50 Bài tập Nhân đa thức với đa thức Toán 8 mới nhất

Với 50 Bài tập Nhân đa thức với đa thức Toán lớp 8 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 8 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.

Tài liệu gồm: 15 bài tập trắc nghiệm, 15 bài tập tự luận có lời giải và 20 bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

1 1461 lượt xem
Tải về


Bài tập Nhân đa thức với đa thức 

I. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Kết quả của phép tính (x -2)(x +5) bằng ?

A. x2 - 2x - 10

B. x2 + 3x - 10

C. x2 - 3x - 10

D. x2 + 2x - 10

Lời giải:

Ta có ( x - 2 )( x + 5 ) = x( x + 5 ) - 2( x + 5 )

= x2 + 5x - 2x - 10 = x2 + 3x - 10.

Chọn đáp án B.

Bài 2: Thực hiện phép tính ( 5x - 1 )( x + 3 ) - ( x - 2 )( 5x - 4 ) ta có kết quả là ?

A. 28x - 3.

B. 28x - 5.

C. 28x - 11.

D. 28x - 8.

Lời giải:

Ta có ( 5x - 1 )( x + 3 ) - ( x - 2 )( 5x - 4 )

= 5x( x + 3 ) - ( x + 3 ) - x( 5x - 4 ) + 2( 5x - 4 )

= 5x2 + 15x - x - 3 - 5x2 + 4x + 10x - 8

= 28x - 11

Chọn đáp án C.

Bài 3: Giá trị của x thỏa mãn ( x + 1)( 2 - x ) - ( 3x + 5 )( x + 2 ) = - 4x2 + 1 là ?

A. x = - 1.

B. x = -910

C. x = - 310

D. x = 0

Lời giải:

Ta có ( x + 1 )( 2 - x ) - ( 3x + 5 )( x + 2 ) = - 4x2 + 1

⇔ ( 2x - x2 + 2 - x ) - ( 3x2 + 6x + 5x + 10 ) = - 4x2 + 1

⇔ - 4x2 - 10x - 8 = - 4x2 + 1

⇔ - 10x = 9

⇔ x = - 910

Vậy giá trị x cần tìm là x = - 910.

Chọn đáp án B.

Bài 4: Biểu thức rút gọn của biểu thức A = ( 2x - 3 )( 4 + 6x ) - ( 6 - 3x )( 4x - 2 ) là ?

A. 0

B. 40x

C. - 40x

D. Kết quả khác.

Lời giải:

Ta có A = ( 2x - 3 )( 4 + 6x ) - ( 6 - 3x )( 4x - 2 )

= ( 8x + 12x2 - 12 - 18x ) - ( 24x - 12 - 12x2 + 6x )

= 12x2 - 10x - 12 - 30x + 12x2 + 12 = 24x2 - 40x.

Chọn đáp án D.

Bài 5: Rút gọn biểu thức A = (x + 2).(2x - 3) + 2 ta được:

A. 2x2 + x - 4

B. x2 + 4x - 3

C. 2x2 – 3x + 2

D. –2x2 + 3x -2

Lời giải:

Ta có: A = (x + 2).(2x - 3) + 2

A = x.(2x – 3) + 2. (2x – 3) + 2

A = 2x2 – 3x + 4x - 6 + 2

A = 2x2 + x – 4

Chọn đáp án A

Bài 6: Rút gọn biểu thức A = (2x2 + 2x).(-2x2 + 2x ) ta được:

A. 4x4 + 8x3 + 4x2

B. –4x4 + 8x3

C. –4x4 + 4x2

D. 4x4 - 4x2

Lời giải:

Ta có: A = (2x2 + 2x).(-2x2 + 2x )

A = 2x2.(-2x2 + 2x) + 2x.(-2x2 + 2x)

A = 2x2.(-2x2) + 2x2.2x + 2x. (-2x2) + 2x .2x

A = -4x4 + 4x3 - 4x3 + 4x2

A = -4x4 + 4x2

Chọn đáp án C

Bài 7: Biểu thức A bằng?

Bài tập Nhân đa thức với đa thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Nhân đa thức với đa thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Lời giải:

Ta có:

Bài tập Nhân đa thức với đa thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B

Bài 8: Tính giá trị biểu thức: A = (x + 3).(x2 – 3x + 9) tại x = 10

A. 1980

B. 1201

C. 1302

D. 1027

Lời giải:

Ta có: A = (x + 3).(x2 – 3x + 9)

A = x .(x2 – 3x + 9) + 3.(x2 – 3x + 9)

A = x3 – 3x2 + 9x + 3x2 – 9x + 27

A = x3 + 27

Giá trị biểu thức khi x = 10 là : A = 103 + 27 = 1027

Chọn đáp án D

Bài 9: Tìm x biết: (2x + 2)(x - 1) – (x + 2).(2x + 1) = 0

Bài tập Nhân đa thức với đa thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Lời giải:

Ta có: (2x + 2)(x - 1) – (x + 2).(2x + 1) = 0

⇔ 2x.(x - 1) + 2(x - 1) - x(2x + 1) – 2.(2x +1)= 0

⇔ 2x2 – 2x + 2x – 2 - 2x2 – x - 4x – 2 = 0

⇔ - 5x - 4 = 0

⇔ - 5x = 4

⇔ x = -4/5

Chọn đáp án A

Bài 10: Tìm x biết: (3x + 1). (2x- 3) - 6x.(x + 2) = 16

A. x = 2

B. x = - 3

C. x = - 1

D. x = 1

Lời giải:

Ta có:

⇔ (3x + 1).(2x - 3) - 6x.(x + 2) = 16

⇔ 3x(2x - 3) + 1.(2x – 3 ) - 6x. x – 6x . 2 = 16

⇔ 6x2 – 9x + 2x – 3 – 6x2 - 12x = 16

⇔ -19x = 16 + 3

⇔ - 19x = 19

⇔ x = - 1

Chọn đáp án C

Bài 11: Cho các số x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c. Khi đó (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) bằng

A. ax + 2by + 3cz 

B. (2ax + by + 3cz)2

C. (2ax + 3by + cz)2

D. (ax + 2by + 3cz)2

Lời giải:

Vì x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c nên Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức có đáp án suy ra x = ka, y = kb, z = kc

Thay x = ka, y = kb, z = kc vào (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) ta được

[(ka)2 + 2(kb)2 + 3(kc)2](a2 + 2b2 + 3c2)

= (k2a2 + 2k2b2 + 3k2c2)(a2 + 2b2 + 3c2)

= k2(a2 + 2b2 + 3c2)(a2 + 2b2 + 3c2)

= k2(a2 + 2b2 + 3c2)2 

= [k((a2 + 2b2 + 3c2)]2

= (ka2 + 2kb2 + 3kc2)2

= (ka.a + 2kb.b + 3kc.c)2

= (xa + 2yb + 3zc)2 do x = ka,y = kb, z = kc

Vậy (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) = (ax + 2by + 3cz)2

Đáp án cần chọn là: D

Bài 12: Cho B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6). Chọn kết luận đúng.

A. B ⁝ 10 với mọi m Є Z          

B. B ⁝ 15 với mọi m Є Z 

C. B ⁝ 9 với mọi m Є Z            

D. B ⁝ 20 với mọi m Є Z 

Lời giải: Ta có

B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6)

= m2 + 6m – m – 6 – (m2 – 6m + m – 6)

= m2 + 5m – 6 – m2 + 6m – m + 6 = 10m

Nhận thấy 10 ⁝ 10 ⇒ 10.m ⁝ 10 nên B ⁝ 10 với mọi giá trị nguyên của m.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 13: Cho m số mà mỗi số bằng 3n – 1 và n số mà mỗi số bằng 9 – 3m. Biết tổng tất cả các số đó bằng 5 lần tổng m + n. Khi đó

Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức có đáp án

Lời giải:

+ Tổng của m số mà mỗi số bằng 3n – 1 là m(3n – 1)

+ Tổng của n số mà mỗi số bằng 9 – 3m là n(9 – 3m)

Tổng tất cả các số trên là m(3n – 1) + n(9 – 3m)

Theo đề bài ta có

m(3n – 1) + n(9 – 3m) = 5(m + n)

⇔ 3mn – m + 9n – 3mn = 5m + 5n

⇔ 6m = 4n ⇔ Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức có đáp án

Vậy Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 14: Tính tổng các hệ số của lũy thừa bậc ba, lũy thừa bậc hai và lũy thừa bậc nhất trong kết quả của phép nhân (x2 + x + 1)(x3 – 2x + 1)

A. 1            

B. -2           

C. – 3         

D. 3

Lời giải: Ta có:

(x2 + x + 1)(x3 – 2x + 1)

= x2.x3 + x2.(-2x) + x2.1 + x.x3 + x.(-2x) + x.1 + 1.x3  + 1.(-2x) + 1.1

= x5 – 2x3 + x2 + x4 – 2x2 + x + x3 – 2x + 1

= x5 + x4 – x3 – x2 – x + 1

Hệ số của lũy thừa bậc ba là – 1

Hệ số của lũy thừa bậc hai là – 1

Hệ số của lũy thừa bậc nhất là – 1

Tổng các hệ số này là -1 +(-1) + (-1) = -3

Đáp án cần chọn là: C

Bài 15: Nếu a + b = m và ab = n thì

A. (x + a)(x + b) = x2 + mx + n 

B. (x + a)(x + b) = x2 + nx + m

C. (x + a)(x + b) = x2 – mx – n 

D. (x + a)(x + b) = x2 – mx + n

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a, (5x – 2y)(x2 – xy + 1)

b, (x – 1)(x + 1)(x + 2)

Lời giải:

a, (5x – 2y)(x2 – xy + 1)

= 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y

= 5x3 – 7x2y + 5x + 2xy2 – 2y

b, (x – 1)(x + 1)(x + 2)

= (x2 + x – x – 1)(x + 2)

= (x2 – 1)(x + 2)

= x3 + 2x2 – x – 2

Bài 2: Chứng minh:

a, (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 - 1

b, (x3 + x2y + xy2 + y3)(x - y) = x4 – y4

Lời giải:

a, Ta có: (x – 1)(x2 + x +1)

= x+ x2 + x – x2 – x – 1

= x3 – 1

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

b, Ta có: (x3 + x2y + xy2 + y3)(x - y)

= x4 + x3y + x2y2 + xy3 – x3y – x2y2 – xy3 – y4

= x– y4

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

Bài 3: Chứng minh rằng biểu thức n(2n – 3) – 2n(n + 1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.

Lời giải:

Ta có: n(2n – 3) – 2n(n + 1) = 2n2 – 3n – 2n2 – 2n = - 5n

Vì -5 ⋮ 5 nên -5n ⋮ 5 với mọi n ∈ Z

Bài 4: Tìm x, biết:

(12x – 5).(4x – 1) + (3x – 7).(1 -16x) = 81

Lời giải:

(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 -16x) = 81

4x(12x-5) – (12x-5) + (3x-7) -16x (3x-7) =81

48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81

83x – 2 = 81

83x = 83

x = 1

Bài 5: Làm tính nhân:

a) (12x + y)12x + y)

b) (x -12y)(x – 12y)

Lời giải:

a) (12x + y)(12x + y) = 12x . 12x +12x . y + y . 12x + y . y

= 14x2 +12xy +12xy + y2

=14x2 + xy + y2

b) (x – 12y)(x – 12y) = x . x + x(-12y) + (-12y . x) + (-12y)(-12y)

= x2 – 12xy – 12xy + 14y2

= x2 – xy + 14y2

Bài 6: Kết quả của phép tính (x -2)(x +5) bằng?

Lời giải:

Ta có (x - 2)(x + 5) = x(x + 5) - 2(x + 5)

= x2 + 5x - 2x - 10 = x2 + 3x - 10.

Bài 7: Giá trị của x thỏa mãn (x + 1)(2 - x) - (3x + 5)(x + 2) = - 4x2 + 1 là?

Lời giải:

Ta có (x + 1)(2 - x) - (3x + 5)(x + 2) = - 4x2 + 1

⇔ (2x - x2 + 2 - x) - (3x2 + 6x + 5x + 10) = - 4x2 + 1

⇔ - 4x2 - 10x - 8 = - 4x2 + 1

⇔ - 10x = 9

⇔ x = - 910

Vậy giá trị x cần tìm là x = - 910.

Bài 8: Biểu thức rút gọn của biểu thức A = (2x - 3)(4 + 6x) - 6 - 3x)(4x - 2) là?

Lời giải:

Ta có A = (2x - 3)(4 + 6x) - (6 - 3x)(4x - 2)

= (8x + 12x2 - 12 - 18x) - (24x - 12 - 12x2 + 6x)

= 12x2 - 10x - 12 - 30x + 12x2 + 12

= 24x2 - 40x.

Bài 9: Tìm x, biết:

a, (x + 2)(x + 3) - (x - 2)(x + 5) = 6

b, 3(2x - 1)(3x - 1) - (2x - 3)(9x - 1) = 0

Lời giải:

a) Ta có (x + 2)(x + 3) - (x - 2)(x + 5) = 6

⇔ x(x + 3) + 2(x + 3) - x(x + 5) + 2(x + 3) = 6

⇔ x2 + 3x + 2x + 6 - x2 - 5x + 2x + 6 = 6

⇔ 2x = - 6 ⇔ x = - 3.

Vậy giá trị x cần tìm là x = - 3

b) Ta có 3(2x - 1)(3x - 1) - (2x - 3)(9x - 1) = 0

⇔ 3(6x2 - 2x - 3x + 1) - (18x2 - 2x - 27x + 3) = 0

⇔ 18x2 - 15x + 3 - 18x2 + 29x - 3 = 0

⇔ 14x = 0 ⇔ x = 0

Vậy giá trị x cần tìm là x = 0.

Bài 10: Thực hiện phép tính: \left( {x - a} \right)\left( {x - b} \right)\left( {x + c} \right)với a, b, c là các tham số.

Lời giải:

\begin{array}{l}
\left( {x - a} \right)\left( {x - b} \right)\left( {x + c} \right) = \left( {{x^2} - bx - ac + ab} \right)\left( {x + c} \right)\\
 = {x^3} - bcx - a{c^2} + abx + c{x^2} - cbx - a{c^2} + abc\\
 = {x^3} + c{x^2} - 2bcx + abx - 2a{c^2} + abc
\end{array}

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Thực hiện phép tính với a, b, c là các tham số:

b, \left( {x + y} \right)\left( {{x^4} - {x^3}y + {x^2}{y^2} - x{y^3} + {y^4}} \right)

c, \left( {a + 1} \right)\left( {{a^6} - {a^5} + {a^4} - {a^3} + {a^2} - a + 1} \right)

Bài 2: Tìm x, biết:

a, \left( {2x + 7} \right)\left( {5x + 6} \right) - \left( {x + 1} \right)\left( {10x + 17} \right) = \left( {x + 2} \right) - \left( {x - 7} \right)

b, 4\left( {x + 5} \right)\left( {2x - 3} \right) - 8\left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right) = 0

c, \left( {x + 3} \right)\left( {x - 7} \right) + \left( {5 - x} \right)\left( {x + 4} \right) = 10

Bài 3: Cho {a^2} + {b^2} + {c^2} = 0. Chứng minh rằng A = B = C với

A = {a^2}\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{a^2} + {c^2}} \right)

B = {b^2}\left( {{b^2} + {c^2}} \right)\left( {{b^2} + {a^2}} \right)

C = {c^2}\left( {{c^2} + {a^2}} \right)\left( {{c^2} + {b^2}} \right)

Bài 4: Cho a + b + c = 2; ab + bc + ca = -5 và abc = 3. Hãy tính giá trị cửa biểu thức:

M = \left( {{x^2} + a} \right)\left( {{x^2} + b} \right)\left( {{x^2} + c} \right) với \left| x \right| = 1

Bài 5: Tìm các hệ số a, b, c thỏa mãn \left( {ax + b} \right)\left( {{x^2} - 2cx + abc} \right) = {x^3} - 4{x^2} + 3x + \frac{9}{5} với mọi x.

Bài 6: Thực hiện các phép tính, sau đó tính giá trị biểu thức:

a) A =(x3- x2y + xy2 - y3)(x + y) với x = 2, y = -\frac{1}{2}

b) B =(a -b)(a4 + a3b + a2b2 + ab3 + b4) với a = 3,b = -2

Bài 7: Chứng minh rằng các biểu thức sau không phụ thuộc vào x:

a) A = (3x + 7)(2x + 3) - (3x - 5)(2x +11)

b) B =(x2- 2)(x2 + x -1) - x(x3 + x2 - 3x - 2)

c) C = x(x3 + x2 - 3x - 2) - (x2 - 2)(x2 + x -1)

Bài 8: Thực hiện các phép tính sau:

a) -2x3y(2x2 –3y + 5yz)

b) (2x3-3x -1).(5x + 2)

c) (x –2y)(x2y2- xy + 2y)

d) (x2-2x + 3).(x - 4)

e) x– y)(x2 + xy + y2)

Bài 9: Thực hiện các phép tính, sau đó tính giá trị biểu thức:

a) A= (x - 2)(x4 + 2x3 + 4x2 + 8x +16) với x = 3 .

b) B =(x +1)(x7- x6 + x5 - x4 + x3 - x2 + x -1) với x = 2 .

c) C =(x +1)(x6- x5 + x4 - x3 + x2 - x +1) với x = 2 .

d) D= 2x(10x2 - 5x - 2) - 5x(4x2 - 2x -1) với x = -5 .

Bài 10: Làm tính nhân:
a) (x2 – 2x+ 1)(x – 1);                     

b) (x3 – 2x+ x -1)(5 – x).

Từ câu b), hãy suy ra kết quả phép nhân: (x3 – 2x+ x -1)(x – 5).

Xem thêm các bài Bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài tập Nhân đơn thức với đa thức

Bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử

Bài tập Chia đơn thức cho đơn thức

Bài tập Chia đa thức cho đơn thức

1 1461 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: