thành từng nhóm riêng biệt có tổng ( hoặc hiệu ) bằng 1 hoặc 0.
Sau đó vận dụng tính chất của 4 phép tính để tách, ghép ở tử số hoặc ở mẫu số nhằm tạo ra thừa số giống nhau ở cả mẫu và tử số rồi thực hiện rút gọn biểu thức.
Phép cộng của các số giống nhau sẽ được biểu diễn bằng phép nhân.
Xem thêm
Tính bằng cách thuận tiện nhất
Tính bằng cách thuận tiện nhất
Câu 43:
18/01/2025Tính
1+2-3+4+5-6+7+8-9+..............+28+29-30 =
Lời giải:
1 + 2 - 3 + 4 + 5 - 6 + 7 + 8 - 9 + ..... + 28 + 29 - 30
= (1 + 2 - 3) + (4 + 5 - 6) + (7 + 8 - 9) + ... + (28 + 29) - 30
= 0 +( 3 + 6 + ...+ 27 )
Đặt (3 + 6 + ... + 27) là A . Ta có
Số số hạng của A là: (27 - 3) : 3 + 1 = 9
Tổng của A = (3 + 27) x 9 : 2 = 135
=> 1 + 2 - 3 + 4 + 5 - 6 + 7 + 8 - 9 + .... + 28 + 29 - 30 = 0 + (3 + 6 + ... + 27) = 0 + 135 = 135
*Phương pháp giải:
Thu gọn về dãy số hơn kém nhau 3 đơn vị rồi sử dụng công thức tính tổng dãy số
*Lý thuyết:
Tính số các số hạng có trong dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy - số hạng bé nhất của dãy) : khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1
Tính tổng của dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy) x số số hạng có trong dãy : 2
Xem thêm
Chuyên đề Dãy số tự nhiên, dãy số theo quy luật lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
Câu 44:
18/01/2025Phương trình có số nghiệm là
Đáp án đúng là A
Lời giải
*Phương pháp giải:
Quy đồng khử mẫu đưa về phép tính giải tìm nghiệm
*Lý thuyết:
1. Phép cộng các phân thức đại số
a) Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức
Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức (tương tự như cộng hai phân số cùng mẫu).
b) Quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu thức
Bước 1: Quy đồng mẫu thức
Bước 2: Cộng hai phân thức cùng mẫu vừa tìm được.
c) Tính chất của phép cộng
Cho ba phân thức với
+ Tính giao hoán:
+ Tính kết hợp:
+ Cộng với 0: .
2. Phép trừ các phân thức đại số
a) Phân thức đối
- Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
- Phân thức là phân thức đối của với và ngược lại phân thức là phân thức đối của phân thức . Ta có: .
Như vậy: và .
b) Quy tắc trừ hai phân thức đại số
Muốn trừ phân thức cho phân thức ta lấy phân thức cộng với phân thức đối của :
với .
3. Phép nhân các phân thức đại số
a) Quy tắc nhân phân thức
Muốn nhân hai phân thức ta nhân tử thức với tử thức và mẫu thức với mẫu thức
với .
b) Tính chất của phép nhân:
Cho ba phân thức với
- Tính giao hoán:
- Tính kết hợp:
- Tính phân phối:
4. Phép chia các phân thức đại số
a) Hai phân thức nghịch đảo
- Hai phân thức nghịch đảo là hai phân thức mà tích của chúng bằng 1.
- Nếu là một phân thức khác 0 thì , do đó:
+ Phân thức nghịch đảo của là .
+ Phân thức nghịch đảo của là .
b) Quy tắc chia hai phân thức.
Muốn chia phân thức cho phân thức , ta nhân phân thức với nghịch đảo của phân thức
Tức là .
Chú ý: Thứ tự thực hiện các phép tính về phân thức cũng giống như thứ tự thực hiện các phép tính về số.
Xem thêm
50 bài tập về phân thức đại số (có đáp án ) – Toán 8
Lý thuyết Phân thức đại số – Toán lớp 8 Cánh diều
Câu 45:
18/01/2025Giải phương trình:
Lời giải
Vậy phương trình có tập nghiệm
*Phương pháp giải:
Quy đồng khử mẫu đưa về phép tính giải tìm nghiệm
*Lý thuyết:
1. Phép cộng các phân thức đại số
a) Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức
Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức (tương tự như cộng hai phân số cùng mẫu).
b) Quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu thức
Bước 1: Quy đồng mẫu thức
Bước 2: Cộng hai phân thức cùng mẫu vừa tìm được.
c) Tính chất của phép cộng
Cho ba phân thức với
+ Tính giao hoán:
+ Tính kết hợp:
+ Cộng với 0: .
2. Phép trừ các phân thức đại số
a) Phân thức đối
- Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
- Phân thức là phân thức đối của với và ngược lại phân thức là phân thức đối của phân thức . Ta có: .
Như vậy: và .
b) Quy tắc trừ hai phân thức đại số
Muốn trừ phân thức cho phân thức ta lấy phân thức cộng với phân thức đối của :
với .
3. Phép nhân các phân thức đại số
a) Quy tắc nhân phân thức
Muốn nhân hai phân thức ta nhân tử thức với tử thức và mẫu thức với mẫu thức
với .
b) Tính chất của phép nhân:
Cho ba phân thức với
- Tính giao hoán:
- Tính kết hợp:
- Tính phân phối:
4. Phép chia các phân thức đại số
a) Hai phân thức nghịch đảo
- Hai phân thức nghịch đảo là hai phân thức mà tích của chúng bằng 1.
- Nếu là một phân thức khác 0 thì , do đó:
+ Phân thức nghịch đảo của là .
+ Phân thức nghịch đảo của là .
b) Quy tắc chia hai phân thức.
Muốn chia phân thức cho phân thức , ta nhân phân thức với nghịch đảo của phân thức
Tức là .
Chú ý: Thứ tự thực hiện các phép tính về phân thức cũng giống như thứ tự thực hiện các phép tính về số.
Xem thêm
50 bài tập về phân thức đại số (có đáp án ) – Toán 8
Lý thuyết Phân thức đại số – Toán lớp 8 Cánh diều
Câu 46:
18/01/2025Rút gọn biểu thức: A=
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức nhân đôi
*Lý thuyết:
* Công thức nhân đôi:
* Công thức hạ bậc:
Xem thêm
Câu 47:
18/01/2025Rút gọn biểu thức:
Lời giải
Ta có:
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức lượng giác cơ bản và nâng cao
*Lý thuyết:
1. Công thức lượng giác cơ bản
2. Công thức cộng lượng giác
3. Công thức các cung liên kết trên đường tròn lượng giác
Mẹo nhớ: cos đối, sin bù, phụ chéo, tan hơn kém π
Cung hơn kém
+ cos( + x) = - sinx
+ sin( + x) = cosx
4. Công thức nhân
Công thức nhân đôi
Công thức nhân ba
Công thức nhân bốn
Xem thêm
Tổng hợp bảng giá trị lượng giác đầy đủ, chi tiết nhất
TOP 12 câu Trắc nghiệm Công thức lượng giác (Kết nối tri thức ) có đáp án - Toán 11
Câu 48:
18/01/20251=....lít
Lời giải:
1 dm3=1 lít
*Phương pháp giải:
Nắm chắc bảng quy đổi đơn vị
*Lý thuyết:
1 dm3=1 lít
1 dm3=1000cm3
1 dm3=0.001m3
1 dm3=1.000.000mm3
Xem thêm
Cách tính thể tích của các hình lớp 5 (chi tiết) và bài tập vận dụng
Câu 49:
19/01/2025Một mét khối không gian có từ trường đều B = 0,1T thì có năng lượng:
Đáp án đúng là D
Lời giải
*Phương pháp giải:
Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ điện và có biểu thức là
*Lý thuyết:
Xét một mạch dao động điện từ LC đang hoạt động ổn định. Trong mạch dao động LC có năng lượng điện từ bao gồm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.
1. Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ điện và có biểu thức là
* Ta có:
* Gọi ω’, T’, f’, φ’ lần lượt là tần số góc, chu kì, pha ban đầu của năng lượng điện trường ta có: ω’ = 2ω; T’ = T/2; f’ = 2f, φ’ = 2φ.
2. Năng lượng từ trường tích trữ trong cuộn cảm và có biểu thức là
* Ta có:
* Gọi ω’, T’, f’, φ’ lần lượt là tần số góc, chu kì, pha ban đầu của năng lượng từ trường ta có: ω’ = 2ω; T’ = T/2; f’ = 2f, φ’ = 2φ +- π => WL ngược pha với WC.
3. Năng lượng điện từ trong mạch LC bằng tổng của năng lượng điện trường và năng lượng từ trường: W = WC + WL
Xem thêm
Câu 50:
19/01/2025Một người đi xe máy trên quãng đường AB dai 120km. Trong 1,5 giờ đầu người đó đi với vận tốc 35km/giờ. Quãng đường còn lại người đó muốn đi trong thời gian 1,2 giờ thì vận tốc phải là bao nhiêu?
Lời giải:
Trong 1,5 giờ đầu người đó đi được là:
1,5 x 35 = 52,5 (km)
Quãng đường còn lại phải đi là:
120 - 52,5 = 67,5 (km)
Vậy người đó muốn đi hết quãng đường còn lại trong 1,2 giờ thì vận tốc phải đạt là:
67,5 : 1,2 = 56,25 (km/giờ)
Đáp số: 56,25 km/h
*Phương pháp giải:
Tính độ dài quãng đường đi đưovj trong 1,5 giờ đầu
Tính quãng đường còn lại
Áp dụng công thức quãng đường tính vận tốc
*Lý thuyết:
Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
Đơn vị vận tốc có thể là km/ giờ, m/ phút, m/ giây…. Đơn vị vận tốc thường dùng là km/ giờ và m/ giây.
Dạng 1: Tìm vận tốc khi biết quãng đường và thời gian
Phương pháp: Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
Lưu ý: Các đơn vị của vận tốc, quãng đường và thời gian phải tương ứng với nhau, nếu chưa tương ứng thì phải đổi để tương ứng với nhau theo yêu cầu của đề bài.
Dạng 2: Tìm vận tốc khi biết quãng đường, thời gian xuất phát, thời gian đến và thời gian nghỉ (nếu có)
Phương pháp:
Thời gian đi = Thời gian đến – thời gian xuất phát – thời gian nghỉ (nếu có).
Tính vận tốc: Ta lấy quãng đường chia cho thời gian đi.
Dạng 3: So sánh hai vận tốc khi biết quãng đường và thời gian
Phương pháp: Áp dụng quy tắc để tính vận tốc của từng đối tượng rồi so sánh kết quả với nhau.
Dạng 4: Tính vận tốc trung bình khi một vật chuyển động trên nhiều quãng đường
Phương pháp:
Vận tốc trung bình = Tổng quãng đường : Tổng thời gian.
Xem thêm
50 bài tập Tính vận tốc của một chuyển động đều lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Câu 51:
19/01/2025Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
1 phút = ... giờ
6 phút = ... giờ
12 phút = ... giờ
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng:
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
*Lý thuyết:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)
Xem thêm
35 Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian lớp 5 (có đáp án)
Câu 52:
19/01/2025Lời giải
Đổi 1 tạ = 100 kg
cứ 100 kg hạt tươi đem phơi khô thì thu được số kg hạt khô là :
100 – 15 = 85 (kg)
vì 200 kg gấp 2 lần 100 kg nên
Số kg hạt khô thu được từ 200 kg hạt tươi là :
85 × 2 = 170 (kg)
Đáp số: 170 kg.
*Phương pháp giải:
Tính số kg hạt khô thu được từ 100kg hạt tươi
Tính số kg hạt khô thu được từ 200kg hạt tươi
*Lý thuyết:
1. Phép cộng hai số tự nhiên
a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
2. Tính chất của phép cộng các số tự nhiên
+ Phép cộng các số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Tính chất |
Phát biểu |
Kí hiệu |
Giao hoán |
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. |
a + b = b + a |
Kết hợp
|
Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. |
(a + b) + c = a + (b + c) |
Cộng với số 0 |
Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó. |
a + 0 = 0 + a = a |
+ Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a + b + c có thể được tính theo một trong hai cách sau: a + b + c = (a + b) + c hoặc a + b + c = a + (b + c).
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều 2) có đáp án - Toán 6
Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 53:
19/01/2025Số 1 tỉ, 200 triệu, 5 nghìn, 16 trăm viết như thế nào?
Lời giải:
1 tỉ: 1000000000
200 triệu: 200000000
16 trăm: 1600
*Phương pháp giải:
*Lý thuyết:
1. Hàng và lớp
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
2. So sánh các số có nhiều chữ số
Xem thêm
35 Bài tập Hàng và lớp. Triệu và lớp triệu lớp 4 (có đáp án)
Câu 54:
19/01/2025Đặt tính rồi tính
1,65 : 0,35 87,5 : 1,75
Lời giải
*Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
*Lý thuyết:
1. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0
2. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; …
Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta được kết quả bằng với việc nhân số thập phân đó với 10; 100; 1000;…
Xem thêm
Câu 55:
19/01/2025Tính nhanh: 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + 98.99.
Lời giải
Đặt A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + 98.99.
Suy ra 3A = 1.2.3 + 2.3.3 + 3.4.3 + ... + 98.99.3.
= 1.2.3 + 2.3.(4 – 1) + 3.4.(5 – 2) + ... + 98.99.(100 – 97).
= 1.2.3 + 2.3.4 – 1.2.3 + 3.4.5 – 2.3.4 + ... + 98.99.100 – 97.98.99.
= 98.99.100
Suy ra A = 98.99.100 : 3 = 98.33.100 = 323 400.
Vậy A = 323 400.
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 56:
19/01/2025Tính nhanh :
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 57:
19/01/2025Tính tổng
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng:
*Lý thuyết:
1. Tổng hợp lý thuyết
Công thức khai triển nhị thức Niu – tơn:
2. Các công thức
Phương pháp tìm tổng các hệ số trong khai triển
Xét khai triển tổng quát: (với a,b là các hệ số; x,y là biến)
Tổng các hệ số trong khai triển là:
Ta chọn biến x = 1; y = 1 thay vào khai triển:
(Chú ý: tùy thuộc vào khai triển đề bài cho, có thể xét khai triển với chỉ 1 biến x)
Xem thêm
Công thức tính tổng các hệ số trong khai triển nhị thức Niu-tơn chi tiết nhất - Toán lớp 11
Câu 58:
19/01/2025Tìm x, biết:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Nhân 2 vào biểu thức tách ra và tính như bình thường
*Lý thuyết:
Phương pháp giải tìm X dựa vào tính chất các phép toán và đặt nhân tử chung là một phương pháp giải phương trình bậc nhất hoặc phương trình bậc hai bằng cách sử dụng tính chất của các phép toán cộng, trừ, nhân và chia, cũng như bằng cách đặt một nhân tử chung cho các số hạng trong một phương trình. Để trình bày phương pháp này, hãy xem xét hai ví dụ: một ví dụ với phương trình bậc nhất và một ví dụ với phương trình bậc hai.
Xem thêm
Các dạng tìm x lớp 6 và cách giải
Chuyên đề Tìm X lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
Câu 59:
19/01/2025Tính:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 60:
20/01/2025Tính
Lời giải
*Phương pháp giải;
- Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
*Lý thuyết;
1. Khái niệm phân số
- Phân số bao gồm tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.
- Cách đọc phân số: Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần” sau đó đọc đến mẫu số.
Ví dụ: Phân số được đọc là một phần tám
- Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
Ví dụ:
- Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
Ví dụ:
- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.
Ví dụ:
- Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.
Ví dụ:
2. Tính chất cơ bản của phân số
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Xem thêm
Lý thuyết Ôn tập: Khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Câu 61:
20/01/2025Chứng minh:
Lời giải:
*Phương pháp giải:
Áp dụng 2 phân số đối nhau cộng vào bằng 0
*Lý thuyết:
1. Khái niệm phân số
- Phân số bao gồm tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.
- Cách đọc phân số: Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần” sau đó đọc đến mẫu số.
Ví dụ: Phân số được đọc là một phần tám
- Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
Ví dụ:
- Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
Ví dụ:
- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.
Ví dụ:
- Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.
Ví dụ:
2. Tính chất cơ bản của phân số
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Xem thêm
Lý thuyết Ôn tập: Khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Câu 62:
20/01/2025Nhân đa thức với đa thức:
1)
2)(3x-y)(x-2y)
Lời giải:
1)
2)
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân đa thức
+ Giao hoán: A.B = B.A
+ Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)
+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A + B).C = AB + AC
*Lý thuyết:
1. Nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân hai đơn thức như thế nào?
Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai phần biến với nhau.
Ví dụ:
+ Nhân đơn thức với đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Ví dụ:
2. Nhân đa thức với đa thức
+ Nhân hai đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Phép nhân đa thức cũng có các tính chất tương tự phép nhân các số.
+ Giao hoán: A.B = B.A
+ Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)
+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A + B).C = AB + AC
Xem thêm
Câu 63:
20/01/2025Chứng minh
Lời giải:
Ta có:
Đặt
Vì 2020 < 2021 nên
Do đó .
Vậy (đpcm).
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tách tích thành hiệu
*Lý thuyết:
1. Phép nhân phân số
a) Quy tắc nhân hai phân số
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.
với b ≠ 0 và d ≠ 0.
b) Tính chất của phép nhân phân số
- Tính chất giao hoán: ;
- Tính chất kết hợp: ;
- Nhân với số 1” ;
- Nhân với số 0: ;
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: ;
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: .
Xem thêm
Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Câu 64:
20/01/2025Cho S=
Lời giải
Ta có:
Lại có:
Từ và suy ra:
Vậy, không phải là số tự nhiên
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tách tích thành hiệu
*Lý thuyết:
1. Tập hợp và
Các số 0; 1; 2; 3; 4; ... là các số tự nhiên.
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là ℕ , tức là ℕ = {0; 1; 2; 3; ...}.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là ℕ* , tức là = ℕ* {1; 2; 3; ...}
Tập hợp bỏ đi số 0 thì được .
Khi cho một số tự nhiên x ∈ ℕ* thì ta hiểu x là số tự nhiên khác 0.
Xem thêm
Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 65:
20/01/2025Tính
=1/2-43/101-1/3-1/6
=(1/2-1/3-1/6)-43/101
=(3/6-2/6-1/6)-43/101
=0-43/101
=-43/101
*Phương pháp giải:
Nhóm 2 phân số cộng với nhau bằng 0 rồi trừ đi phân số còn lại
*Lý thuyết:
1. Cộng, trừ các phân số cùng mẫu số
Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lưu ý: Sau khi làm phép tính cộng (hoặc trừ) hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.
2. Cộng, trừ các phân số khác mẫu số
Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.
3. Tính chất của phép cộng phân số
+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của hai phân số còn lại.
+ Cộng với số 0: Phân số nào cộng với 0 cũng bằng chính phân số đó.
Lưu ý: ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng phân số trong các bài tính nhanh.
xem thêm
35 Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số lớp 5 (có đáp án)Câu 66:
20/01/2025Tìm x
1. Cộng, trừ các phân số cùng mẫu số
Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lưu ý: Sau khi làm phép tính cộng (hoặc trừ) hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.
2. Cộng, trừ các phân số khác mẫu số
Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.
3. Tính chất của phép cộng phân số
+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của hai phân số còn lại.
+ Cộng với số 0: Phân số nào cộng với 0 cũng bằng chính phân số đó.
Lưu ý: ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng phân số trong các bài tính nhanh.
xem thêm
35 Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số lớp 5 (có đáp án)Câu 67:
20/01/2025Tìm x:
Lời giải
Vậy
*Phương pháp giải:
1. Cộng, trừ các phân số cùng mẫu số
Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lưu ý: Sau khi làm phép tính cộng (hoặc trừ) hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.
2. Cộng, trừ các phân số khác mẫu số
Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.
3. Tính chất của phép cộng phân số
+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của hai phân số còn lại.
+ Cộng với số 0: Phân số nào cộng với 0 cũng bằng chính phân số đó.
Lưu ý: ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng phân số trong các bài tính nhanh.
xem thêm
35 Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số lớp 5 (có đáp án)
Câu 68:
20/01/2025Tính C=
Lời giải:
*Phương pháp giải:
- Nếu tử số và mẫu số của phân số đều ở dưới dạng tích của nhiều thừa số, ta có thể rút gọn bằng cách gạch bỏ các thừa số giống nhau ở cả trên tử số và mẫu số. Sau khi gạch bỏ ta tính tích các thừa số còn lại.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số đều ở dạng tích của nhiều thừa số, nhưng không có thừa số chung, ta có thể biến đổi các thừa số đó thành tích của các thừa số nhỏ hơn để rút gọn.
*Lý thuyết:
- Rút gọn phân số là cách làm đưa phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không chia hết cho số tự nhiên nào khác 1.
- Cách rút gọn phân số:
+ Xét xem cả tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.
+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Dạng 1: Rút gọn rồi tìm các phân số bằng nhau
1. Phương pháp giải
- Đối với dạng toán này, chúng ta cần rút gọn phân số đã cho theo các bước trên rồi tiến hành so sánh các phân số tối giản. Nếu các phân số tối giản bằng nhau thì các phân số đã cho bằng nhau.
Dạng 1: Rút gọn rồi tìm các phân số bằng nhau
1. Phương pháp giải
- Đối với dạng toán này, chúng ta cần rút gọn phân số đã cho theo các bước trên rồi tiến hành so sánh các phân số tối giản. Nếu các phân số tối giản bằng nhau thì các phân số đã cho bằng nhau.
Dạng 3: Rút gọn các thừa số giống nhau để tính nhanh
1. Lý thuyết
- Nếu tử số và mẫu số của phân số đều ở dưới dạng tích của nhiều thừa số, ta có thể rút gọn bằng cách gạch bỏ các thừa số giống nhau ở cả trên tử số và mẫu số. Sau khi gạch bỏ ta tính tích các thừa số còn lại.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số đều ở dạng tích của nhiều thừa số, nhưng không có thừa số chung, ta có thể biến đổi các thừa số đó thành tích của các thừa số nhỏ hơn để rút gọn.
Xem thêm
50 bài tập Rút gọn phân số lớp 4 và cách giải
50 bài tập Rút gọn phân số lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Câu 69:
20/01/2025của 100=?
Lời giải
của là
Vậy của là .
*Phương pháp giải:
Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.
*Lý thuyết:
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.
• Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Xem thêm
Câu 70:
20/01/2025của 40 =?
Lời giải
*Phương pháp giải:
Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.
*Lý thuyết:
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.
• Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Xem thêm
Câu 71:
20/01/2025Lời giải
ngày = 8 giờ;
*Phương pháp giải:
Do 1 ngày có 24 giờ nên ta thưc hiện 1/3 của 24
*Lý thuyết:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)
Xem thêm
35 Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian lớp 5 (có đáp án)
Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian(mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Câu 72:
20/01/2025Cho
Chứng minh rằng:
Lời giải
Ta có
Ta có
Từ và đpcm
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tách tích thành hiệu
*Lý thuyết:
1. Phép nhân phân số
a) Quy tắc nhân hai phân số
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.
với b ≠ 0 và d ≠ 0.
b) Tính chất của phép nhân phân số
- Tính chất giao hoán: ;
- Tính chất kết hợp: ;
- Nhân với số 1” ;
- Nhân với số 0: ;
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: ;
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: .
Xem thêm
Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Câu 73:
20/01/2025Tìm x:
Lời giải
ĐKXĐ:
(thỏa mãn)
Vậy
*Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định.
Bước 2: Quy đồng, khử mẫu, rút gọn đưa về dạng phương trình bậc hai.
Bước 3: Giải phương trình bậc hai.
Bước 4: So sánh với điều kiện và kết luận.
*Lý thuyết:
- Quy đồng mẫu các phân số nghĩa là ta quy đồng mẫu số của các phân số đã cho để đưa các phân số đó về cùng một mẫu số.
- Khi quy đồng mẫu số của hai phân số ta có thể làm như sau:
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
1/ Dạng 1: Các mẫu số không chia hết cho nhau
1. Lý thuyết
- Đối với các phân số mà không có mẫu số nào chia hết cho mẫu số còn lại thì ta thực hiện theo đúng quy tắc quy đồng mẫu số đã trình bày ở phía trên.
Dạng 2: Một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại
1. Lý thuyết
-Trong các phân số mà có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại thì ta làm như sau:
+ Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn nhất.
+ Lấy mẫu số đó làm mẫu số chung cho các phân số còn lại.
+ Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số còn lại. Được bao nhiêu nhân cả tử số và mẫu số với số đó. Ta được phân số mới đã quy đồng.
Xem thêm
50 bài tập Quy đồng mẫu số các phân số lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giảiCâu 74:
20/01/2025Thực hiện phép tính:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp: a . (b + c) = a . b + a . c
*Lý thuyết:
1. Phép cộng và phép nhân
Phép cộng (+) và phép nhân (×) các số tự nhiên đã được biết đến ở tiểu học.
Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “×” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có:
− Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
a . b = b . a
− Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
(a . b) . c = a . (b . c)
− Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a . (b + c) = a . b + a . c
− Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1:
a + 0 = a
a . 1 = a.
3. Phép trừ và phép chia
Ở Tiểu học ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ b.
Nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a – b = x và gọi x là hiệu quả của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ.
Tương tự với a, b là các số tự nhiên, b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn bx = a, ta có phép chia a : b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số b.
Chú ý: Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ:
a . (b − c) = a . b – a . c (b > c)
Xem thêm
Lý thuyết Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên – Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Câu 75:
20/01/2025Tính nhanh giá trị của biểu thức sau :
Lời giải
+ + + + +
= + + + + +
= - + - + - + - + - + -
= -
= -
=
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tách tích thành hiệu
*Lý thuyết:
1. Phép nhân phân số
a) Quy tắc nhân hai phân số
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.
với b ≠ 0 và d ≠ 0.
b) Tính chất của phép nhân phân số
- Tính chất giao hoán: ;
- Tính chất kết hợp: ;
- Nhân với số 1” ;
- Nhân với số 0: ;
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: ;
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: .
Xem thêm
Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Câu 76:
20/01/2025Tính nhanh:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tách tích thành hiệu
*Lý thuyết:
1. Phép nhân phân số
a) Quy tắc nhân hai phân số
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.
với b ≠ 0 và d ≠ 0.
b) Tính chất của phép nhân phân số
- Tính chất giao hoán: ;
- Tính chất kết hợp: ;
- Nhân với số 1” ;
- Nhân với số 0: ;
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: ;
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: .
Xem thêm
Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Câu 77:
20/01/2025Cho S = . Chứng minh S<1/36
Lời giải
Ta có:
Đặt
Từ và suy ra:
Vậy (đpcm)
*Phương pháp giải:
Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 78:
20/01/2025Tính nhanh A=
Lời giải
Vậy .
*Phương pháp giải:
Nhân thêm 1 số vào cả 2 vế của biểu thức tách ra rồi thực hiện phép tính
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 79:
21/01/2025Trục căn thức ở mẫu
Lời giải
Điều kiện :
*Phương pháp giải:
Nhân tử và mẫu với thừa số phụ thích hợp để mẫu là một bình phương.
với
*Lý thuyết:
+) Khi đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai ta được
:
với
+) Khi đưa thừa số A không âm vào trong dấu căn bậc hai ta được :
với
Chú ý: với
.
+ Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
Nhân tử và mẫu với thừa số phụ thích hợp để mẫu là một bình phương.
với
+) Trục căn thức ở mẫu:
với B > 0
Xem thêm
Câu 80:
21/01/2025Kí hiệu F(x) là một nguyên hàm của hàm số , biết F(0) = -ln2. Tìm tập nghiệm S của phương trình F(x) + ln(ex +1)
Đáp án đúng là B
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm hợp
*Lý thuyết:
a) Định nghĩa:
Cho hàm số f(x) xác định trên K (K là khoảng, đoạn hay nửa khoảng). Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F’(x) = f(x) với mọi .
Định lí:
1) Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K.
2) Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x) + C, với C là một hằng số.
Do đó là họ tất cả các nguyên hàm của f(x) trên K. Ký hiệu .
b) Tính chất của nguyên hàm
c) Sự tồn tại của nguyên hàm
Định lí: Mọi hàm số f(x) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.
d. Bảng nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp
Xem thêm
Các công thức nguyên hàm cơ bản đầy đủ, chi tiết nhất – Toán 12
Câu 81:
21/01/2025Lời giải
= = 1 000 000
*Phương pháp giải:
Số mũ bao nhiêu thì ta nhân với số đo từng ấy lần
*Lý thuyết:
+ Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an đọc là “a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n”, a là cơ số, n là số mũ.
Chú ý: Ta có a1 = a.
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).
Xem thêm
Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 82:
21/01/2025Tính bằng cách thuận tiện nhất: 100-(2,6+23,4:6)10,8
Lời giải
*Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt các phép tính trong ngoặc trước rồi nhân chia cộng trừ
*Lý thuyết:
Cách 1: Nhóm hoặc tách các số trong biểu thức thành từng nhóm có tổng hoặc hiệu là các số tròn chục, trong trăm, tròn nghìn,...
Cách 2: Vận dụng các tính chất của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia
- Nhân một số với một tổng : a x (b + c) = a x b + a x c
Cách 3 : Vận dụng các tính chất của các số đặc biệt
0 nhân với số nào cũng bằng 0 : 0 x m = m x 0 = 0
0 chia cho số nào cũng bằng 0 : 0 : m = 0
1 nhân với số nào cũng bằng chính nó : 1 x m = m x 1 = m
Chia một số cho 1 bằng chính số đó : m : 1 = m
Cách 4 : Tính thuận tiện với biểu thức có phân số
Đầu tiên, nhóm các phân số trong biểu thức thành từng nhóm riêng biệt có tổng ( hoặc hiệu ) bằng 1 hoặc 0.
Sau đó vận dụng tính chất của 4 phép tính để tách, ghép ở tử số hoặc ở mẫu số nhằm tạo ra thừa số giống nhau ở cả mẫu và tử số rồi thực hiện rút gọn biểu thức.
Phép cộng của các số giống nhau sẽ được biểu diễn bằng phép nhân.
Xem thêm
50 bài tập Các phép toán với phân số lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 83:
21/01/2025Lời giải
1000 1000 = 1000000
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 84:
21/01/2025Lời giải
1000500=500000
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 85:
21/01/2025Lời giải
1000:2=500
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 86:
21/01/2025Lời giải
100025=40
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán6
Câu 87:
21/01/2025Cho dãy 1004,1010,1016,....,2012.Hỏi số 1760 có thuộc dãy không ? Vì sao?
Lời giải
Số 1760 có thuộc dãy trên vì 1760 có dạng 3k+2
*Phương pháp giải:
Tính số các số hạng trong dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy – số hạng bé nhất của dãy) : Khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1
Tính tổng của dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy) × Số số hạng có trong dãy : 2
*Lý thuyết:
Để giải được bài toán dạng này, ta cần xác định quy luật của dãy số. Các quy luật của dãy số thường gặp là:
1. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng (hoặc trừ) với một số tự nhiên d.
2. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân (hoặc chia) với một số tự nhiên a khác 0.
3. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của hai số hạng đứng liền trước nó.
4. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của ba số hạng đứng liền trước nó.
5. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tích của hai số hạng đứng liền trước nó.
6. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tích của ba số hạng đứng liền trước nó.
7. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước với nó cộng với số chỉ thứ tự của số hạng đó rồi cộng với một số tự nhiên d.
8. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân với chỉ số thứ tự của số hạng đó.
9. Mỗi số hạng bằng số chỉ thứ tự của số hạng đó nhân với số liền sau của số thứ tự.
10. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân với một số tự nhiên d rồi nhân với số chỉ thứ tự của số hạng đó.
Xem thêm
Chuyên đề Dãy số tự nhiên, dãy số theo quy luật lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
Câu 88:
21/01/2025101 chia hết cho những số nào?
Lời giải
Số 101 chia hết cho 1 và chính nó
*Phương pháp giải:
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
*Lý thuyết:
• Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
• Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Lưu ý:
+ Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
+ Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1 là hợp số, ta chỉ cần tìm một ước của a khác 1 và khác a
Lưu ý: Nếu số nguyên tố p là ước của số tự nhiên a thì p được gọi là ước nguyên tố của a.
Xem thêm
Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 89:
21/01/2025Tính hợp lí nếu có thể: 101-102-(-103)-104-(-105)-106-(-107)-108-(-109)-110
Lời giải
101-102-(-103)-104-(-105)-106-(-107)-108-(-109)-110
=101-102+103-104+105-106+107-108+109-110
=101+(-102)+103+(-104)+105+(-106)+107+(-108)+109+(-110)
=[101+(-102)]+[103+(-104)]+[105+(-106)]+[107+(-108)]+[109+(-110)]
=-1+(-1)+(-1)+(-1)+(-1)
=-5
*Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc cộng 2 số nguyên để ra kết quả
*Lý thuyết:
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
Quy tắc cộng hai số nguyên âm
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
Hai số đối nhau:
Hai số nguyên a và b được gọi là đối nhau nếu a và b nằm khác phía với điểm 0 và có cùng khoảng cách đến gốc 0.
Chú ý:
Ta quy ước số đối của 0 là chính nó.
Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0.
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
+ Hai số nguyên đối nhau thì có tổng bằng 0.
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phân số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
3. Tính chất của phép cộng
Phép cộng số nguyên có tính chất sau:
+ Giao hoán: a + b = b + a;
+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).
4. Trừ hai số nguyên
Quy tắc trừ hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a với số đối của số nguyên b:
a – b = a + (-b).
Xem thêm
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số nguyên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 90:
21/01/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán6
Câu 91:
21/01/2025Tính nhanh trong trường hợp sau: 10 - 9 + 8 - 7 + 6 - 5 + 4 - 3 + 2 -1
Lời giải
10 - 9 + 8 - 7 + 6 - 5 + 4 - 3 + 2 - 1
= (10 - 9) + (8 - 7) + (6 - 5) + (4 - 3) + (2 - 1)
= 1 + 1 + 1 + 1+ 1 = 5
*Phương pháp giải:
Nhóm các cặp số có hiệu bằng 1 với nhau
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
Câu 92:
21/01/2025Giải phương trình:
Lời giải
10x^4 -27x³ -110x² - 27x +10 = 0
⇔10x³( x+2) -47 x² ( x+2)-16x ( x+2)+5( x+2) =0
⇔( x+2) ( 10x³ - 47x² -16x + 5) =0
⇔( x+2) [ 10x² ( x-5) +3x( x-5) -( x-5)] =0
⇔ ( x+2 ) (x -5) ( 10x² +3x -1) =0
⇔
Xét 10x² +3x -1=0
Δ = b²-4ac = 3² - 4 . 10 . (-1) = 49
⇒pt có 2 nghiệm phân biệt
= =
= =
Vậy x∈{ -2 ; 5 ; 1/5 ; -1/2 }
*Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt x2 = t (ĐK t ≥ 0), ta được phương trình bậc hai ẩn t: at2 + bt + c = 0 (a ≠ 0) (2)
Bước 2: Giải phương trình bậc hai ẩn t.
Bước 3: Giải phương trình x2 = t để tìm nghiệm .
Bước 4: Kết luận.
*Lý thuyết:
Giải phương trình trùng phương: Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) (1)
Bước 1: Đặt x2 = t (ĐK t ≥ 0), ta được phương trình bậc hai ẩn t: at2 + bt + c = 0 (a ≠ 0) (2)
Bước 2: Giải phương trình bậc hai ẩn t.
Bước 3: Giải phương trình x2 = t để tìm nghiệm .
Bước 4: Kết luận.
Biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương
+) Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt.
+) Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 1 nghiệm dương và một nghiệm t = 0.
+) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 2 nghiệm trái dấu hoặc có nghiệm kép dương.
+) Phương trình (1) có duy nhất 1 nghiệm ⇒ phương trình (2) có nghiệm kép x = 0 hoặc có một nghiệm x = 0 và một nghiệm âm.
+) Phương trình (1) vô nghiệm ⇒ phương trình (2) vô nghiệm hoặc có hai nghiệm âm.
Xem thêm
Công thức giải phương trình bậc hai chi tiết nhấtCâu 93:
21/01/2025Tìm x:
Lời giải
Vậy
*Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết thông thường.
*Lý thuyết:
Đối với phép cộng: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Đối với phép trừ:
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Đối với phép nhân: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Đối với phép chia:
+ Muốn tìm số bị chia ta thấy thương nhân với số chia
+ Muốn tìm số chia ta thấy số bị chia thương
Xem thêm
Công thức tìm x lớp 5Câu 94:
21/01/2025Lời giải
112026=29120
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 95:
21/01/2025Lời giải
1148:32=
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia 2 số tự nhiên có dư
*Lý thuyết:
Cho hai số tự nhiên a và b với . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó .
Chú ý:
+ Khi r = 0 ta có phép chia hết.
+ Khi ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r.
Kí hiệu: a : b = q (dư r)
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán6
Câu 96:
21/01/2025Tìm x:
24)
26)
28)
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết thông thường.
*Lý thuyết:
Đối với phép cộng: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Đối với phép trừ:
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Đối với phép nhân: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Đối với phép chia:
+ Muốn tìm số bị chia ta thấy thương nhân với số chia
+ Muốn tìm số chia ta thấy số bị chia thương
Xem thêm
Công thức tìm x lớp 5Câu 97:
21/01/2025Thực hiện phép tính: 12 : {390 : [500 – (125 + 35.7)]}
Lời giải
12 : {390 : [500 – (125 + 35.7)]}
= 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]}
= 12 : {390 : [500 - 370]}
= 12 : {390 : 130}
= 12 : 3
= 4
*Phương pháp giải:
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
*Lý thuyết:
Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:
− Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
− Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
Xem thêm
TOP 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Câu 98:
21/01/2025Rút gọn phân số
Lời giải
*Phương pháp giải:
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
*Lý thuyết:
Các bước rút gọn phân số:
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Dạng 1: Rút gọn phân số
1. Phương pháp giải
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Dạng 2: Tìm phân số tối giản
1. Phương pháp giải
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.
Xem thêm
50 bài tập Rút gọn phân số lớp 4 và cách giải
Lý thuyết Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 99:
21/01/20251200:31=?
Lời giải
1200:31=
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia 2 số tự nhiên có dư
*Lý thuyết:
Cho hai số tự nhiên a và b với . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó .
Chú ý:
+ Khi r = 0 ta có phép chia hết.
+ Khi ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r.
Kí hiệu: a : b = q (dư r)
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán6
Câu 100:
21/01/20251200 giây = .... phút
Đáp án đúng là B
Lời giải
1200=20 phút
*Phương pháp giải:
Do 1 phút=60 giây nên ta lấy 1200:60=20
*Lý thuyết:
*Lý thuyết:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)
Xem thêm
35 Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian lớp 5 (có đáp án)
Câu 101:
21/01/2025Tính giá trị biểu thức: 12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3)
Lời giải
12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3)
= 12 000 – (3000 + 5400 + 3600 : 3)
= 12000 – (3000 + 5400 + 1200)
= 12000 – 9600
= 2400
*Phương pháp giải:
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
*Lý thuyết:
Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:
− Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
− Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
Xem thêm
TOP 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Câu 102:
22/01/2025Cho số 123456789. Hãy đặt một số dấu “+” và “–” vào giữa các chữ số để kết quả của phép tính bằng 100
Lời giải
1+2+3 – 4 +5+6+78+9 = 100
1+2+34 – 5 +67 – 8 +9 = 100
12+3 – 4 +5+67+8+9 = 100
123 – 4 – 5 – 6 – 7 +8 – 9 =100
........................
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép cộng phép trừ 2 số tự nhiên sao cho tổng bằng 100
*Lý thuyết:
1. Phép cộng hai số tự nhiên
a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
Ví dụ: 3 + 2 = 5; 10 + 24 = 34
2. Tính chất của phép cộng các số tự nhiên
+ Phép cộng các số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Tính chất |
Phát biểu |
Kí hiệu |
Giao hoán |
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. |
a + b = b + a |
Kết hợp
|
Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. |
(a + b) + c = a + (b + c) |
Cộng với số 0 |
Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó. |
a + 0 = 0 + a = a |
+ Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a + b + c có thể được tính theo một trong hai cách sau: a + b + c = (a + b) + c hoặc a + b + c = a + (b + c).
1. Phép trừ hai số tự nhiên
a – b = c (a b)
(số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)
Ví dụ: 12 – 7 = 5; 23 – 3 = 20
2. Lưu ý
+ Nếu a – b = c thì a = b + c và b = a – c.
+ Nếu a + b = c thì a = c – b và b = c – a.
Xem thêm
Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 103:
22/01/2025Tìm x :
Lời giải
*Phương pháp giải:
Khai triển hằng đẳng thức lập phương 1 tổng 1 hiệu
*Lý thuyết:
1. Lập phương của một tổng
Lập phương của một tổng bằng lập phương số thứ nhất cộng ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai cộng ba lần tích của số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai cộng lập phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
2. Lập phương của một hiệu
Lập phương của một hiệu bằng lập phương số thứ nhất trừ ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai cộng ba lần tích của số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai trừ lập phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3 AB2 – B3
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) (năm + Bài Tập) – Toán 8
Câu 104:
22/01/2025Tìm bình phương của 126
Lời giải
Bình phương của 126 là 15876
*Phương pháp giải:
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
*Lý thuyết:
+ Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an đọc là “a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n”, a là cơ số, n là số mũ.
Chú ý: Ta có a1 = a.
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).
Xem thêm
Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 105:
22/01/2025Tính nhanh :
Lời giải
1262 - 152 x 126 + 5776
= 126 x 126 - 152 x 126 + 5776
= 126(126-152) + 5776
= -3276 + 5776
= 2500
*Phương pháp giải:
Áp dụng nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 106:
22/01/2025Giải các phương trình sau
Lời giải
*Phương pháp giải:
Tìm điệu kiện xác định
Quy đồng mẫu số chung rồi khử mẫu
Thực hiện phép tính cộng trừ
*Lý thuyết:
Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
Ta thường kí hiệu “mẫu thức chung” bởi MTC
2. Tìm mẫu thức chung
Khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm mẫu thức chung ta có thể làm như sau:
• Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử;
• Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:
+ Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho. (Nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của chúng).
+ Với mỗi luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất.
Xem thêm
50 bài tập Quy đồng mẫu số các phân số lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Lý thuyết Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức (mới + Bài Tập) – Toán 8
Câu 107:
22/01/2025Tối giản phân số
Lời giải
Phân số tối giản của là
*Phương pháp giải:
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
*Lý thuyết:
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Dạng 1: Rút gọn phân số
1. Phương pháp giải
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Dạng 2: Tìm phân số tối giản
1. Phương pháp giải
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.
Xem thêm
50 bài tập Rút gọn phân số lớp 4 và cách giải
Lý thuyết Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 108:
22/01/2025Thực hiện phép tính
Lời giải
*Phương pháp giải:
Thực hiện nhóm 2 phân số có cùng chung mẫu số với nhau thực hiện phép cộng trừ
*Lý thuyết:
a) Phép cộng phân số
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu:
- Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
b) Phép trừ phân số
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu: .
- Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Xem thêm
35 Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số lớp 5 (có đáp án)
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân số – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 109:
22/01/2025Tìm x
Lời giải
14-x=b+9
*Phương pháp giải:
Thực hiện chuyển vế đổi dấu
*Lý thuyết:
1. Phép trừ hai số tự nhiên
a – b = c (a b)
(số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)
Ví dụ: 12 – 7 = 5; 23 – 3 = 20
2. Lưu ý
+ Nếu a – b = c thì a = b + c và b = a – c.
+ Nếu a + b = c thì a = c – b và b = c – a.
Xem thêm
Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 110:
22/01/202515giờ 6phút : 4 bằng bao nhiêu giờ bao nhiêu phút
Lời giải
Đổi 15 giờ 9 phút= 906 phút
*Phương pháp giải:
- Ta đặt tính như đối với phép chia các số tự nhiên.
- Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải).
*Lý thuyết:
- Ta đặt tính như đối với phép chia các số tự nhiên.
- Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải).
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Xem thêm
35 Bài tập Nhân, chia số đo thời gian lớp 5 (có đáp án)
Lý thuyết Chia số đo thời gian với một số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Câu 111:
22/01/2025Rút gọn phân số :
Lời giải
*Phương pháp giải:
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
*Lý thuyết:
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Dạng 1: Rút gọn phân số
1. Phương pháp giải
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Dạng 2: Tìm phân số tối giản
1. Phương pháp giải
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.
Xem thêm
50 bài tập Rút gọn phân số lớp 4 và cách giải
Lý thuyết Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 112:
22/01/2025Điền số còn thiếu vào chỗ trống: 15, 5, 8, 24, 21, 7, 10, 30, ?, ?, ?, 36, 33
Đáp án đúng là B
Lời giải
Ta thấy
15 : 3 = 5
5 + 3 = 8
8 x 3 = 24
24 - 3 = 21
21 : 3 = 7
....
quy luật là :
các số theo thứ tự là :3,+3,-3,
*Phương pháp giải:
Xác định quy luật của dãy số.
*Lý thuyết:
Trước hết ta cần xác định quy luật của dãy số.
Những quy luật thường gặp là:
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng trước nó cộng (hoặc trừ) với 1 số tự nhiên d;
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng trước nó nhân (hoặc chia) với 1 số tự nhiên q khác 0;
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng hai số hạng đứng trước nó;
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với số tự nhiên d cộng với số thứ tự của số hạng ấy;
+ Số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước nhân với số thứ tự;
Xem thêm
Câu 113:
22/01/2025Rút gọn phân số
Lời giải
*Phương pháp giải:
Thực nhiên phép tính nhân chia trước cộng trừ sau
*Lý thuyết:
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Dạng 1: Rút gọn phân số
1. Phương pháp giải
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Dạng 2: Tìm phân số tối giản
1. Phương pháp giải
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.
Xem thêm
50 bài tập Rút gọn phân số lớp 4 và cách giải
Lý thuyết Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 114:
22/01/2025Thực hiện phép tính:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Đưa về phân số tối giản rồi nhóm 2 phân số có cùng chung mẫu số với nhau thực hiện phép cộng trừ
*Lý thuyết:
a) Phép cộng phân số
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu:
- Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
b) Phép trừ phân số
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu: .
- Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Xem thêm
35 Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số lớp 5 (có đáp án)
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân số – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 115:
22/01/20251500:5=?
Lời giải
1500:5=300
*Phương pháp giải:
Chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép chia hết
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 116:
22/01/2025156 giờ là bao nhiêu ngày?
Lời giải
Do 1 ngày có 24 giờ nên
156: 24= 6,6
Vậy 156 giờ là 6,5 ngày
*Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia có dư
*Lý thuyết:
Cho hai số tự nhiên a và b với . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó .
Chú ý:
+ Khi r = 0 ta có phép chia hết.
+ Khi ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r.
Kí hiệu: a : b = q (dư r)
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 117:
22/01/2025Thực hiện phép tính (56+156-106) : 56
Lời giải
(56+156-106) : 56
=(212-106):56
=106:56
=
*Phương pháp giải:
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
*Lý thuyết:
Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:
− Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
− Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
Xem thêm
TOP 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Câu 118:
24/01/2025Tìm số tự nhiên n,biết:16.=256
Lời giải
2^n=256:16
2^n=16
2^n=2^4
n=4
*Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính lần lượt đưa về cùng cơ số 2
*Lý thuyết:
a. Phương trình mũ cơ bản: .
* Với b >0, ta có
* Với , phương trình vô nghiệm.
b. Cách giải một số phương trình mũ đơn giản.
+ Biến đổi, quy về cùng cơ số:
Đặt hai ẩn phụ đưa về phương trình tích:
Đặt ẩn phụ đưa không hoàn toàn: là việc dùng một ẩn phụ chuyển phương trình ban đầu thành một một phương trình với một ẩn phụ mà hệ số vẫn còn ẩn rồi đưa về tích.
Đặt nhiều ẩn phụ đưa về hệ phương trình
+ Logarit hóa:
Xem thêm
50 bài toán về phương trình mũ và cách giải (có đáp án ) – Toán 12Câu 119:
24/01/20251602=?
Lời giải
*Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân 2 số tự nhiên hoặc bấm máy tính
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Ví dụ: 5 x 2 = 10; 20 x 3 = 60
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 120:
24/01/2025Giải phương trình :
Lời giải
*Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân đa thức đơn thức
*Lý thuyết:
1. Nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân hai đơn thức như thế nào?
Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai phần biến với nhau.
Ví dụ:
+ Nhân đơn thức với đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Ví dụ:
2. Nhân đa thức với đa thức
+ Nhân hai đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Phép nhân đa thức cũng có các tính chất tương tự phép nhân các số.
+ Giao hoán: A.B = B.A
+ Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)
+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A + B).C = AB + AC
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân đa thức – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
50 bài tập về cách nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức (có đáp án ) và cách giải
Câu 121:
24/01/2025Tính nhanh :
Lời giải
*Phương pháp giải:
Nhóm nhân tử chung rồi thục hiện phép nhân cộng trừ đa thức
*Lý thuyết:
Dạng 1: Cộng số thập phân
1. Phương pháp giải
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
+ Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Cộng như cộng các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở cột thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng
- Để tính tổng của nhiều số thập phân, ta làm tương tự như tính tổng của hai số thập phân.
Dạng 2: Trừ số thập phân
1. Phương pháp giải
- Muốn trừ một số thập phân cho một số thập ta làm như sau:
+ Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Trừ như trừ các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Dạng 3: Phép nhân phân số
1. Phương pháp giải
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
+ Nhân như nhân các số tự nhiên
+ Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số, rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
- Nhân một số thập với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,.. chữ số.
- Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,.. chữ số.
- Nhân một số thập phân với một số thập ta làm như sau:
+ Nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Dạng 4: Phép chia số thập phân
1. Phương pháp giải
- Chia một số thập phân cho một số tự nhiên:
+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia
+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia
- Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.
- Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001, ... thực chất là nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân:
+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương
+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp
+ Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
- Chia một số thập phân cho một số thập phân:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Xem thêm
Câu 122:
24/01/2025Chứng minh chia hết cho 18
Lời giải
Ta có: 1719 + 1917 = (1719 + 1) + (1917 - 1)
và
nên (1719+1)+(1917-1) hay 1719+1917 chia hết cho 18
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất chia hết
*Lý thuyết:
I. Quan hệ chia hết
1. Khái niệm về chia hết
Cho hai số tự nhiên a và b .
Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b.
Khi a chia hết cho b, ta nói a là bội của b và b là ước của a.
Lưu ý:
+ Nếu số dư trong phép chia a cho b bằng 0 thì a chia hết cho b, kí hiệu là .
+ Nếu số dư trong phép chia a cho b khác 0 thì a không chia hết cho b, kí hiệu là .
Lưu ý: Với a là số tự nhiên khác 0 thì:
+ a là ước của a;
+ a là bội của a;
+ 0 là bội của a;
+ 1 là ước của a.
Xem thêm
Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 123:
24/01/20251700:5=?
Lời giải
1700:5=340
*Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia hết
*Lý thuyết:
1. Phép chia hết
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 124:
24/01/2025Tìm X.
a) 12,5 - X = 4,27
b) 18,2 : X = 5,6
Lời giải
*Phương pháp giải:
Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của cá phép tính cộng trừ nhân chia
*Lý thuyết:
Phép cộng: Số hạng + số hạng – tổng
Phép trừ : Số bị trừ - số trừ = hiệu
Phép nhân : Thừa số × thừa số = tích
Phép chia: Số bị chia : số chia = thương.
Xem thêm
Câu 125:
04/02/2025Tìm X
a) 12,5 - X = 4,27
b) 18,2 : X = 5,6
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc phép cộng trừ nhân chia
*Lý thuyết:
Đối với phép cộng: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Đối với phép trừ:
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Đối với phép nhân: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Đối với phép chia:
+ Muốn tìm số bị chia ta thấy thương nhân với số chia
+ Muốn tìm số chia ta thấy số bị chia thương
2. Các dạng
Dạng 1. Cơ bản
Dạng 2. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính
Dạng 3. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính
Dạng 4. Dạng tổng hợp
Dạng 5. Một số bài tập tìm x nâng cao
Xem thêm
Câu 126:
04/02/2025Tính : =....
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia hết
*Lý thuyết:
Phép chia hết
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 127:
04/02/2025Tính:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia hết
*Lý thuyết:
Phép chia hết
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 128:
04/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
* Các tính chất của phép cộng như sau:
+ Tính giao hoán: a + b = b + a.
+ Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).
+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
Câu 129:
04/02/2025Tích của 1x2x3x4x5x6x7x.....x100 tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0?
Lời giải
Tích 1 x 2 x ... x 10 có 2 chữ số 0 ( vì 2 x 5 có 1 chữ số 0 và 10 có 1 chữ số 0 )
Tích 11 x 12 x ... x 20 có 2 chữ số 0 ( vì 12 x 25 có 1 chữ số 0, và 30 có 1 chữ số 0 )
Tích 21 x 22 x ... x 30 có 3 chữ số 0 ( vì 25 nhân bất kì một số nào chia hết cho 4 trong khoảng này có 2 chữ số 0, và 30 có 1 chữ số 0 )
Tích 31 x 32 x ... x 40 có 2 chữ số 0 ( vì 32 x 35 có 1 chữ số 0, và 40 có 1 chữ số 0 )
Tích 41 x 42 x ... x 50 có 3 chữ số 0 ( vì 50 nhân bất kì một số nào chia hết cho 4 trong khoảng này có 2 chữ số 0, và 22 x 25 có 1 chữ số 0 )
Tích 51 x 52 x ... x 60 có 2 chữ số 0 ( vì 52 x 55 có 1 chữ số 0 và 60 có 1 chữ số 0 )
Tích 61 x 62 x ... x 70 có 2 chữ số 0 ( vì 62 x 65 có 1 chữ số 0 và 70 có 1 chữ số 0 )
Tích 71 x 72 x ... x 80 có 3 chữ số 0 ( vì 75 nhân bất kì một số nào chia hết cho 4 trong khoảng này có 2 chữ số 0, và 80 có 1 chữ số 0 )
Tích 81 x 82 x ... x 90 có 2 chữ số 0 ( vì 82 x 85 có 1 chữ số 0, và 90 có 1 chữ số 0 )
Tích : 91 x 92 x ... x 100 có 3 chữ số 0 ( vì 92 x 95 có 1 chữ số 0, và 100 có 2 chữ số 0 )
Tích 1 x 2 x ... x 99 x 100 gồm : 2 + 2 + 3 + 2 + 3 + 2 + 2 + 3 + 2 + 3 = 24 ( chữ số 0 )
*Phương pháp giải:
Sử dụng phép nhân 2 số tự nhiên để tìm ra quy luật
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Ví dụ: 5 x 2 = 10; 20 x 3 = 60
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 130:
04/02/2025Tính:
Lời giải
`=2^10. (1024.15+85)
`=15815680`
*Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung rồi thực hiện phép tính
*Lý thuyết:
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 131:
04/02/2025Rút gọn :
Lời giải
*Phương pháp giải:
Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
*Lý thuyết:
Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phương pháp: Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
- Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Ví dụ 1:
Xem thêm
Câu 132:
04/02/2025Tính bằng hai cách:
a,
b,
c,
d,
e,
f,
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính chất của luỹ thừa
Cho a, b là những số thực dương; là những số thực bất kì. Khi đó:
*Lý thuyết:
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
- Lũy thừa với số mũ nguyên dương:
.
- Lũy thừa với số mũ nguyên âm, số mũ 0:
.
2. Căn bậc n
Cho số thực b và số nguyên .
- Số a là căn bậc n của số b nếu .
- Sự tồn tại căn bậc n:
+ Nếu n lẻ thì có duy nhất một căn bậc n của b, kí hiệu .
+ Nếu n chẵn thì:
- b < 0: không tồn tại căn bậc n của b.
- b = 0: có một căn bậc n của b là 0.
- b > 0: có hai căn bậc n của b đối với nhau, kí hiệu giá trị dương là và giá trị âm là .
+ Các tính chất:
3. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Cho số thực dương a và số hữu tỉ , trong đó . Ta có:
4. Lũy thừa với số mũ vô tỉ
Giả sử a là một số dương, là một số vô tỉ và là một dãy số hữu tỉ sao cho . Khi đó .
5. Tính chất của phép tính lũy thừa
Cho a, b là những số thực dương; là những số thực bất kì. Khi đó:
Xem thêm
Câu 133:
04/02/2025Tính
Lời giải
=32
*Phương pháp giải:
- Lũy thừa với số mũ nguyên dương:
.
*Lý thuyết:
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
- Lũy thừa với số mũ nguyên dương:
.
- Lũy thừa với số mũ nguyên âm, số mũ 0:
.
2. Căn bậc n
Cho số thực b và số nguyên .
- Số a là căn bậc n của số b nếu .
- Sự tồn tại căn bậc n:
+ Nếu n lẻ thì có duy nhất một căn bậc n của b, kí hiệu .
+ Nếu n chẵn thì:
- b < 0: không tồn tại căn bậc n của b.
- b = 0: có một căn bậc n của b là 0.
- b > 0: có hai căn bậc n của b đối với nhau, kí hiệu giá trị dương là và giá trị âm là .
+ Các tính chất:
3. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Cho số thực dương a và số hữu tỉ , trong đó . Ta có:
4. Lũy thừa với số mũ vô tỉ
Giả sử a là một số dương, là một số vô tỉ và là một dãy số hữu tỉ sao cho . Khi đó .
5. Tính chất của phép tính lũy thừa
Cho a, b là những số thực dương; là những số thực bất kì. Khi đó:
Xem thêm
Lý thuyết Phép tính lũy thừa – Toán 11 Chân trời sáng tạo
TOP 40 câu Trắc nghiệm Lũy thừa (có đáp án ) - Toán 12
Câu 134:
04/02/2025Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành được 25% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc đó trong bao lâu?
Lời giải
Gọi thời gian để người thứ nhất và người thứ hai một mình hoàn thành công việc lần lượt là x (giờ) và y (giờ). (Điều kiện x, y > 16).
⇒ Trong một giờ, người thứ nhất làm được (công việc); người thứ hai làm được
(công việc).
+ Cả hai người cùng làm sẽ hoàn thành công việc trong 16 giờ nên ta có phương trình
+ Người thứ nhất làm trong 3 giờ, người thứ hai làm trong 6 giờ thì hoàn thành công việc nên ta có phương trình
Vậy ta có hệ phương trình
Đặt , hệ phương trình trở thành:
Vậy nếu làm riêng, người thứ nhất hoàn thành công việc sau 24 giờ và người thứ hai hoàn thành công việc trong 48 giờ.
*Phương pháp giải:
Bước 1: Lập hệ phương trình:
- Chọn các ẩn số và đặt điều kiện, đơn vị thích hợp cho các ẩn số;
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các đại lượng đã biết;
- Lập hệ phương trình biểu diễn sự tương quan của các đại lượng.
Bước 2: Giải các hệ phương trình vừa tìm được.
Bước 3: Kiểm tra điều kiện ban đầu và kết luận bài toán
*Lý thuyết:
1. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình
Bước 3: Trả lời
Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
2. Lưu ý về chọn ẩn và điều kiện thích hợp của ẩn
- Thông thường thì bài toán hỏi về đại lượng gì thì chọn ẩn là đại lượng đó.
- Về điều kiện thích hợp của ẩn
+ Nếu x biểu thị một chữ số thì , .
+ Nếu x biểu thị tuổi, sản phẩm, người thì x nguyên dương.
+ Nếu x biểu thị vận tốc của chuyển động thì x > 0.
Xem thêm
50 bài tập về Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hay (có đáp án ) - Toán 9 \
Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (mới + Bài Tập) – Toán 9
Câu 135:
06/02/2025Số nghiệm của phương trình:
Lời giải
*Phương pháp giải:
- Trường hợp |a| ≤ 1
Gọi α là số đo bằng radian của một cung lượng giác. Khi đó, phương trình sinx = a có các nghiệm là:
*Lý thuyết:
1. Phương trình sinx = a.
Xét phương trình sinx = a (1)
- Trường hợp |a| > 1
Phương trình (1) vô nghiệm vì |sinx| ≤ 1 với mọi x.
- Trường hợp |a| ≤ 1
Gọi α là số đo bằng radian của một cung lượng giác. Khi đó, phương trình sinx = a có các nghiệm là:
Nếu số thực α thỏa mãn điều kiện: thì ta viết α = arcsina (đọc là ac-sin-a; nghĩa là cung có sin bằng a). Khi đó, các nghiệm của phương trình sinx = a được viết là:
- Chú ý:
a) Phương trình sinx = sinα; với α là một số cho trước, có các nghiệm là:
và
Tổng quát:
b) Phương trình sinx = sinβ0 có các nghiệm là:
c) Trong một công thức về nghiệm của phương trình lương giác không được dùng đồng thời hai đơn vị độ và radian.
d) Các trường hợp đặc biệt:
+ Khi a = 1: Phương trình sinx = 1 có các nghiệm là .
+ Khi a = – 1: Phương trình sinx = – 1 có các nghiệm là .
+ Khi a = 0: Phương trình sinx = 0 có các nghiệm là .
Xem thêm
Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (mới + Bài Tập) – Toán 11
Câu 136:
04/02/2025Tính: 2 x 3 x 3 x 3
Lời giải
2 x 3 x 3 x 3=54
*Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân lần lượt từ trái sang phải
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 137:
04/02/2025Giải phương trình:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Nhân cả 2 vế với 2
Biến đổi phướng tình thành tổng của 2 bình phương bằng 0
Giải phương trình
*Lý thuyết:
- Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn thường có dạng:
- Điều kiện xác định của là
- Điều kiện xác định của là , với A là một số hoặc một biểu thức
Xem thêm
Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn và bài tập hay nhất
TOP 40 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai (có đáp án ) – Toán 9
Câu 138:
04/02/2025Giải phương trình:
Lời giải
Vậy
*Phương pháp giải:
Thực hiện chuyển vế đưa chứa biến x về bên trái rồi thực hiện phép tính
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
Câu 139:
04/02/2025Tìm x biết
Lời giải
Ta có 2( 5x - 8 ) - 3( 4x - 5 ) = 4( 3x - 4 ) + 11
⇔ 2.5x - 2.8 - 3.4x - 3.( - 5 ) = 4.3x - 4.4 + 11
⇔ 10x - 16 - 12x + 15 = 12x - 16 + 11
⇔ - 2x - 1 = 12x - 5 ⇔ 12x + 2x = - 1 + 5
⇔ 14x = 4 ⇔ x = 2/7.
Vậy giá trị x cần tìm là x = 2/7
*Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân đa thức chuyển vế tìm x
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
Câu 140:
04/02/2025Cho x-y=2
Tính A= 2()-3
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức tổng hiệu hai lập phương
*Lý thuyết:
1. Tổng hai lập phương
Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
Chú ý: A2 – AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của một hiệu.
2. Hiệu hai lập phương
Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Chú ý: A2 + AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của một tổng.
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) (năm + Bài Tập) – Toán 8
TOP 40 câu Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (có đáp án ) - Toán 8
Câu 141:
07/02/2025Tính P =
Lời giải
*Phương pháp giải
Sử dụng hằng đăng thức tổng 2 lập phương và hiệu 2 bình phương
*Lý thuyết:
1. Tổng hai lập phương
Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
Chú ý: A2 – AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của một hiệu.
2. Hiệu hai lập phương
Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Chú ý: A2 + AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của một tổng.
3. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) (năm + Bài Tập) – Toán 8
TOP 40 câu Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (có đáp án ) - Toán 8
Câu 142:
07/02/2025Tính:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Rút gọn phân số về tối giản rồi áp dụng phép cộng trừ phân số
*Lý thuyết:
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức:
Chú ý: Kết quả của phép cộng hai phân thức được gọi là tổng của hai phân thức đó. Ta thường viết tổng dưới dạng rút gọn.
Ví dụ:
2. Cộng hai phân thức cùng khác mẫu
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
3. Trừ hai phân thức
Quy tắc:
- Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức, ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
- Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Chú ý: Cũng như phép trừ phân số, ta có thể chuyển phép trừ phân thức thành phép cộng phân thức như sau:
4. Cộng, trừ nhiều phân thức đại số
Biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ phân thức cũng có thể xem là chỉ gồm các phép cộng phân thức vì trừ một phân thức cũng là cộng với phân thức đối của phân thức đó.
Chú ý: Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp:
, trong đó là các phân thức bất kì.
Xem thêm
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân thức đại số – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
TOP 39 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 143:
07/02/2025Tính
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 phân số
*Lý thuyết:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
Xem thêm
Câu 144:
07/02/2025Giải phương trình
Lời giải
*Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân đa thức chuyển vế rồi thực hiện phép chia phân số
*Lý thuyết:
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Dạng 1: Tìm phân số đảo ngược của các phân số cho trước.
Phương pháp:
Phân số là phân số đảo ngược của phân số .
Ví dụ: Viết phân số đảo ngược của các phân số sau: .
Lời giải:
Phân số đảo ngược của phân số là: .
Phân số đảo ngược của phân số là: .
Phân số đảo ngược của phân số là: .
Dạng 2: Tìm thương của hai phân số.
Phương pháp:
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Dạng 3: Tìm x.
Phương pháp:
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Xem thêm
35 Bài tập Phép chia phân số lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép chia phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 145:
07/02/2025Tìm x biết :
Lời giải
*Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân đa thức chuyển vế rồi thực hiện phép chia phân số
*Lý thuyết:
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Dạng 1: Tìm phân số đảo ngược của các phân số cho trước.
Phương pháp:
Phân số là phân số đảo ngược của phân số .
Ví dụ: Viết phân số đảo ngược của các phân số sau: .
Lời giải:
Phân số đảo ngược của phân số là: .
Phân số đảo ngược của phân số là: .
Phân số đảo ngược của phân số là: .
Dạng 2: Tìm thương của hai phân số.
Phương pháp:
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Dạng 3: Tìm x.
Phương pháp:
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Xem thêm
Câu 146:
07/02/2025Có bao nhiêu phút trong: giờ
Lời giải
*Phương pháp giải:
Ta có 1 giờ =60 phút
Tính 2/5 của 60
*Lý thuyết:
- Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc nhân một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu của phân số đó:
với b ≠ 0.
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân, phép chia phân số đơn giản – Toán lớp 6 Cánh diều
50 bài tập Các phép toán với phân số lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Câu 147:
07/02/2025Giải phương trình :
Lời giải
*Phương pháp giải:
Quy đồng khử mẫu chuyến vế tìm x
*Lý thuyết:
1. Điều kiện xác định
Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.
Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ.
2. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình tìm được.
Bước 4: Kết luận.
Xem thêm
Lý thuyết Phương trình chứa ẩn ở mẫu (mới + Bài Tập) – Toán 8
TOP 40 câu Trắc nghiệm Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức (có đáp án ) - Toán 8
Câu 148:
07/02/2025Tính tổng S=
Lời giải
S=
2S=
2S-S=
S=
*Phương pháp giải:
Nhân cả vế với hai
*Lý thuyết:
Trong dãy số tự nhiên liên tiếp cứ một số chẵn lại đến một số lẻ rồi lại đến một số chẵn... Vì vậy, nếu:
- Dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc là số chẵn thì số lượng các số lẻ bằng số lượng các số chẵn.
- Dãy số bắt đầu từ số chẵn và kết thúc cũng là số lẻ thì số lượng các số chẵn bằng số lượng các số lẻ.
- Nếu dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc cũng là số lẻ thì số lượng các số lẻ nhiều hơn các số chẵn là 1 số.
- Nếu dãy số bắt đầu từ số chẵn và kết thúc cũng là số chẵn thì số lượng các số chẵn nhiều hơn các số lẻ là 1 số.
a. Trong dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 1 thì số lượng các số trong dãy số chính bằng giá trị của số cuối cùng của số ấy.
b. Trong dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số khác số 1 thì số lượng các số trong dãy số bằng hiệu giữa số cuối cùng của dãy số với số liền trước số đầu tiên.
Xem thêm
Chuyên đề Dãy số tự nhiên, dãy số theo quy luật lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
50 bài tập Dãy số tự nhiên lớp 4 và cách giải
Câu 149:
07/02/2025Giải
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của luỹ thừa
*Lý thuyết:
1. Định nghĩa
Lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích của phép nhân có n thừa số a nhân với nhau
2. Các loại lũy thừa
Dạng 1. Lũy thừa với số mũ nguyên
- Lũy thừa với số mũ nguyên dương
Cho , . Khi đó:
- Lũy thừa với số mũ nguyên âm, lũy thừa với số mũ 0
Cho . Khi đó:
- Chú ý: Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
+ và không có nghĩa.
Dạng 2. Căn bậc n
- Cho số thực b và số nguyên dương .
Số a được gọi là căn bậc n của số b nếu
+ Tính chất
Giả thiết rằng mỗi biểu thức sau đều có nghĩa:
Xem thêm
Trọn bộ công thức lũy thừa cần nhớ và cách giải các dạng bài tập
50 bài toán về công thức lũy thừa, logarit và cách giải (có đáp án ) – Toán 12
Câu 150:
07/02/2025Giải phương trình :
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của luỹ thừa
*Lý thuyết:
1. Định nghĩa
Lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích của phép nhân có n thừa số a nhân với nhau
2. Các loại lũy thừa
Dạng 1. Lũy thừa với số mũ nguyên
- Lũy thừa với số mũ nguyên dương
Cho , . Khi đó:
- Lũy thừa với số mũ nguyên âm, lũy thừa với số mũ 0
Cho . Khi đó:
- Chú ý: Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
+ và không có nghĩa.
Dạng 2. Căn bậc n
- Cho số thực b và số nguyên dương .
Số a được gọi là căn bậc n của số b nếu
+ Tính chất
Giả thiết rằng mỗi biểu thức sau đều có nghĩa:
Xem thêm
Trọn bộ công thức lũy thừa cần nhớ và cách giải các dạng bài tập
50 bài toán về công thức lũy thừa, logarit và cách giải (có đáp án ) – Toán 12
Câu 151:
07/02/2025Tính
1,
2,
3,
4,
5,
Lời giải
*Phương pháp giải:
Đưa về cùng căn thức rồi thực hiện phép cộng trừ nhân chia
*Lý thuyết:
Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần vận dụng phối hợp các phép tính và các phép biến đổi đã biết.
- Khi rút gọn một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thứa và khai phương thì thứ tự thực hiện: khai căn trước rồi đến lũy thừa, sau đó đến nhân, chia, cộng, trừ.
Xem thêm
Lý thuyết Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai (mới + Bài Tập) – Toán 9
50 Bài tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức Toán 9 mới nhất
Câu 152:
07/02/2025Tìm x biết :20+8(x+3)=25.4
Lời giải
20+8(x+3)=100
20+8x+24=100
8x=100-44
x=56:8
x=7
*Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc phép cộng trừ nhân chia
*Lý thuyết:
Đối với phép cộng: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Đối với phép trừ:
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Đối với phép nhân: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Đối với phép chia:
+ Muốn tìm số bị chia ta thấy thương nhân với số chia
+ Muốn tìm số chia ta thấy số bị chia thương
2. Các dạng
Dạng 1. Cơ bản
Dạng 2. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính
Dạng 3. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính
Dạng 4. Dạng tổng hợp
Dạng 5. Một số bài tập tìm x nâng cao
Xem thêm
Câu 153:
07/02/202520 pound hay 40 kilogram nặng hơn?
Đáp án đúng là C
Lời giải
40 kg nặng hơn20 pound
*Phương pháp giải:
Ta có 1 kg = 2,205 pound
*Lý thuyết:
Pound là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Anh, Mỹ và một số quốc gia khác. Công thức tính khối lượng y (kg) theo x (pound) là: y = 0,45359237x.
Pound hay cân Anh (đọc là pao và viết tắt là lb) là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Anh, Mỹ và một số quốc gia khác. Biết rằng 1 pound xấp xỉ 453,6 g.
Xem thêm
Câu 154:
07/02/2025Tính bằng cách thuận tiện nhất 2008 x 867 + 2009 x133
Lời giải
2008 x 867 + 2009 x 133
= 2008 x 867 + (2008 + 1) x 133
= 2008 x 867 + 2008 x 133 + 133
= 2008 x (867 + 133) + 133
= 2008 x 1000 + 133
= 2008000 + 133
= 2008133
*Phương pháp giải:
Tách 2009 thành 2008 +1 để có nhân tử chung đặt ra ngoài thực hiện phép tính
*Lý thuyết:
Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phương pháp: Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
- Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Xem thêm
Câu 155:
07/02/2025Chứng minh rằng A = không phải là số chính phương của mọi số nguyên dương n
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng số chính phương
*Lý thuyết
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ 0, 1, 4, 9, 16, ...).
Xem thêm
Chứng minh rằng 1 số chính phương có số ước là 1 số lẻ
Trắc nghiệm Mệnh đề có đáp án – Toán lớp 10
Câu 156:
07/02/2025So sánh tích 2020 ∙ 2020 và tích 2019 ∙ 2021 mà không tính cụ thể giá trị của chúng.
Lời giải
Ta có: 2019 ∙ 2021
= 2019 ∙ (2020 + 1)
= 2019 ∙ 2020 + 2019 ∙ 1
Ta lại có: 2020 ∙ 2020
= 2020 ∙ (2019 + 1)
= 2020 ∙ 2019 + 2020 ∙ 1
Vì 2019 < 2020 nên 2019 ∙ 2020 + 2 019 ∙ 1 < 2020 ∙ 2019 + 2020 ∙ 1.
Vậy 2019 ∙ 2021 < 2020 ∙ 2020.
*Phương pháp giải:
Tách đưa về giống nhau rồi so sánh
*Lý thuyết:
1. So sánh các số tự nhiên
a) Trong hai số tự nhiên:
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
b) Nhận xét:
+ Trong dãy số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; ...số đứng trước bé hơn số đứng sau (chẳng hạn 8 < 9), số đứng sau lớn hơn số đứng trước (chẳng hạn 9 > 8).
+ Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn:1 < 5; 2 < 5; …), rõ ràng số 0 là số tự nhiên bé nhất: 0 < 1; 0 < 2; …. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12 > 11; 12 > 10; …).
2. Xếp thứ tự các số tự nhiên
+ Các số tự nhiên có thể so sánh với nhau nên chúng ta có thể sắp xếp thứ tự của các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Xem thêm
Lý thuyết So sánh hai số thập phân (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Lý thuyết So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 157:
07/02/202523 chia hết cho mấy?
Lời giải
23 chia hết cho 1 và 23
*Phương pháp giải:
Vì 23 là số nguyên tố nên chia hết cho 1 và chính nó
*Lý thuyết:
• Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
Nhận xét: Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Xem thêm
Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố. Hợp số (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 158:
07/02/2025Thực hiện phép tính. 23.75+25.10+15.13+180
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 159:
07/02/2025Lời giải
247=168
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 160:
07/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 161:
07/02/2025Tính 243 là 3 mũ mấy ?
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng luỹ thừa của 1 số
*Lý thuyết:
Cho n là một số nguyên dương.
Với a là số thực tùy ý, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số a.
an = a.a.a… a (n thừa số a)
Với a ≠ 0, ta có: a0 = 1 và
Trong biểu thức am ; ta gọi a là cơ số, số nguyên m là số mũ.
– Chú ý:
00 và 0–n không có nghĩa.
Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
Xem thêm
Lý thuyết Lũy thừa (mới + Bài Tập) – Toán 12
50 bài toán về công thức lũy thừa, logarit và cách giải (có đáp án ) – Toán 12
Câu 162:
07/02/2025Chứng minh m.n chia hết cho 5 biết
Lời giải
*Phương pháp giải:
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
*Lý thuyết:
Dấu hiếu chia hết cho 2: Các số tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Dấu hiếu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Xem thêm
Câu 163:
07/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Nắm được cách quy đổi 1 m3 = 1 000 dm3
*Lý thuyết:
Mét khối là một đơn vị đo thể tích.
Mét khối viết tắt là m3.
1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m.
1 m3 = 1 000 dm3
1 m3 = 1 000 000 cm3
Chú ý: 1 l = 1 dm3
Xem thêm
35 Bài tập Đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích lớp 5 (có đáp án)
Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Câu 164:
07/02/2025Tính nhanh
Lời giải
*Phương pháp giải:
+Áp dụng tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi:a x b = b x a
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 165:
07/02/2025=?
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 166:
07/02/202525 x 7=?
Lời giải
25 x 7=175
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 167:
07/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 168:
07/02/2025Giải phương trình
Lời giải
*Phương pháp giải:
Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối ta thường xét dấu các biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối, tìm cách để khử dấu giá trị tuyệt đối như:
+ Dùng định nghĩa hoặc tính chất của giá trị tuyệt đối.
*Lý thuyết:
- Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối ta thường xét dấu các biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối, tìm cách để khử dấu giá trị tuyệt đối như:
+ Dùng định nghĩa hoặc tính chất của giá trị tuyệt đối.
+ Bình phương hai vế phương trình đã cho.
+ Đặt ẩn phụ.
Xem thêm
Phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối chi tiết nhất
50 Bài tập Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Toán 8 mới nhất
Câu 169:
07/02/2025Tính các giá trị lượng giác của góc α, nếu:
d, và
Lời giải
d) Ta có:
Ta lại có:
(vì )
.
Vậy .
*Phương pháp giải:
Áp dụng định nghĩa giá trị lượng giác của một góc, tính chất của giá trị lượng giác đặc biệt, các hệ thức cơ bản liên hệ giữa các giá trị lượng giác để từ một giá trị lượng giác suy ra các giá trị lượng giác còn lại.
*Lý thuyết:
- Định nghĩa: Cho góc () bất kì, xác định một điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho . Khi đó ta có: ; ; ; . ( sin, cos, tan, cot là các giá trị lượng giác của góc )
- Tính chất:
Hai góc bù nhau là hai góc có tổng bằng . Cho góc ta có:
Hai góc phụ nhau là hai học có tổng bằng . Cho góc ta có:
Xem thêm
Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 đến 180 và cách giải bài tập chi tiết nhất
Câu 170:
08/02/2025Giải phương trình :
Lời giải
27x²(x+3)-12(x²+3x)=0
=> 27x²(x+3)-12x(x+3)=0
=> (x+3)(27x²-12x)=0
=> x+3 =0 và 27x²-12x=0
=> x=-3 và x(27x-12)=0
=> x=-3 và x=0 và 27x=12
=> x=-3 và x=0 và x= 4/9
Vậy S={-3;0;4/9}
*Phương pháp giải:
Bước 1. Giải hai phương trình bậc nhất: ax + b = 0 và cx + d = 0.
Bước 2. Kết luận nghiệm: Lấy tất cả các nghiệm của hai phương trình bậc nhất vừa giải được ở Bước 1.
*Lý thuyết:
1. Phương trình tích có dạng (ax + b)(cx + d) = 0 (a ≠ 0, c ≠ 0)
Các bước giải phương trình tích (ax + b)(cx + d) = 0 với a ≠ 0 và c ≠ 0:
Bước 1. Giải hai phương trình bậc nhất: ax + b = 0 và cx + d = 0.
Bước 2. Kết luận nghiệm: Lấy tất cả các nghiệm của hai phương trình bậc nhất vừa giải được ở Bước 1.
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
⦁ Điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Trong phương trình chứa ẩn ở mẫu, điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 được gọi là điều kiện xác định của phương trình.
⦁ Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình
Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai về của phương trình rồi khử mẫu
Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được
Bước 4. Kết luận nghiệm: Trong các giá trị của ẩn tìm được ở Bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Xem thêm
Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn sách – Toán lớp 9 Cánh diều
Câu 171:
08/02/2025Tính bằng cách thuận tiện nhất
b) 28 + 62.a ( a.1 - a:1) + 28 .8 + 28
Lời giải
b) 28 + 62 x a x ( a x 1 - a: 1 ) + 28 x 8 + 28
= 28 x 1+ 62 x a x 0 + 28 x 8 + 28 x 1
= 28 x 1+ 28 x 8 + 28 x 1
= 28 x ( 1 + 8+ 1)
= 28 x 10 = 280
*Phương pháp giải:
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 172:
08/02/2025Chứng minh rằng: Nếu p là một số nguyên tố lớn hơn 3 và 2p + 7 cũng là số nguyên tố thì 4p + 7 là một hợp số.
Lời giải
Vì p và 2p + 7 đều là số nguyên tố lớn hơn 3 nên cả hai đều không chia hết cho 3.
Giả sử: p chia 3 dư 1, giả sử p = 3k + 1 thì 2p + 7 = 2(3k + 1) + 7 = 6k + 9 ⋮ 3 nên mâu thuẫn
Vậy p chia 3 dư 2, giả sử p = 3k + 2
Khi đó 4p + 7 = 4(3p + 2) + 7 = 12p + 15 ⋮ 3, mà 4p + 7 lớn hơn 3
Vậy 4p + 7 là hợp số.
*Phương pháp giải:
Nắm được lý thuyết hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
*Lý thuyết:
• Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
• Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Lưu ý:
+ Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
+ Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1 là hợp số, ta chỉ cần tìm một ước của a khác 1 và khác a.
Lưu ý: Nếu số nguyên tố p là ước của số tự nhiên a thì p được gọi là ước nguyên tố của a.
Xem thêm
Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố. Hợp số (Cánh diều) có đáp án - Toán 6
Câu 173:
08/02/2025Biến đổi tích thành tổng :
a) A= 2sin(a+b).cos(a-b)
b) B= 2cos(a+b).cos(a-b)
c) C= 4sin3x.sinx.cosx
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng
*Lý thuyết:
Xem thêm
Công thức lượng giác và cách giải bài tập chi tiết nhất
TOP 12 câu Trắc nghiệm Công thức lượng giác (Kết nối tri thức ) có đáp án - Toán 11
Câu 174:
08/02/2025Cho 2tan a - cot a = 1 và < a < 0. Tính tan a + 2cot a
Lời giải
(loại) hoặc (TM)
*Phương pháp giải:
Đặt biểu thức lượng giác làm ẩn phụ và đặt điều kiện cho ẩn phụ (nếu có) rồi giải phương trình theo ẩn phụ này.
Cuối cùng ta đưa về việc giải các phương trình lượng giác cơ bản.
*Lý thuyết:
1. Định nghĩa.
Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng:
at + b = 0 (1)
Trong đó; a, b là các hằng số (a ≠ 0) và t là một trong các hàm số lượng giác.
2. Cách giải
Chuyển vế rồi chia hai vế của phương trình (1) cho a, ta đưa phương trình (1) về phương trình lượng giác cơ bản.
3. Phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
- Phương pháp:
Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác đã được học để đưa về phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác hoặc đưa về phương trình tích để giải phương trình.
II. Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác
1. Định nghĩa.
Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng:
at2 + bt + c = 0
Trong đó a; b; c là các hằng số (a ≠ 0) và t là một trong các hàm số lượng giác.
2. Cách giải.
Đặt biểu thức lượng giác làm ẩn phụ và đặt điều kiện cho ẩn phụ (nếu có) rồi giải phương trình theo ẩn phụ này.
Cuối cùng ta đưa về việc giải các phương trình lượng giác cơ bản.
3. Phương trình đưa về dạng phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
- Phương pháp:
Sử dụng các công thức lượng giác đã học để biến đổi đưa về dạng phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
Xem thêm
100 câu trắc nghiệm Phương trình lượng giác nâng cao
Chuyên đề Một số phương trình lượng giác thường gặp và cách giải các dạng bài tập
Câu 175:
08/02/2025Giải phương trình : 2x + 3 = 10x - 4x - 9
Lời giải
Vậy
*Phương pháp giải:
Chuyến vế x sang 1 bên rồi áp dụng giải phương trình bậc 1
*Lý thuyết:
1. Phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Bước 1: Chuyển vế ax = −b
Bước 2: Chia hai vế cho a ta được:
Bước 3: Kết luận nghiệm:
• Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 (với a ≠ 0) được giải như sau:
ax + b = 0 ax = − b
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là
Xem thêm
Công thức giải phương trình bậc nhất chi tiết nhất
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (có đáp án ) - Toán 8
Câu 176:
08/02/2025Cho mặt phẳng (P): 2x + 3y + z - 4 = 0. Tính khoảng cách từ điểm A(2;3;-1) đến mặt phẳng (P)
Đáp án đúng là B
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng
*Lý thuyết:
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng là gì?
- Cho đường thẳng d: ax + by + c = 0 và điểm M(x’; y’). Khi đó khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d được kí hiệu là d(M; d) và .
- Chú ý: Trong trường hợp đường thẳng Δ chưa viết dưới dạng tổng quát thì đầu tiên ta cần đưa đường thẳng d về dạng tổng quát.
- Cho hai điểm M(x; y) và N(x’; y’), khoảng cách giữa M và N là:
Xem thêm
Công thức tính Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và cách giải các dạng bài tập
TOP 40 câu Trắc nghiệm Khoảng cách (có đáp án ) – Toán 11
Câu 177:
08/02/2025Cho x, y∈ Z và 2x+ 3y chia hết 5.Chứng minh x+4y chia hết cho 5
Lời giải
Ta có: 2x+3y chia hết cho 5
=>3.(2x+3y) chia hết cho 5
=>6x+9x chia hết cho 5
=>6x+9y-5x-5y chia hết cho 5
=>(6x-5x)+(9y-5y) chia hết cho 5
=>x+4y chia hết cho 5
=>ĐPCM
*Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiẹu chia hết cho 5
*Lý thuyết:
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
2. Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
3.. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Chú ý: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nhưng chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.
Xem thêm
TOP 16 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 178:
08/02/2025Tính:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Đưa biểu thức trong căn về hằng đẳng thức rồi áp dụng điều kiện và tính chất cơ bản
*Lý thuyết:
+ √A có nghĩa khi A ≥ 0
+ √A ≥ 0 với A ≥ 0
+ √A2 =
+
+ √A2 = 0 ⇔ A = 0
+ √AB = √A.√B khi A ≥ 0; B ≥ 0
+ √AB = √-A.√-B khi A ≤ 0; B ≤ 0
Xem thêm
Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn và bài tập hay nhất
TOP 40 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai (có đáp án ) – Toán 9
Câu 179:
08/02/2025Tìm các số nguyên x,y thỏa mãn:
Lời giải
Do 2x-1 là 1 số lẻ nên ta có các giá trị là:
*Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình tìm được.
Bước 4: Kết luận.
*Lý thuyết:
1. Điều kiện xác định
Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.
Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ.
2. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình tìm được.
Bước 4: Kết luận.
Xem thêm
50 Bài tập Phương trình chứa ẩn ở mẫu Toán 8 mới nhất
Lý thuyết Phương trình chứa ẩn ở mẫu (mới + Bài Tập) – Toán 8
Câu 180:
08/02/2025Tìm GTNN của biểu thức:
E = 2 + 8xy + 11 - 4x - 2y + 6
Lời giải
*Phương pháp giải:
m là giá trị nhỏ nhất của biểu thức f(x, y,..) nếu m thỏa mãn hai điều kiện sau
+ Với mọi x, y,... thỏa mãn điều kiện xác định thì f(x,y,…) m
+ Tồn tại sao cho
*Lý thuyết:
Cho biểu thức f(x, y,..)
- M là giá trị lớn nhất của biểu thức f(x, y,..) nếu M thỏa mãn hai điều kiện sau
+ Với mọi x, y,... thỏa mãn điều kiện xác định thì f(x,y,…) M
+ Tồn tại sao cho
- m là giá trị nhỏ nhất của biểu thức f(x, y,..) nếu m thỏa mãn hai điều kiện sau
+ Với mọi x, y,... thỏa mãn điều kiện xác định thì f(x,y,…) m
+ Tồn tại sao cho
Chú ý:
Với hai số a, b cùng dấu a > b
với mọi m
với mọi a, b.
Xem thêm
Áp dụng bất đẳng thức Cô - si, tìm GTLN - GTNN của biểu thức ( + Bài tập)
50 bài tập về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của phân thức (có đáp án ) – Toán 8
Câu 181:
08/02/2025Phân tích thành nhân tử:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử
Tách một hạng tử thành nhiều hạng tử sau đó sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích.
Chú ý: Đối với các đa thức có dạng ta thường sử dụng cách tách sau để phân tích đa thức thành nhân tử:
+ Cách 1: Tách sao cho
+ Cách 2: Tách c = sao cho
*Lý thuyết:
- Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử cơ bản đã học trong các bài trước:
+ Phương pháp nhân tử chung
+ Phương pháp hằng đẳng thức
+ Phương pháp nhóm hạng tử
- Trong một số bài toán thì chúng ta cần kết hợp linh hoạt cả ba phương pháp cơ bản trên để phân tích đa thức thành nhân tử
- Ngoài ra, để phân tích đa thức thành nhân tử người ta còn sử dụng một số phương pháp khác như:
+ Phương pháp tách hạng tử
+ Phương pháp thêm, bớt cùng một hạng tử
+ Phương pháp đặt biến phụ
+ Phương pháp hệ số bất định
- Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
- Phương pháp đặt nhân tử chung là một phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử có chung nhân tử:
A.B + A.C = A.(B + C)
1. Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a. Phương pháp giải:
Phân tích các hạng tử của đa thức để chọn nhân tử chung thích hợp, sau đó áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
2. Dạng 2: Các bài toán liên quan
a. Phương pháp giải:
Phân tích các hạng tử của đa thức để chọn nhân tử chung thích hợp, sau đó áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để làm một số bài toán tính nhanh, tính giá trị biểu thức, tìm x,…
3. Dạng 3: Chứng minh các bài toán số nguyên:
a. Phương pháp giải:
Phân tích các biểu thức đã cho một cách hợp lí thành các tích và sử dụng tính chất chia hết của số nguyên.
Xem thêm
Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, bài tập và cách giải – Toán 8
Câu 182:
08/02/2025Giải phương trình sau
Lời giải
*Phương pháp giải:
- Giải và biện luận phương trình bậc hai ():
+ Với
*Lý thuyết:
- Phương trình bậc hai có dạng ()
- Cách giải và biện luận phương trình bậc hai:
+ Với
Nếu thì phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt:
,
Nếu thì phương trình bậc hai có nghiệm kép:
Nếu thì phương trình bậc hai vô nghiệm.
+ Với với
Nếu thì phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt:
,
Nếu thì phương trình bậc hai có nghiệm kép:
Nếu thì phương trình bậc hai vô nghiệm.
- Đối với các phương trình quy về phương trình bậc hai ta có thể dùng các phép biến đổi như nhân đa thức, quy đồng mẫu số, chuyển vế, lấy nhân tử chung … để đưa phương trình đã cho về dạng ().
Xem thêm
Công thức giải phương trình bậc hai chi tiết nhất
50 bài tập về Các dạng bài tập Phương trình bậc hai một ẩn (có đáp án) - Toán 9
Câu 183:
08/02/2025Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thoả mãn x+y >1
Lời giải
Vì Hệ phương trình luôn nghiệm duy nhất
Ta có :
*Phương pháp giải:
Chú ý: Với trường hợp
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất ;
*Lý thuyết:
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn là ax + by = c và a'x + b'y = c'. Khi đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là:
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn là ax + by = c và a'x + b'y = c'. Khi đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là:
Gọi (d) và (d') là đồ thị hàm số của 2 hàm số rút ra từ 2 phương trình bậc nhất hai ẩn của (I).
Đối với hệ phương trình (I), ta có:
Nếu (d) cắt (d') thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất.
Nếu (d) song song với (d') thì hệ (I) vô nghiệm.
Nếu (d) trùng với (d') thì hệ (I) có vô số nghiệm.
Chú ý: Với trường hợp
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất ;
Hệ phương trình vô nghiệm ;
Hệ phương trình vô số nghiệm .
Xem thêm
Lý thuyết Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (mới + Bài Tập) – Toán 9
50 bài tập về Hệ phương trình có chứa tham số (có đáp án ) - Toán 9
Câu 184:
08/02/2025Tìm các số nguyên x và y biết: 2xy-2x+3y = 13
Lời giải
2xy-2x+3y = 13
(2xy-2x)+3y=13
2x(y-1) + 3(y-1)=13-3
(2x+3)(y-1)=10
=1.10
=2.5
=5.2
=10.1
=-1.(-10)
=-2.(-5)
=-5.(-2)
=-10.(-1)
⇒ Ta có 8 trường hợp.
Trường hợp 1: (2x+3)(y-1) = 1.10
⇒ x=-1; y=11
Trường hợp 2: (2x+3)(y-1) = 2.5
⇒ x=-1/2; y=4 (LOẠI)
...( Các trường hợp còn lại bạn tự giải giúp mk được không?)
⇒Ta loại 4 trường hợp thì có 4 đáp án đúng.
Vậy, (x;y) = (-1; 11) ; (4; 1) ; (-2; -11) ; (-4; -3)
*Phương pháp giải:
Cho phương trình bậc nhất hai ẩn x, y: ax + by = c.
Nếu ax0 + by0 = c là một khẳng định đúng thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình ax + by = c.
*Lý thuyết:
1. Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn
- Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là phương trình có dạng: ax + by = c
trong đó a, b, c là các số cho trước, .
- Nếu số thực thỏa mãn thì cặp số được gọi là nghiệm của phương trình ax + by = c.
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi điểm có tọa độ .
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by =c luôn có vô số nghiệm.
Tập nghiệm của phương trình biểu diễn bởi đường thẳng d: ax + by = c
- Nếu và b = 0 thì phương trình có nghiệm và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục tung.
- Nếu a = 0 và thì phương trình có nghiệm và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục hoành.
- Nếu thì phương trình có nghiệm hoặc khi đó đường thẳng d cắt cả hai trục Ox; Oy. Đường thẳng d là đồ thị hàm số .
Xem thêm
50 bài tập về Phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm (có đáp án ) - Toán 9
Lý thuyết Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn – Toán lớp 9 Cánh diều
Câu 185:
08/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).
*Lý thuyết:
+ Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an đọc là “a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n”, a là cơ số, n là số mũ.
Chú ý: Ta có a1 = a.
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).
Xem thêm
Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 186:
08/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).
*Lý thuyết:
+ Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an đọc là “a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n”, a là cơ số, n là số mũ.
Chú ý: Ta có a1 = a.
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).
Xem thêm
Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 187:
08/02/2025Lời giải
bằng ba hai số ba nhân với nhau
*Phương pháp giải:
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).
*Lý thuyết:
+ Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an đọc là “a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n”, a là cơ số, n là số mũ.
Chú ý: Ta có a1 = a.
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).
Xem thêm
Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 188:
09/02/2025Tìm ước chung của 3 số tự nhiên liên tiếp
Lời giải
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là a; a+1; a+2
⇒ƯCLN(a; a+1; a+2) = 1 vì ba số tự nhiên liên tiếp nguyên tố cùng nhau đôi một.
*Phương pháp giải:
Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất
Bước 4. Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
*Lý thuyết:
1. Ước chung:
Số tự nhiên n được gọi là ước chung của hai số a và b nếu n vừa là ước của a vừa là ước của b.
Quy ước: Viết tắt ước chung là ƯC.
Chú ý: Số tự nhiên n được gọi là ước chung của ba số a, b, c nếu n là ước của cả ba số a, b, c.
2. Ước chung lớn nhất:
Số lớn nhất trong các ước chung của hai số a và b được gọi là ước chung lớn nhất của a và b.
Quy ước: Viết tắt ước chung lớn nhất là ƯCLN.
3. Tìm ước chung của hai số khi biết ƯCLN của hai số đó
Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.
Xem thêm
Lý thuyết Ước chung và ước chung lớn nhất chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Ước chung và ước chung lớn nhất (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 189:
09/02/2025Giải các phương trình sau
a,
b,
c,
Lời giải
Vậy,
Vậy,
Vậy,
*Phương pháp giải:
Thực hiện nhân đơn thức với đa thức đưa về phương trình bậc nhất một ẩn rồi giải
*Lý thuyết:
1. Phương trình bậc nhất một ẩn
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: ax + b = 0
Bước 1: Chuyển vế ax = − b.
Bước 2: Chia hai vế cho a, ta được: x = .
Bước 3: Kết luận tập nghiệm: S = .
Ta có thể trình bày ngắn gọn như sau:
ax + b = 0ax = −bx = .
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = .
Xem thêm
Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (mới + Bài Tập) – Toán 8
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (có đáp án ) - Toán 8
Câu 190:
09/02/2025Thực hiện phép tính nhân đa thức với đa thức
a)
b)
c)
Lời giải
*Phương pháp giải:
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
*Lý thuyết:
1. Nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân hai đơn thức như thế nào?
Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai phần biến với nhau.
Ví dụ:
+ Nhân đơn thức với đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
2. Nhân đa thức với đa thức
+ Nhân hai đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Phép nhân đa thức cũng có các tính chất tương tự phép nhân các số.
+ Giao hoán: A.B = B.A
+ Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)
+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A + B).C = AB + AC
Xem thêm
Câu 191:
09/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
*Lý thuyết;
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Xem thêm
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5 \
35 Bài tập Phép nhân số thập phân lớp 5 (có đáp án)
Câu 192:
09/02/2025Tính :
Lời giải
*Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy số đó nhân với tử số ,mẫu số giữ nguyên
*Lý thuyết:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
Dạng 1: Tìm tích của hai phân số
Phương pháp:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Dạng 2: Áp dụng các tính chất của phép nhân để thực hiện phép tính.
Phương pháp:
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
Dạng 3: So sánh.
Phương pháp:
Bước 1: Tính giá trị của biểu thức ở từng vế
Bước 2: So sánh giá trị của các biểu thức.
Dạng 4: Tìm x.
Phương pháp:
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Dạng 5: Toán có lời văn.
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.
Bước 2: Tìm cách giải.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Xem thêm
35 Bài tập Phép nhân phân số lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 193:
09/02/2025Tính tổng A= ( + + +....) - ( + +....+ )
Lời giải
đặt
đặt
từ đó ta có :
hay
*Phương pháp giải:
Chia làm 2 biểu thức thực hiện từng biểu thức một
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 194:
09/02/2025Tính
a)A=
b)B =
Lời giải
a) A= + ( + )
= + +
= ( + )+
= 0 +
=
b) B= + ( + 1 )
= + + 1
= + 1
=
*Phương pháp giải:
Biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ phân thức cũng có thể xem là chỉ gồm các phép cộng phân thức vì trừ một phân thức cũng là cộng với phân thức đối của phân thức đó.
*Lý thuyết:
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức:
Chú ý: Kết quả của phép cộng hai phân thức được gọi là tổng của hai phân thức đó. Ta thường viết tổng dưới dạng rút gọn.
Ví dụ:
2. Cộng hai phân thức cùng khác mẫu
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
3. Trừ hai phân thức
Quy tắc:
- Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức, ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
- Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Chú ý: Cũng như phép trừ phân số, ta có thể chuyển phép trừ phân thức thành phép cộng phân thức như sau:
4. Cộng, trừ nhiều phân thức đại số
Biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ phân thức cũng có thể xem là chỉ gồm các phép cộng phân thức vì trừ một phân thức cũng là cộng với phân thức đối của phân thức đó.
Chú ý: Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp:
, trong đó là các phân thức bất kì.
Xem thêm
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân thức đại số – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
TOP 39 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 195:
09/02/2025Tìm x:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Nhân đơn thức với đa thức chuyến chứa biến x sang bên trái không biến x sang bên phải rồi tìm x
*Lý thuyết:
1. Phương trình bậc nhất một ẩn
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: ax + b = 0
Bước 1: Chuyển vế ax = − b.
Bước 2: Chia hai vế cho a, ta được: x = .
Bước 3: Kết luận tập nghiệm: S = .
Ta có thể trình bày ngắn gọn như sau:
ax + b = 0ax = −bx = .
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = .
Xem thêm
Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (mới + Bài Tập) – Toán 8
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (có đáp án ) - Toán 8
Câu 196:
09/02/2025Giải phương trình :
Lời giải
-3/2.(4/5-2/3)+x=4.(x-1/2)
-3/2.(2/15+x)=4.(x-1/2)
-3/2.2/15+x=4.x-1/2
(-3/2+4).x=2/15-1/2
5/2.x=-11/30
x=-11/30:5/2
x=-22/150
x=-11/75
*Phương pháp giải:
Nhân đơn thức với đa thức chuyến chứa biến x sang bên trái không biến x sang bên phải rồi tìm x
*Lý thuyết:
1. Phương trình bậc nhất một ẩn
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: ax + b = 0
Bước 1: Chuyển vế ax = − b.
Bước 2: Chia hai vế cho a, ta được: x = .
Bước 3: Kết luận tập nghiệm: S = .
Ta có thể trình bày ngắn gọn như sau:
ax + b = 0ax = −bx = .
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = .
Xem thêm
Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (mới + Bài Tập) – Toán 8
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (có đáp án ) - Toán 8
Câu 197:
09/02/2025Tính
Lời giải
*Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
*Lý thuyết:
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức:
Chú ý: Kết quả của phép cộng hai phân thức được gọi là tổng của hai phân thức đó. Ta thường viết tổng dưới dạng rút gọn.
Ví dụ:
2. Cộng hai phân thức cùng khác mẫu
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
3. Trừ hai phân thức
Quy tắc:
- Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức, ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
- Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Chú ý: Cũng như phép trừ phân số, ta có thể chuyển phép trừ phân thức thành phép cộng phân thức như sau:
4. Cộng, trừ nhiều phân thức đại số
Biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ phân thức cũng có thể xem là chỉ gồm các phép cộng phân thức vì trừ một phân thức cũng là cộng với phân thức đối của phân thức đó.
Chú ý: Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp:
, trong đó là các phân thức bất kì.
Xem thêm
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân thức đại số – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
TOP 39 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 198:
09/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Ta có 1 m3 = 1 000 000 cm3
Tính
*Lý thuyết:
Mét khối là một đơn vị đo thể tích.
Mét khối viết tắt là m3.
1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m.
1 m3 = 1 000 dm3
1 m3 = 1 000 000 cm3
Chú ý: 1 l = 1 dm3
Xem thêm
35 Bài tập Đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích lớp 5 (có đáp án)
Lý thuyết Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 199:
09/02/2025Tính tích:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Thực hiện nhân tử với tử mẫu với mẫu
*Lý thuyết:
1. a x b = b x a
2. a x (b x c) = (a x b) x c
3. a x 0 = 0 x a = 0
4. a x 1 = 1 x a = a
5. a x (b + c) = a x b + a x c
6. a x (b – c) = a x b – a x c
7. Trong một tích nếu một thừa số được gấp lên n lần đồng thời có một thừa số khác bị giảm đi n lần thì tích không thay đổi.
8. Trong một tích có một thừa số được gấp lên n lần, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được gấp lên n lần và ngược lại nếu trong một tích có một thừa số bị giảm đi n lần, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích cũng bị giảm đi n lần. (n > 0)
9. Trong một tích, nếu một thừa số được gấp lên n lần, đồng thời một thừa số được gấp lên m lần thì tích được gấp lên (m x n) lần. Ngược lại nếu trong một tích một thừa số bị giảm đi m lần, một thừa số bị giảm đi n lần thì tích bị giảm đi (m x n) lần. (m và n khác 0)
10. Trong một tích, nếu một thừa số được tăng thêm a đơn vị, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được tăng thêm a lần tích các thừa số còn lại.
11. Trong một tích, nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích đó chẵn.
12. Trong một tích, nếu có ít nhất một thừa số tròn chục hoặc ít nhất một thừa số có tận cùng là 5 và có ít nhất một thừa số chẵn thì tích có tận cùng là 0.
13. Trong một tích các thừa số đều lẻ và có ít nhất một thừa số có tận cùng là 5 thì tích có tận cùng là 5.
Xem thêm
Chuyên đề Tính giá trị biểu thức - Tính nhanh lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 200:
09/02/20251. Tính
a,
b,
Lời giải
*Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
*Lý thuyết:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
Xem thêm
35 Bài tập Phép nhân phân số lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 201:
09/02/2025So sánh:
Lời giải
Vì:
Vậy:
Vì:
Vậy:
Vì:
Vậy:
mũ lẻ nên đáp án sẽ là số âm
mũ chẵn nên đáp án sẽ là số dương
Vì: Số dương luôn lớn hơn số âm
Vậy:
Vì:
Vậy:
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất luỹ thừa để thực hiện so sánh
*Lý thuyết:
Cho a; b là những số thực dương, α, β là những số thực tùy ý. Khi đó, ta có:
Nếu a > 1 thì khi và chỉ khi α > β.
Nếu a < 1 thì khi và chỉ khi α < β.
Xem thêm
Lý thuyết Lũy thừa (mới+ Bài Tập) – Toán 12
TOP 40 câu Trắc nghiệm Lũy thừa (có đáp án ) - Toán 12
Câu 202:
09/02/202530 : (x-7)=
Lời giải
Vậy,
*Phương pháp giải;
Áp dụng tính chất luỹ thừa chuyến vế rồi tìm x
*Lý thuyết:
Cho a; b là những số thực dương, α, β là những số thực tùy ý. Khi đó, ta có:
Nếu a > 1 thì khi và chỉ khi α > β.
Nếu a < 1 thì khi và chỉ khi α < β.
Xem thêm
Lý thuyết Lũy thừa (mới+ Bài Tập) – Toán 12
TOP 40 câu Trắc nghiệm Lũy thừa (có đáp án ) - Toán 12
Câu 203:
10/02/202530 x 397=...
Lời giải
30 x 397=11910
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 204:
10/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 205:
10/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
*Lý thuyết:
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Xem thêm
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Câu 206:
10/02/2025Bạn Minh dùng 30000 đồng để mua bút. Có hai loại bút: bút bi xanh và bút bi đen. Bút bi xanh có giá 2500 đồng một chiếc. Bút bi đen có giá 3500 đồng một chiếc. Bạn Minh sẽ mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:
a. Minh chỉ mua mỗi loại bút bi xanh?
b. Minh chỉ mua mỗi loại bút đi đen?
Lời giải
a. Số bút bi xanh bạn Minh mua nhiều nhất là (cây)
b. Số bút bi xanh bạn Minh mua nhiều nhất là (cây) ( dư đồng)
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia hết và chia có dư
*Lý thuyết:
1. Phép chia hết
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
2. Phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b với . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó .
Chú ý:
+ Khi r = 0 ta có phép chia hết.
+ Khi ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r.
Kí hiệu: a : b = q (dư r)
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 207:
10/02/20253075 x 0,03=...
Lời giải
3075 x 0,03=92,25
*Phương pháp giải:
Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
*Lý thuyết:
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Xem thêm
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Câu 208:
10/02/2025Tính
Lời giải
Nhân cả hai vế với ta được:
Vậy
*Phương pháp giải:
Nhân 2 vế với 1/5
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 209:
10/02/2025320x10=...
Lời giải
320x10=3200
*Phương pháp giải
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 210:
10/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 211:
10/02/2025Lời giải
35% của 80 là 28
*Phương pháp giải:
- Muốn tìm giá trị phần trăm của một số đã cho ta lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.
*Lý thuyết:
- Cách tính tỉ số phần trăm của 1 số
Trong toán học, phần trăm là tỷ lệ được hiển thị dưới dạng phân số với mẫu số luôn luôn bằng 100. Ngoài ra, phần trăm còn được biểu diễn ở dạng khác bằng cách dùng ký hiệu % mà bạn thường gặp như 1%, 5%, 10%,… Điều đặc biệt là phần trăm không có đơn vị đo lường.
Bạn sẽ thường thấy rằng phần trăm được dùng để chỉ ra mức độ (hay độ lớn) của một lượng này so với một lượng kia.
- Tính phần trăm khi biết tổng thể với a là một số, b là tổng thể, ta tính như sau: (a/b)*100 (%).
- Tính phần trăm khi chưa biết tổng thể với a là một số, b là một số, ta tính như sau: a/(a+b))*100 hay b/(a+b))*100 (%).
- Cách tính phần trăm của 2 số
Cách tính phần trăm của 2 số a, b đó chính là lấy số a đem chia số b và nhân cho 100. Chúng ta sẽ ghi ký hiệu phần trăm (%) ở đằng sau kết quả mình nhận được. Cụ thể là:
(a : b) x 100 = a/b x 100 (%)
- Cách tính phần trăm của một tổng
Đây là cách tính phần trăm được dùng nhiều nhất trong tất cả. Khi tính phần trăm 1 tổng, bạn sẽ biết đại lượng này chiếm bao nhiêu phần trong tổng chung.
Cách tính phần trăm A so với tổng (A+B): A/(A+B)*100
- Cách tính phần trăm tăng trưởng so sánh
Một khái niệm vô cùng quen thuộc trong lĩnh vực kinh tế mà bạn đã nghe qua đó là phần trăm tăng trưởng. Vậy phần trăm tăng trưởng là gì? Là mức độ tăng trưởng hay phát triển mà một doanh nghiệp, công ty hay thậm chí là nền kinh tế đó tăng/giảm nhanh/chậm so với những quý/kỳ/năm trước đó.
Công thức để tính phần trăm tăng trưởng: % tăng trưởng=(năm cần tính – năm trước)/năm trước*100
- Cách tính phần trăm hoàn thành công việc
Sẽ có đôi khi ta cũng cần đến cách tính phần trăm để đánh giá mức độ hoàn thành công việc. Giờ đây, công thức này còn được nâng cấp lên để tính tỷ lệ hoàn thành công việc theo dự kiến giúp cho việc hoạch định kế hoạch được tốt hơn,…
Công thức tính phần trăm hoàn thành công việc: (số công việc đã hoàn thành x/ số công việc phải hoàn thành y)*100
- Công thức tìm một số khi biết phần trăm của số đó
Muốn tìm một số khi biết phần trăm của số đó ta lấy số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc lấy giá trị đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.
Muốn tìm một số biết b% của số đó là B:
B : b% = B : b x 100
Phương pháp này ngược lại với công thức tính tỷ số phần trăm của một số.
Xem thêm
50 Bài toán về tỉ số phần trăm lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Câu 212:
10/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
*Lý thuyết:
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Xem thêm
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
35 Bài tập Phép nhân số thập phân lớp 5 (có đáp án)
Câu 213:
10/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 214:
10/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 215:
10/02/2025Rút gọn
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức :
Với a là cơ số, n là số mũ.
Chú ý: a2 còn gọi là a bình phương ( bình phương của a)
a3 còn gọi là a lập phương ( lập phương của a)
Quy ước a1 = a
*Lý thuyết:
+ Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an đọc là “a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n”, a là cơ số, n là số mũ.
Chú ý: Ta có a1 = a.
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).
Xem thêm
50 bài toán về công thức lũy thừa, logarit và cách giải (có đáp án ) – Toán 12
Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 216:
10/02/2025Rút gọn
Lời giải
*Phương pháp giải:
Đưa các hỗn số về phân số rồi thực hiện cộng trừ nhân chia phân số theo thứ tự
*Lý thuyết:
1. Khái niệm phân số thập phân
Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; .... được gọi là các phân số thập phân.
Ví dụ:
Các phân số ; ... là những phân số thập phân.
2. Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân
– Những phân số mà 10; 100; 1 000; … chia hết cho mẫu số thì có thể viết dưới dạng phân số thập phân.
– Những phân số mà 10; 100; 1 000; … không chia hết cho mẫu số thì không thể viết dưới dạng phân số thập phân.
– Cách viết phân số thành phân số thập phân:
+ Lấy 10; 100; 1000;… chia cho mẫu số.
+Được bao nhiêu ta nhân cả tử số và mẫu số với số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.
Hoặc:
+ Lấy mẫu số chia cho 10; 100; 1000;…
+Được bao nhiêu ta lấy cả tử số và mẫu số chia cho số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.
Xem thêm
Lý thuyết Hỗn số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
35 Bài tập Hỗn số lớp 5 (có đáp án)
Câu 217:
10/02/2025Tính hợp lí :
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép cộng trừ nhân chia phân số
*Lý thuyết:
Dạng 1: Phép cộng phân số
1. Phương pháp giải
Phép cộng phân số được chia ra làm 2 dạng nhỏ:
- Cộng phân số cùng mẫu số: Ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Cộng phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi cộng các phân số đó lại với nhau.
Dạng 2: Phép trừ phân số
1. Phương pháp giải
Phép trừ phân số được chia ra làm 2 dạng nhỏ:
- Trừ phân số cùng mẫu số: Ta trừ tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Trừ phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi trừ các phân số đó lại với nhau.
Dạng 3: Phép nhân phân số
1. Phương pháp giải
-Muốn nhân các phân số với nhau, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Dạng 4: Phép chia phân số
1. Phương pháp giải
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Phân số đảo ngược là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.
Xem thêm
50 bài tập Các phép toán với phân số lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 218:
10/02/2025Cho . Chọn đáp án đúng:
Đáp án đúng là C
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng cộng trừ nhân chia số nguyên
*Lý thuyết:
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
Quy tắc cộng hai số nguyên âm
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
Hai số đối nhau:
Hai số nguyên a và b được gọi là đối nhau nếu a và b nằm khác phía với điểm 0 và có cùng khoảng cách đến gốc 0.
Chú ý:
Ta quy ước số đối của 0 là chính nó.
Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0.
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
+ Hai số nguyên đối nhau thì có tổng bằng 0.
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phân số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
3. Tính chất của phép cộng
Phép cộng số nguyên có tính chất sau:
+ Giao hoán: a + b = b + a;
+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).
4. Trừ hai số nguyên
Quy tắc trừ hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a với số đối của số nguyên b:
a – b = a + (-b).
Xem thêm
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số nguyên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 219:
10/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 220:
10/02/2025Tính a . 39 x 8 + 60 x 2 + 21 x 8
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng cộng trừ nhân chia số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
1. Phép chia hết
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
1. Phép cộng hai số tự nhiên
a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
2. Tính chất của phép cộng các số tự nhiên
+ Phép cộng các số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Tính chất |
Phát biểu |
Kí hiệu |
Giao hoán |
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. |
a + b = b + a |
Kết hợp
|
Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. |
(a + b) + c = a + (b + c) |
Cộng với số 0 |
Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó. |
a + 0 = 0 + a = a |
+ Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a + b + c có thể được tính theo một trong hai cách sau: a + b + c = (a + b) + c hoặc a + b + c = a + (b + c).
1. Phép trừ hai số tự nhiên
a – b = c (a b)
(số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 221:
10/02/2025Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3km 5m = ….. km là
Đáp án đúng là C
Lời giải
3km 5m = 3,005km
*Phương pháp giải:
1km=1000m
*Lý thuyết:
1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
2. Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Phương pháp chung:
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Xem thêm
35 Bài tập Đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích lớp 5 (có đáp án)
Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Câu 222:
10/02/2025Thực hiện phép tính:
Lời giải
4^15 . 5^30
= 4^15 . 5^15 . 5^15
= 100^15
*Phương pháp giải:
Tách đưa về cùng số mũ rồi nhân cơ số với nhau
*Lý thuyết:
1. Định nghĩa
Lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích của phép nhân có n thừa số a nhân với nhau
2. Các loại lũy thừa
Dạng 1. Lũy thừa với số mũ nguyên
- Lũy thừa với số mũ nguyên dương
Cho , . Khi đó:
- Lũy thừa với số mũ nguyên âm, lũy thừa với số mũ 0
Cho . Khi đó:
- Chú ý: Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
+ và không có nghĩa.
Dạng 2. Căn bậc n
- Cho số thực b và số nguyên dương .
Số a được gọi là căn bậc n của số b nếu
Xem thêm
Trọn bộ công thức lũy thừa cần nhớ và cách giải các dạng bài tập
Câu 223:
10/02/2025Tính
Lời giải
*Phương pháp giải:
Tách đứa về cùng cơ số rồi triệt tiêu với mẫu
*Lý thuyết:
1. Định nghĩa
Lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích của phép nhân có n thừa số a nhân với nhau
2. Các loại lũy thừa
Dạng 1. Lũy thừa với số mũ nguyên
- Lũy thừa với số mũ nguyên dương
Cho , . Khi đó:
- Lũy thừa với số mũ nguyên âm, lũy thừa với số mũ 0
Cho . Khi đó:
- Chú ý: Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
+ và không có nghĩa.
Dạng 2. Căn bậc n
- Cho số thực b và số nguyên dương .
Số a được gọi là căn bậc n của số b nếu
Xem thêm
Trọn bộ công thức lũy thừa cần nhớ và cách giải các dạng bài tập
Câu 224:
11/02/2025Tính nhanh
Lời giải
*Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân để xuất hiện nhân tử chung đặt ra ngoài rồi tính
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 225:
11/02/2025Tìm x
Lời giải
Vậy
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép trừ : Số bị trừ - số trừ = hiệu
*Lý thuyết:
Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của:
Phép cộng: Số hạng + số hạng – tổng
Phép trừ : Số bị trừ - số trừ = hiệu
Phép nhân : Thừa số × thừa số = tích
Phép chia: Số bị chia : số chia = thương.
Xem thêm
Chuyên đề Tìm X lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
TOP 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức ) có đáp án | Toán 10
Câu 226:
11/02/2025dm³ =.................cm³
Lời giải
dm³ =800 cm³
*Phương pháp giải:
4/5 đổi ra là 0,8
dm3 cách nhau cm3 1000 lần
Nên ta lấy 0,8 x 1000 = 800
*Lý thuyết:
Đề-xi-mét khối là một đơn vị đo thể tích.
Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
1 dm3 = 1 000 cm3
Xem thêm
Lý thuyết Tổng hợp kiến thức cơ bản (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Chuyên đề Số và cấu tạo số (tiếp theo) lớp 3 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
Câu 227:
11/02/202540 bằng mấy mũ mấy?
Lời giải
*Phương pháp giải:
40=8.5
mà 8=
nên 40=
*Lý thuyết:
+ Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an đọc là “a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n”, a là cơ số, n là số mũ.
Chú ý: Ta có a1 = a.
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).
Xem thêm
Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 228:
11/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Rút gọn phân số về tối giản rồi thực hiện phép cộng phân số
*Lý thuyết:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.
Dạng 1: Cộng hai phân số có cùng mẫu số
Phương pháp:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Dạng 2: Cộng hai phân số khác mẫu số
Phương pháp:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.
Trường hợp cộng hai phân số khác mẫu số mà mẫu số của phân số thứ nhất chia hết cho mẫu số của phân số thứ hai thì ta quy đồng phân số thứ hai sau đó thực hiện phép cộng với phân số thứ nhất.
Xem thêm
35 Bài tập Phép cộng phân số lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép cộng phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 229:
11/02/2025Tính
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép cộng trừ nhân chia phân số
*Lý thuyết:
Dạng 1: Phép cộng phân số
1. Phương pháp giải
Phép cộng phân số được chia ra làm 2 dạng nhỏ:
- Cộng phân số cùng mẫu số: Ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Cộng phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi cộng các phân số đó lại với nhau.
Dạng 2: Phép trừ phân số
1. Phương pháp giải
Phép trừ phân số được chia ra làm 2 dạng nhỏ:
- Trừ phân số cùng mẫu số: Ta trừ tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Trừ phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi trừ các phân số đó lại với nhau.
Dạng 3: Phép nhân phân số
1. Phương pháp giải
-Muốn nhân các phân số với nhau, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Dạng 4: Phép chia phân số
1. Phương pháp giải
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Phân số đảo ngược là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.
Xem thêm
50 bài tập Các phép toán với phân số lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 230:
11/02/2025Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất
a;(44.52.60):(11.13.15)
b;123.456456-456.123123
c,341.67+341.16+659.83
d;(98.7676-9898.76):(2001.2002.2003....2010)
Lời giải
a) (44.52.60) : (11.13.15)
= (11 . 4 . 13 . 4 . 15 . 4) : (11 . 13 . 15)
= (4 . 4 . 4) . (11 . 13 . 15) : (11 . 13 . 15)
= 64 . 1
= 64
b) 123 . 456456 - 456 . 123123
= 123 . 1001 . 456 - 456 . 1001 . 123
= 0
c) 341 . 67 + 341 . 16 + 659 . 83
= 341 (67 + 16) + 659 . 83
= 341 . 83 + 659 . 83
= 83 (341 + 659)
= 83 . 1000
= 83 000
d) (98 . 7676 - 9898 . 76) : ( 2001 . 2002 . 2003 .... 2010)
= (98. 101 . 76 - 98 . 101 . 76) : (2001 . 2002 . 2003 ...... 2010)
= 0 : (2001 . 2002 . 2003 ..... 2010)
= 0
*Phương pháp giải:
Tách để xuất hiện nhân tử chia nhau bằng 1
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 231:
11/02/2025Tính hợp lí
1) 45-58+(-45)+(+58)-3
2) -29+45-43-45+43+25
Lời giải
1)45-58+(-45)+58-3
=45+(-45)-58+58-3
=-3
2)-29+45-43-45+43+25
=+45-45-43+43+25-29
=-4
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép cộng 2 số nguyên trái dấu tổng của chúng luôn bằng 0
*Lý thuyết:
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
Quy tắc cộng hai số nguyên âm
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
Hai số đối nhau:
Hai số nguyên a và b được gọi là đối nhau nếu a và b nằm khác phía với điểm 0 và có cùng khoảng cách đến gốc 0.
Chú ý:
Ta quy ước số đối của 0 là chính nó.
Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0.
Xem thêm
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số nguyên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 232:
11/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 233:
11/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 234:
11/02/2025Tính bằng cách thuận tiện nhất
Lời giải
45 x 6 + 45 x4 - 45 x 10 = 45 x ( 6 + 4 - 10 )
= 45 x ( 10 - 10 )
= 45 x 0
= 0
*Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung là 45 ra ngoài thực hiện cộng trừ bên trong
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 235:
11/02/20254800 phút bằng bao nhiêu giờ?
Lời giải
4800 phút = 80 giờ
*Phương pháp giải:
Ta có 1 giờ = 60 phút
Lấy 4800: 60=80
*Lý thuyết:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)
Xem thêm
Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian(mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Câu 236:
11/02/2025Biến đổi thành tổng biểu thức sau: 4sin3x.sin2x.cosx
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tích thành tổng
*Lý thuyết:
1. Công thức cộng
2. Công thức nhân đôi
Suy ra, công thức hạ bậc:
3. Công thức biến đổi tích thành tổng
4. Công thức biến đổi tổng thành tích
Xem thêm
Câu 237:
11/02/2025Lời giải
( ) - )
*Phương pháp giải:
Phép cộng: Số hạng + số hạng – tổng
*Lý thuyết:
Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của:
Phép cộng: Số hạng + số hạng – tổng
Phép trừ : Số bị trừ - số trừ = hiệu
Phép nhân : Thừa số × thừa số = tích
Phép chia: Số bị chia : số chia = thương.
Xem thêm
Chuyên đề Tìm X lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
TOP 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức ) có đáp án | Toán 10
Câu 238:
11/02/2025Thu gọn về hằng đẳng thức :
Lời giải
Áp dụng :
*Phương pháp giải:
Áp dụng :
*Lý thuyết:
1. Bình phương của một tổng
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
2. Bình phương của một hiệu.
Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
3. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (năm + Bài Tập) – Toán 8
TOP 40 câu Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (có đáp án ) - Toán 8
Câu 239:
11/02/2025Lời giải
vì
*Phương pháp giải:
Vì mẫu là hàm bậc 2 cộng với 1 số tự nhiên luôn lớn hơn 0 nên để phân thức bằng 0 thì tử phải bằng 0
Tìm x như lớp 4
*Lý thuyết:
1. Phép cộng các phân thức đại số
a) Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức
Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức (tương tự như cộng hai phân số cùng mẫu).
b) Quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu thức
Bước 1: Quy đồng mẫu thức
Bước 2: Cộng hai phân thức cùng mẫu vừa tìm được.
c) Tính chất của phép cộng
Cho ba phân thức với
+ Tính giao hoán:
+ Tính kết hợp:
+ Cộng với 0: .
2. Phép trừ các phân thức đại số
a) Phân thức đối
- Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
- Phân thức là phân thức đối của với và ngược lại phân thức là phân thức đối của phân thức . Ta có: .
Như vậy: và .
b) Quy tắc trừ hai phân thức đại số
Muốn trừ phân thức cho phân thức ta lấy phân thức cộng với phân thức đối của :
với .
3. Phép nhân các phân thức đại số
a) Quy tắc nhân phân thức
Muốn nhân hai phân thức ta nhân tử thức với tử thức và mẫu thức với mẫu thức
Xem thêm
50 bài tập về phân thức đại số (có đáp án ) – Toán 8
Lý thuyết Phân thức đại số – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
Câu 240:
12/02/2025=
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép cộng trừ phân số biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ phân thức cũng có thể xem là chỉ gồm các phép cộng phân thức vì trừ một phân thức cũng là cộng với phân thức đối của phân thức đó
*Lý thuyết:
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức:
Chú ý: Kết quả của phép cộng hai phân thức được gọi là tổng của hai phân thức đó. Ta thường viết tổng dưới dạng rút gọn.
2. Cộng hai phân thức cùng khác mẫu
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
3. Trừ hai phân thức
Quy tắc:
- Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức, ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
- Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Chú ý: Cũng như phép trừ phân số, ta có thể chuyển phép trừ phân thức thành phép cộng phân thức như sau:
4. Cộng, trừ nhiều phân thức đại số
Biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ phân thức cũng có thể xem là chỉ gồm các phép cộng phân thức vì trừ một phân thức cũng là cộng với phân thức đối của phân thức đó.
Chú ý: Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp:
, trong đó là các phân thức bất kì.
Xem thêm
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân thức đại số – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
TOP 39 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 241:
12/02/2025Tìm nghiệm nguyên của pt:5x^2-y^2+4xy-9=0
Lời giải
*Phương pháp giải:
Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất
Bước 4. Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
*Lý thuyết:
1. Ước chung:
Số tự nhiên n được gọi là ước chung của hai số a và b nếu n vừa là ước của a vừa là ước của b.
Quy ước: Viết tắt ước chung là ƯC.
Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của a và b là ƯC(a, b).
Chú ý: Số tự nhiên n được gọi là ước chung của ba số a, b, c nếu n là ước của cả ba số a, b, c.
2. Ước chung lớn nhất:
Số lớn nhất trong các ước chung của hai số a và b được gọi là ước chung lớn nhất của a và b.
Quy ước: Viết tắt ước chung lớn nhất là ƯCLN.
Kí hiệu: ước chung lớn nhất của a và b là ƯCLN(a, b).
3. Tìm ước chung của hai số khi biết ƯCLN của hai số đó
Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.
Xem thêm
Lý thuyết Ước chung và ước chung lớn nhất chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 242:
12/02/2025Tính hợp lí:
a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45;
b) 37. 39 + 78. 14 + 13. 85 + 52. 55.
Lời giải
a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45
= (5. 18). 11 + (9. 10). 31 + (2. 2). 29. 45
= 90. 11 + 90. 31 + (2. 45). (2. 29)
= 90. 11 + 90. 31 + 90. 58
= 90. (11 + 31 + 58)
= 90. 100
= 9 000
b) 37. 39 + 78. 14 + 13. 85 + 52. 55
= 37. 39 + (39. 2). 14 + 13. (5. 17) + (13. 4). (5. 11)
= 37. 39 + 39. (2. 14) + (13. 5). 17 + (13. 5). (4. 11)
= 39. 37 + 39. 28 + 65. 17 + 65. 44
= (39. 37 + 39. 28) + (65. 17 + 65. 44)
= 39. (37 + 28) + 65. (17 + 44)
= 39. 65 + 65. 61
= 65. 39 + 65. 61
= 65. (39 + 61)
= 65. 100
= 6 500
*Phương pháp giải:
Thực hiện tách để xuất hiện nhân tử chung rồi nhóm ra ngoài
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 243:
12/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 244:
12/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Phép chia: Số bị chia : số chia = thương.
*Lý thuyết:
Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của:
Phép cộng: Số hạng + số hạng – tổng
Phép trừ : Số bị trừ - số trừ = hiệu
Phép nhân : Thừa số × thừa số = tích
Phép chia: Số bị chia : số chia = thương.
Xem thêm
Chuyên đề Tìm X lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
TOP 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức ) có đáp án | Toán 10
Câu 245:
12/02/2025Rút gọn phép tính:
Lời giải
5√3 -3√5 / √5 - √3 - 11/√15 +2
= √15(√5-√3)/√5-√3 - 11(√15-2)/11
= √15 - √15 + 2
=2
*Phương pháp giải:
- Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần vận dụng phối hợp các phép tính và các phép biến đổi đã biết.
- Khi rút gọn một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thứa và khai phương thì thứ tự thực hiện: khai căn trước rồi đến lũy thừa, sau đó đến nhân, chia, cộng, trừ.
*Lý thuyết:
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Nếu a là một số và b là một số không âm thì . |
Với những căn thức bậc hai mà biểu thức dưới dấu căn có mẫu, ta thường khử mẫu của biểu thức lấy căn (biến đổi căn thức bậc hai đó thành một biểu thức mà trong căn thức không còn mẫu). |
3. Trục căn thức ở mẫu
Cách trục căn thức ở mẫu
- Với các biểu thức A, B và B > 0, ta có . - Với các biểu thức A, B, C mà , ta có: . - Với các biểu thức A, B, C mà , ta có:
|
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
Phép đưa thừa số vào trong dấu căn
- Nếu a và b là hai số không âm thì . - Nếu a là số âm và b là số không âm thì . |
Xem thêm
Lý thuyết Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai (mới + Bài Tập) – Toán 9
50 Bài tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức Toán 9 mới nhất
Câu 246:
12/02/2025500 x 26=...
Lời giải
500 x 26=13000
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 247:
12/02/2025500 x 3=....
Lời giải
500 x 3=1500
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 248:
12/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 249:
12/02/2025Tính nhẩm: 5000 + 1000 =
Lời giải
5000+1000=6000
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép cộng 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép cộng hai số tự nhiên
a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
2. Tính chất của phép cộng các số tự nhiên
+ Phép cộng các số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Tính chất |
Phát biểu |
Kí hiệu |
Giao hoán |
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. |
a + b = b + a |
Kết hợp
|
Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. |
(a + b) + c = a + (b + c) |
Cộng với số 0 |
Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó. |
a + 0 = 0 + a = a |
+ Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a + b + c có thể được tính theo một trong hai cách sau: a + b + c = (a + b) + c hoặc a + b + c = a + (b + c).
Xem thêm
Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 250:
12/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 251:
12/02/2025Tìm số tự nhiên n sao cho:
Lời giải
121/27 x 54/11 < N < 100/21 : 25/126
= 22 < N < 24
vậy số lớn hơn 22 nhưng bé hơn 24 là 23
*Phương pháp giải:
đầu tiên tính 121/27 x 54/11 = 6534 / 297 = 22 ( đã rút gọn phân số)
tiếp đó tính 100/21 : 25/126 = 100/21 x 126/25 = 12600/525 = 24 ( đã rút gọn )
còn lại so sánh
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai phân số
– Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và các mẫu số với nhau.
Cho a, b, c, d ∈ ℤ; b≠0; d≠0.
Khi đó phép nhân hai phân số ta có:
2. Tính chất của phép nhân
Cho là các phân số với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ; b≠0; d≠0; f≠0.
Khi đó ta có các tính chất của phép nhân như sau:
+ Tính giao hoán:
+ Tính kết hợp:
+ Tính nhân với 1:
+ Tính phân phối giữa phép nhân với phép cộng:
3. Phép chia phân số
a) Phân số nghịch đảo:
Phân số này được gọi là nghịch đảo của phân số kia nếu tích của chúng bằng 1
Cho a, b ∈ ℤ; a, b ≠ 0
Phân số là phân số nghịch đảo của phân số
vì
Ví dụ 3:
Phân số là phân số nghịch đảo của phân số
vì
b) Phép chia phân số
– Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.
với a, b, c, d ∈ ℤ; b≠0; c≠0; d≠0
Xem thêm
35 Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số lớp 5 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Câu 252:
12/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 253:
12/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng HĐT: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
*Lý thuyết:
1. Bình phương của một tổng
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
2. Bình phương của một hiệu.
Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.
3. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (năm + Bài Tập) – Toán 8
Câu 254:
12/02/2025Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể):
a) 38 + 53 + 62 + 57 + 22
b) 25.15 + 47.95 + 25.38 – 47.70
c) (23.93+ 92.45) : (92.15 – 2.92)
Lời giải
a) 38 + 53 + 62 + 57 + 22
= (38 + 62) + (53 + 57) + 22
= 100 + 110 + 22
= 232
b) 25.15 + 47.95 + 25.38 – 47.70
= 25.15 + 25.38 + 47.95 – 47.70
= 25.(15 + 38) + 47.(95 – 70)
= 25.53 + 47.25
= 25.(53 + 47)
= 25.100
= 2500
c) (23.93+ 92.45) : (92.15 – 2.92)
= (23.93+ 92.9.5) : [92.(15 – 2)]
= (23.93+ 93.5) : [92.(15 – 2)]
= [93.(23+ 5)] : (92.13)
= (93.13) : (92.13)
= 9
*Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung rồi tính phép tính bên trong
Áp dụng công thức luỹ thừa cộn trừ nhân chia số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 255:
12/02/2025579 x 26=...
Lời giải
579 x 26=15054
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 256:
12/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 257:
12/02/2025Tính
Lời giải
Ta có : 58 x 75 + 58 x 50 - 58 x 25
= 58 x ( 75 + 50 - 25 )
= 58 x 100
= 5800
*Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung là 58 ra ngoài rồi thực hiện phép cộng trừ số tự nhiên trong ngoặc
*Lý thuyết:
- Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
- Phương pháp đặt nhân tử chung là một phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử có chung nhân tử:
A.B + A.C = A.(B + C)
Xem thêm
Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, bài tập và cách giải – Toán 8
Câu 258:
12/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia có dư
*Lý thuyết:
- Số bị chia = số chia x thương + số dư
- Số chia = (Số bị chia - số dư): thương
- Số dư lớn nhất trong phép chia là số nhỏ hơn số chia 1 đơn vị
- Số dư nhỏ nhất trong phép chia là 1
Lưu ý: Số dư luôn nhỏ hơn số chia
Xem thêm
Bài tập Phép chia hết và phép chia có dư lớp 3
Chuyên đề Phép chia hết, phép chia có dư lớp 3 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
Câu 259:
12/02/2025Tính nhanh : 58x42+32x8+5x16
Lời giải
*Phương pháp giải:
Phân tích để xuất hiện nhân tử chung là 21 đặt ra ngoài và thực hiện phép tính bên trong
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 260:
12/02/2025Tìm giá trị nhỏ nhất: C=
Lời giải
Dấu "=" xảy ra
Vậy Min
*Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm các điểm x1; x2; …; xn thuộc khoảng (a; b) mà tại đó f'(x) bằng 0 hoặc không tồn tại.
Bước 2: Tính f(a); f(x1); f(x2); …; f(xn); f(b).
Bước 3: Gọi M là số lớn nhất và m là số nhỏ nhất trong các giá trị tìm được ở Bước 2. Khi đó:
*Lý thuyết:
1. Định nghĩa
Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập hợp D.
- Số M được gọi là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên D nếu f(x) ≤ M với mọi x thuộc D và tồn tại x0 thuộc D sao cho f(x0) = M. Kí hiệu
- Số m được gọi là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên D nếu f(x) ≥ m với mọi x thuộc D và tồn tại x0 thuộc D sao cho f(x0) = m. Kí hiệu
Chú ý:
- Ta quy ước khi chỉ nói giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) (mà không cho rõ tập hợp D) thì ta hiểu đó là giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên tập xác định của nó.
- Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số thường được tìm bằng cách sử dụng đạo hàm và bảng biến thiên.
2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn
* Các bước tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn [a; b].
Bước 1: Tìm các điểm x1; x2; …; xn thuộc khoảng (a; b) mà tại đó f'(x) bằng 0 hoặc không tồn tại.
Bước 2: Tính f(a); f(x1); f(x2); …; f(xn); f(b).
Bước 3: Gọi M là số lớn nhất và m là số nhỏ nhất trong các giá trị tìm được ở Bước 2. Khi đó:
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số (có đáp án ) - Toán 12
Lý thuyết Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số – Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo
Câu 261:
12/02/2025Tính và rút gọn:
Lời giải
Điều kiện:
*Phương pháp giải:
Thực hiện quy đồng mẫu số và rút gọn
*Lý thuyết:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
Lấy tử số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Xem thêm
35 Bài tập Quy đồng mẫu số các phân số lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Quy đồng mẫu số các phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 262:
12/02/2025Tính nhanh các giá trị của biểu thức sau
Lời giải
*Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung 1/7 ra ngoài thực hiện phép tính trong ngoặc
Thực hiện quy đồng mẫu số
*Lý thuyết:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
Lấy tử số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Xem thêm
35 Bài tập Quy đồng mẫu số các phân số lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Quy đồng mẫu số các phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 263:
12/02/2025Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau:
6 6 6 6 6
để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6
Lời giải
a, Bằng 0 :
( 6 – 6 ) x ( 6 + 6 +6 )
(6 – 6 ) : ( 6 + 6 + 6 ) ...
b, Bằng 1 :
6 + 6 – 66 : 6
6 – ( 66 : 6 – 6 ) ...
c, Bằng 2 :
( 6 + 6 ) : 6 x 6 : 6
( 6 x 6 : 6 + 6 ) : 6
6 : (6 x 6 : ( 6 + 6 )) ...
d, Bằng 3 :
6 : 6 + ( 6 + 6 ) : 6
6 : ( 6 : 6 + 6 : 6 ) ...
e, Bằng 4 :
6 – ( 6 : 6 + 6 : 6 )
(6 + 6 + 6 + 6 ) : 6 ...
g, Bằng 5 :
6 – 6 : 6 x 6 : 6
6 – 6 x 6 : 6: 6 ...
h, Bằng 6 :
66 – 66 + 6
6 : 6 – 6 : 6 + 6
6 x 6 – 6 x 6 + 6
*Phương pháp giải:
Thêm bớt các dấu phù hợp sao cho kết quả bằng đúng đề bài yêu cầu
*Lý thuyết:
- Trong một tổng, khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không đổi: a + b = b + a.
- Khi cộng ba số hạng ta có thể: a + b + c = a + (b + c) = (a + b) + c
- Một số trừ đi một tổng: a - (b + c) = a - b - c = a - c - b
- Một số trừ đi một hiệu: a - (b - c) = (a - b) + c = (a + c) - b
- Cộng trừ với 0: a + 0 = 0 + a = a
a - 0 = a; a - a = 0
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 264:
12/02/2025Rút gọn phân số
Lời giải
là phân số tối giản không thể rút gọn được nữa
*Phương pháp giải:
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
*Lý thuyết:
Dạng 1: Rút gọn phân số
1. Phương pháp giải
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
2. Ví dụ minh họa
Dạng 2: Tìm phân số tối giản
1. Phương pháp giải
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.
Xem thêm
50 bài tập Rút gọn phân số lớp 4 và cách giải
Lý thuyết Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 265:
12/02/2025Lời giải
là phân số tối giản
*Phương pháp giải:
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
*Lý thuyết:
Dạng 1: Rút gọn phân số
1. Phương pháp giải
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
2. Ví dụ minh họa
Dạng 2: Tìm phân số tối giản
1. Phương pháp giải
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.
Xem thêm
50 bài tập Rút gọn phân số lớp 4 và cách giải
Lý thuyết Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 266:
12/02/2025Viết biểu thức sau dưới dạng tích 64y ³ - 125x ³
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng HĐT : A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
*Lý thuyết:
1. Tổng hai lập phương
Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
Chú ý: A2 – AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của một hiệu.
2. Hiệu hai lập phương
Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Chú ý: A2 + AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của một tổng.
Xem thêm
200 bài tập về những hằng đẳng thức đáng nhớ (có đáp án 2025) và cách giải
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) (năm + Bài Tập) – Toán 8
Câu 267:
12/02/2025Tính giá trị biểu thức
Lời giải
*Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung là 67 đặt ra ngoài và thực hiện phép tính bên trong
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 268:
12/02/20255dam2 4m2 = ...dam2
Lời giải
5dam2 4m2 = 504 dam2
*Phương pháp giải:
Áp dụng bảng quy đổi diện tích
*Lý thuyết:
Các đơn vị đo diện tích đã học là: xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông, ki-lô-mét vuông.
1km2 = 1 000 000m2
1m2 = 100dm2 = 10 000cm2
1dm2 = 100cm2
Ngoài ra, còn có các đơn vị: đề-ca-mét vuông, héc-to-mét vuông, mili mét vuông
1km2 = 100hm2 = 10000dam2
1hm2 = 100dam2
1dam2 = 100m2
1cm2 = 100mm2
Xem thêm
50 bài tập Diện tích, Đơn vị đo diện tích lớp 4 và cách giải
35 Bài tập Đề-xi-mét vuông. Mét vuông lớp 4 (có đáp án)
Câu 269:
12/02/20256kg7hg + 1200g = ... dag
Lời giải
Ta có :
Từ đó , ta có :
Vậy
*Phương pháp giải:
+ Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
*Lý thuyết:
1. Yến, tạ, tấn
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn
+ Đổi đơn vị đo:
1 yến = 10kg; |
1 tạ = 10 yến; |
1 tạ = 100kg; |
1 tấn = 10 tạ |
1 tấn = 1000kg |
2. Đề-ca-gam; Héc-tô-gam
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.
+ Đổi đơn vị đo:
1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g
3. Bảng đơn vị đo khối lượng
* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Xem thêm
35 Bài tập Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 (có lời giải)
Lý thuyết Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (mới + Bài Tập) - Toán lớp 4
Câu 270:
12/02/2025Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
- Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
*Lý thuyết:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức
Xem thêm
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
Câu 271:
13/02/20257 phút bằng bao nhiêu giây?
Lời giải
7 phút =60.7=420 giây
*Phương pháp giải:
Vì 1 phút = 60 giây nên 7 phút thì lấy 7 nhân 60
*Lý thuyết:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)
Xem thêm
35 Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian lớp 5 (có đáp án)
Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian(mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Câu 272:
13/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 273:
13/02/2025Tìm x,y tự nhiên biết
Lời giải
Mà
Với (loại)
Với (loại)
Với (loại)
Với (loại)
Với
Vậy và
*Phương pháp giải:
Vì luôn lớn hơn bằng 0 nên 23- luôn lớn hơn bằng 0
Tìm được y thay vào biểu thức ban đầu tìm x
*Lý thuyết:
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
– Khái niệm: Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là những số cho trước, a ≠ 0 hoặc b ≠ 0.
– Khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:
Cho phương trình bậc nhất hai ẩn x, y: ax + by = c.
Nếu ax0 + by0 = c là một khẳng định đúng thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình ax + by = c.
Chú ý:
⦁ Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0; y0) được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0; y0).
⦁ Ta cũng áp dụng được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân đã biết ở phương trình bậc nhất một ẩn để biến đổi phương trình bậc nhất hai ẩn.
Nhận xét:
⦁ Mỗi nghiệm của phương trình ax + 0y = c hay ax = c với a ≠ 0, được biểu diễn bởi một điểm có tọa độ (y0 ∈ ℝ) nằm trên đường thẳng Đường thẳng d1 là đường thẳng đi qua điểm trên trục Ox và vuông góc với trục Ox (Hình vẽ):
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
– Khái niệm: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ở đó mỗi phương trình ax + by = c và a’x + b’y = c’ đều là phương trình bậc nhất hai ẩn.
– Khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Nếu cặp số (x0; y0) là nghiệm của từng phương trình trong hệ (I) thì cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm của hệ (I).
– Khái niệm giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của hệ phương trình đó.
Xem thêm
Lý thuyết Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn – Toán lớp 9 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (có đáp án ) – Toán 9
Câu 274:
13/02/2025Tính
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép cộng trừ nhân chia phân số
*Lý thuyết:
Dạng 1: Phép cộng phân số
1. Phương pháp giải
Phép cộng phân số được chia ra làm 2 dạng nhỏ:
- Cộng phân số cùng mẫu số: Ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Cộng phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi cộng các phân số đó lại với nhau.
Dạng 2: Phép trừ phân số
1. Phương pháp giải
Phép trừ phân số được chia ra làm 2 dạng nhỏ:
- Trừ phân số cùng mẫu số: Ta trừ tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Trừ phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi trừ các phân số đó lại với nhau.
Dạng 3: Phép nhân phân số
1. Phương pháp giải
-Muốn nhân các phân số với nhau, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Dạng 4: Phép chia phân số
1. Phương pháp giải
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Phân số đảo ngược là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.
Xem thêm
50 bài tập Các phép toán với phân số lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Lý thuyết Phép cộng. Phép trừ phân số đơn giản – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 275:
13/02/2025700:5=...
Lời giải
700:25=28
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
Phép chia hết
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 276:
13/02/2025Điền đáp án đúng vào ô trống:
70000 : 100 = ..............
Lời giải
70000:100=700
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
Phép chia hết
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 277:
13/02/2025Điền đáp án đúng vào ô trống:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 278:
13/02/20258 giờ 3 phút 5 giây - 0,15 ngày=
Lời giải
ngày = giờ
ngày = giờ
giờ phút giây - giờ
giờ phút giây - giờ phút
giờ phút giây
*Phương pháp giải:
ngày = giờ
ngày = giờ
*Lý thuyết:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)
Xem thêm
35 Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian lớp 5 (có đáp án)
Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian(mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
Câu 279:
13/02/2025Tính
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất luỹ thừa
*Lý thuyết:
Cho 2 số dương a, b; . Khi đó:
Xem thêm
Trọn bộ công thức lũy thừa cần nhớ và cách giải các dạng bài tập
50 bài toán về công thức lũy thừa, logarit (có đáp án 2025) và cách giải
Câu 280:
13/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 281:
13/02/2025Tính
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất luỹ thừa
*Lý thuyết:
Cho 2 số dương a, b; . Khi đó:
Xem thêm
Trọn bộ công thức lũy thừa cần nhớ và cách giải các dạng bài tập
50 bài toán về công thức lũy thừa, logarit (có đáp án 2025) và cách giải
Câu 282:
13/02/2025Điền vào chỗ trống
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 283:
13/02/2025Lời giải
*Phương pháp giải:
6%= lấy 800
*Lý thuyết:
có thể viết dưới dạng là 1% , hay .
có thể viết dưới dạng là 15% , hay ; ….
Tổng quát lại có thể viết dưới dạng là a%, hay .
%: Kí hiệu phần trăm
Xem thêm
Lý thuyết Tỉ số phần trăm (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
50 Bài toán về tỉ số phần trăm lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Câu 284:
13/02/2025=....
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 285:
13/02/2025Lời giải
81,92-38,56=43,36
*Phương pháp giải:
Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
*Lý thuyết:
Quy tắc: Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
Xem thêm
Lý thuyết Trừ hai số thập phân (mới + Bài Tập) - Toán lớp 5
35 Bài tập Phép cộng, phép trừ số thập phân lớp 5 (có đáp án)
Câu 286:
13/02/2025Tìm x biết
a, 890 : x = 35 dư 15
b, 648 - 34 . x = 444
c, 1482 : x + 23 = 80
Lời giải
a, 890 : x = 35 dư 15
x = ( 890 - 15 ) : 35
x = 25
b, 648 - 34 × X = 444
34 × X = 648 - 444
34 × X = 204
X = 204 : 34
X = 6
c, 1428 : x + 23 = 80
1428 : x = 80 - 23
1428 : x = 57
x = 1428 : 57
x = 25 ( dư 3 )
*Phương pháp giải:
Áp dụng công thức a = b . q + r để tìm x
*Lý thuyết:
Phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b với . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó .
Chú ý:
+ Khi r = 0 ta có phép chia hết.
+ Khi ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r.
Kí hiệu: a : b = q (dư r)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 287:
13/02/2025Nghiệm của phương trình 92x + 1 = 27x – 3 là:
Đáp án đúng là: D
Lời giải
Ta có: 92x + 1 = 27x – 3
⇔ 32(2x + 1) = 33(x – 3)
⇔ 2(2x + 1) = 3(x – 3)
⇔ x = – 11.
Vậy phương trình có nghiệm là x = –11.
*Phương pháp giải:
Biến đổi, quy về cùng cơ số:
*Lý thuyết:
a. Phương trình mũ cơ bản: .
* Với b >0, ta có
* Với , phương trình vô nghiệm.
b. Cách giải một số phương trình mũ đơn giản.
+ Biến đổi, quy về cùng cơ số:
Đặt hai ẩn phụ đưa về phương trình tích:
Đặt ẩn phụ đưa không hoàn toàn: là việc dùng một ẩn phụ chuyển phương trình ban đầu thành một một phương trình với một ẩn phụ mà hệ số vẫn còn ẩn rồi đưa về tích.
Xem thêm
50 bài toán về phương trình mũ (có đáp án 2025) và cách giải
Lý thuyết Phương trình mũ và phương trình logarit (năm + Bài Tập) – Toán 12
Câu 288:
13/02/2025Tìm x biết 9x – 1 = 9.
Lời giải
9x – 1 = 9
⇔ 9x – 1 = 91
⇔ x – 1 = 1
⇔ x = 2
Vậy x = 2.
*Phương pháp giải:
Biến đổi, quy về cùng cơ số:
*Lý thuyết:
a. Phương trình mũ cơ bản: .
* Với b >0, ta có
* Với , phương trình vô nghiệm.
b. Cách giải một số phương trình mũ đơn giản.
+ Biến đổi, quy về cùng cơ số:
Đặt hai ẩn phụ đưa về phương trình tích:
Đặt ẩn phụ đưa không hoàn toàn: là việc dùng một ẩn phụ chuyển phương trình ban đầu thành một một phương trình với một ẩn phụ mà hệ số vẫn còn ẩn rồi đưa về tích.
Xem thêm
50 bài toán về phương trình mũ (có đáp án 2025) và cách giải
Lý thuyết Phương trình mũ và phương trình logarit (năm + Bài Tập) – Toán 12
Câu 289:
13/02/2025900 x 8=.......
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép nhân 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 290:
13/02/2025Tính:
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a) =66,45
b) =307,9
c) =510,88
d) =321,615
*Phương pháp giải:
Áp dụng các phép tính với số thập phân
*Lý thuyết:
Dạng 1: Cộng số thập phân
1. Phương pháp giải
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
+ Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Cộng như cộng các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở cột thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng
- Để tính tổng của nhiều số thập phân, ta làm tương tự như tính tổng của hai số thập phân.
Dạng 2: Trừ số thập phân
1. Phương pháp giải
- Muốn trừ một số thập phân cho một số thập ta làm như sau:
+ Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Trừ như trừ các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Dạng 3: Phép nhân phân số
1. Phương pháp giải
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
+ Nhân như nhân các số tự nhiên
+ Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số, rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
- Nhân một số thập với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,.. chữ số.
- Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,.. chữ số.
- Nhân một số thập phân với một số thập ta làm như sau:
+ Nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Dạng 4: Phép chia số thập phân
1. Phương pháp giải
- Chia một số thập phân cho một số tự nhiên:
+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia
+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia
- Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.
- Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001, ... thực chất là nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân:
+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương
+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp
+ Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
- Chia một số thập phân cho một số thập phân:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Xem thêm
Câu 291:
13/02/2025900:60=.......
Lời giải
900:60=16
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
Phép chia hết
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 292:
13/02/2025Tính:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng phép chia 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
Phép chia hết
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Xem thêm
35 Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 (có đáp án)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 293:
13/02/2025Tính
Lời giải
998 x 2 + 2 x 2
= 2 x (998 + 2)
= 2 x 1000
= 2000
*Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung là 2 ra ngoài rồi thực hiện phép tính nhân một số thập với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,.. chữ số.
*Lý thuyết:
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
+ Nhân như nhân các số tự nhiên
+ Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số, rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
- Nhân một số thập với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,.. chữ số.
- Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,.. chữ số.
- Nhân một số thập phân với một số thập ta làm như sau:
+ Nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Xem thêm
Câu 294:
13/02/2025Để tính nhanh 999.1001 ta thường làm như sau:
Đáp án đúng là B
Lời giải
999.1001=1001.(1000-1)
*Phương pháp giải:
Tách 999=(1000-1)
*Lý thuyết:
1. Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a. Phương pháp giải:
Phân tích các hạng tử của đa thức để chọn nhân tử chung thích hợp, sau đó áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
2. Dạng 2: Các bài toán liên quan
a. Phương pháp giải:
Phân tích các hạng tử của đa thức để chọn nhân tử chung thích hợp, sau đó áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để làm một số bài toán tính nhanh, tính giá trị biểu thức, tìm x,…
3. Dạng 3: Chứng minh các bài toán số nguyên:
a. Phương pháp giải:
Phân tích các biểu thức đã cho một cách hợp lí thành các tích và sử dụng tính chất chia hết của số nguyên.
Xem thêm
Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, bài tập và cách giải – Toán 8
Câu 295:
13/02/2025Tính nhanh:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức hiệu 2 bình phương sau đó nhân một số thập với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,.. chữ số.
*Lý thuyết:
1. Bình phương của một tổng
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
2. Bình phương của một hiệu.
Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.
3. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Xem thêm
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (năm + Bài Tập) – Toán 8
TOP 40 câu Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (có đáp án ) - Toán 8
Câu 296:
13/02/20259h sáng tới 7h tối là bao nhiêu tiếng?
Lời giải
9h sáng tới 7h tối là 10 tiếng
*Phương pháp giải
Ta đã biết 7h tối là 19h
Lấy 19h-9h=10h
*Lý thuyết
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .Xem thêm
Câu 297:
13/02/2025Phân tích đa thức thành nhân tử :
Lời giải
9(x+5)^2-(x-7)^2
(3x+15-x+7) . (3x+15+x-7)
= (2x+22) . (4x+8)
*Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức : A2 – B2 = (A – B)(A + B)
*Lý thuyết:
Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Khi áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử, ta cần lưu ý:
- Trước tiên nhận xét xem các hạng tử của đa thức có chứa nhân tử chung không, nếu có thì áp dụng phương pháp đặt thành nhân tử chung.
- Nếu không thì ta có thể sử dụng các hằng đẳng thức sau đây để phân tích đa thức thành nhân tử:
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3) A2 – B2 = (A – B)(A + B)
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Xem thêm
Câu 298:
14/02/2025Tính nhanh
a,
Lời giải
*Phương pháp giải:
Áp dụng
*Lý thuyết:
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều ) có đáp án - Toán 6
Câu 299:
15/02/2025Chứng minh bất đẳng thức
Lời giải
*Phương pháp giải:
Đưa về bình phương 1 hiệu cộng với 1 số ta thấy luôn lớn hơn bằng 0
*Lý thuyết:
– Trên tập số thực, với hai số a và b có ba trường hợp sau:
• Số a bằng số b, kí hiệu a = b;
• Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b;
• Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
1.2. Khái niệm bất đẳng thức
Ta gọi hệ thức dạng a > b (hay a < b, a ≥ b, a ≤ b), được gọi là bất đẳng thức và a được gọi là vế trái, b được gọi là vế phải của bất đẳng thức.
1.3. Tính chất bắc cầu
Bất đẳng thức có tính chất quan trọng sau:
Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu của bất đẳng thức).
Chú ý: Tương tự, các thứ tự lớn hơn (>), lớn hơn hoặc bằng (≥), nhỏ hơn hoặc bằng (≤) cũng có tính chất bắc cầu.
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Với ba số a, b và c, ta có:
• Nếu a < b thì a + c < b + c.
• Nếu a ≤ b thì a + c ≤ b + c.
• Nếu a > b thì a + c > b + c.
• Nếu a ≥ b thì a + c ≥ b + c.
Xem thêm
Lý thuyết Bất đẳng thức và tính chất – Toán lớp 9 Kết nối tri thức
Câu 300:
15/02/2025Tìm các số nguyên a biết :
a) a + 2 là ước của 7
b) 2x + 1 là ước của 12
Lời giải
a) vì a+2 là ước của 7 nên a+2∈{±1;±7}
suy ra : a∈{-9;-3;-1;5}
b)vì 2x+1 là ước của 12 nên 2x+1∈{±1;±2;±3;±;±6;±12}
suy ra : x∈{0;-1;1/2;-3/2;1;-2;-5/2;3/2;5/2;-7/2;11/2;-13/2}
mà x là số nguyên nên x∈{-1;0;-2;1}
*Phương pháp giải:
Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất
Bước 4. Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
*Lý thuyết:
1. Ước chung:
Số tự nhiên n được gọi là ước chung của hai số a và b nếu n vừa là ước của a vừa là ước của b.
Quy ước: Viết tắt ước chung là ƯC.
Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của a và b là ƯC(a, b).
2. Ước chung lớn nhất:
Số lớn nhất trong các ước chung của hai số a và b được gọi là ước chung lớn nhất của a và b.
Quy ước: Viết tắt ước chung lớn nhất là ƯCLN.
Kí hiệu: ước chung lớn nhất của a và b là ƯCLN(a, b).
3. Tìm ước chung của hai số khi biết ƯCLN của hai số đó
Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.
Chú ý:
+ Nếu hai số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.
+ Nếu thì ƯCLN(a, b) = b. Chẳng hạn, ƯCLN(48, 16) = 16.
Xem thêm
Lý thuyết Ước chung và ước chung lớn nhất chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 17 câu Trắc nghiệm Ước và bội có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Bài thi liên quan
-
Tổng hợp câu hỏi môn Toán (phần 1)
-
300 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi môn Toán (phần 2)
-
478 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi môn Toán (phần 4)
-
0 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi môn Toán (phần 5)
-
115 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi môn Toán (phần 6)
-
0 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi môn Toán (phần 7)
-
0 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Tổng hợp câu hỏi môn Toán (phần 8)
-
0 câu hỏi
-
0 phút
-