Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Semester 2 Final Review - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Semester 2 Final Review sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 8.

1 387 07/10/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Semester 2 Final Review - ILearn Smart World

(trang 70 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.)

Question 1.

A. clothes

B. apron

C. director

D. pollution

Question 2.

A. rich

B. ethnic

C. rice

D. millionaire

Đáp án:

1. A

2. C

Giải thích:

1. Đáp án A phát âm là /əʊ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ə/

2. Đáp án B phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/

(trang 70 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

Question 3.

A. gigabyte

B. musician

C. temperature

D. gravity

Question 4.

A. complete

B. quiet

C. famous

D. tablet

Đáp án:

3. B

4. A

Giải thích:

3. Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

4. Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

(trang 70 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau đây.)

Question 5. John ______ home when he saw a strange light in the sky.

A. walked

B. was walking

C. walks

D. is walking

Question 6. Many people think that in the future, humans ______ on Mars.

A. will live

B. live

C. lived

D. were living

Question 7. A: My dream is to be a journalist. What's John's dream? - B: ______ is to open a café.

A. Mine

B. Hers

C. His

D. Yours

Question 8. Tom told me that he wanted to live on ______ Mars.

A. the

B. a

C. an

D. 0

Question 9. If someone works ______, it means they don't make many mistakes.

A. beautifully

B. quickly

C. quietly

D. carefully

Question 10. Lucy asked me______.

A. did I have a jacket

B. if I had a jacket

C. I had a jacket

D. do I have a jacket

Question 11. Anna's dream is to become a famous ______.

A. musician

B. music

C. musical

D. musically

Question 12. The Chăm are good ______ making pottery.

A. in

B. on

C. with

D. at

Question 13. Hmong women decorate their clothes with lots of colorful ______.

A. pottery

B. embroidery

C. silver

D. corn

Question 14. At night, the ______ can get really low, and you'll be cold.

A. gravity

B. planet

C. temperature

D. population

Question 15. If you have more than one million dollars, you're a ______.

A. millionaire

B. celebrity

C. vlogger

D. musician

Question 16. “Can you pass me the ______? I don't want to get my clothes dirty when I cook.”

A. silver

B. utensil

C. apron

D. pattern

Question 17. “______ Venus's gravity similar to Earth?”

A. Is

B. Are

C. Does

D. Do

Đáp án:

5. B

6. A

7. C

8. D

9. D

10. B

11. A

12. D

13. B

14. C

15. A

16. C

17. A

Giải thích:

5. Khi ta muốn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang ta sẽ kết hợp thì Quá khứ Tiếp diễn (hành động đang diễn ra) với thì Quá khứ Đơn (hành động cắt ngang).

6. Dùng tương lai đơn vì có “in the future”

7. Đại từ sở hữu của “John” là “His”

8. Trước tên hành tinh không cần mạo từ

9. carefully: một cách cẩn thận

10. Câu gián tiếp của câu hỏi Yes/No dùng if’ whether

11. musician: nhạc sĩ

12. be good at: giỏi cái gì

13. embroidery: nghề thêu

14. temperature: nhiệt độ

15. millionaire: nhà triệu phú

16. apron: tạp dề

17. Thì hiện tại đơn với chủ ngữ là ngôi 3 số ít thì động từ tobe là “is”

Hướng dẫn dịch:

5. John đang đi bộ về nhà thì nhìn thấy một ánh sáng lạ trên bầu trời.

6. Nhiều người cho rằng trong tương lai con người sẽ sinh sống trên sao Hỏa.

7. A: Ước mơ của tôi là trở thành một nhà báo. Giấc mơ của John là gì? - B: Của anh ấy là mở quán cà phê.

8. Tom nói với tôi rằng anh ấy muốn sống trên sao Hỏa.

9. Nếu ai đó làm việc cẩn thận, điều đó có nghĩa là họ không phạm nhiều sai lầm.

10. Lucy hỏi tôi có áo khoác không.

11. Ước mơ của Anna là trở thành một nhạc sĩ nổi tiếng.

12. Người Chăm làm đồ gốm rất giỏi.

13. Phụ nữ Hmong trang trí quần áo của họ bằng rất nhiều hình thêu sặc sỡ.

14. Vào ban đêm, nhiệt độ có thể xuống rất thấp và bạn sẽ bị lạnh.

15. Nếu bạn có hơn một triệu đô la, bạn là triệu phú.

16. “Bạn có thể đưa tôi tạp dề được không? Tôi không muốn làm bẩn quần áo khi nấu ăn.”

17. “Lực hấp dẫn của Sao Kim có giống Trái đất không?”

(trang 71 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Semester 2 Final Review

Đáp án:

18. A

19. C

Giải thích:

18. told => said (nói)

19. a => the (the last day: ngày cuối)

Hướng dẫn dịch:

18. Linh nói rằng cô ấy muốn mở một cửa hàng thú cưng vì cô ấy yêu động vật.

19. Người Thái cùng nhau gội đầu bên dòng sông nhỏ vào ngày cuối năm âm lịch.

(trang 71 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra (những) từ GẦN NHẤT về nghĩa đối với (những) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)

Question 20. Barbara said that she wanted to buy a mansion near the beach.

A. big house

B. beautiful yacht

C. sports car

D. small plane

Question 21. Many ethnic groups decorate their clothes with patterns such as stars, flowers, leaves, etc.

A. aprons

B. blouses

C. baskets

D. designs

Đáp án:

20. A

21. D

Giải thích:

20. mansion = big house

21. patterns = designs

Hướng dẫn dịch:

20. Barbara nói rằng cô ấy muốn mua một biệt thự gần bãi biển.

21. Nhiều dân tộc trang trí quần áo bằng các hoa văn như ngôi sao, hoa lá, v.v.

(trang 71 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra (những) từ TRÁI NGHĨA với (những) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)

Question 22. Many students said that their dreams were to be rich.

A. safe

B. poor

C. famous

D. funny

Question 23. It's very difficult to find a planet with similar gravity and temperature to Earth.

A. popular

B. crowded

C. different

D. easy

Đáp án:

22. B

23. C

Giải thích:

22. rich (giàu) >< poor (nghèo)

23. similar (giống) >< different (khác)

Hướng dẫn dịch:

22. Nhiều sinh viên nói rằng ước mơ của họ là giàu có.

23. Rất khó để tìm được một hành tinh có trọng lực và nhiệt độ tương tự Trái đất.

(trang 71 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi câu hỏi sau.)

Question 24. Two students are discussing where humans will live in the future.

Jack: I think we will live in space stations because we can build them easily.

Paul: _____ And we can build them near Earth.

A. I agree.

B. No, thanks.

C. I don't think so.

D. OK, let's go.

Question 25. Two friends are talking about their dreams.

Peter: My dream is to become a pilot and travel the world!

Anna: _____

A. That's a good idea.

B. That's right.

C. Yes, I'd love to.

D. Thank you.

Đáp án:

24. A

25. A

Hướng dẫn dịch:

24. Hai sinh viên đang thảo luận về nơi con người sẽ sống trong tương lai.

- Jack: Tôi nghĩ chúng ta sẽ sống trong các trạm vũ trụ vì chúng ta có thể xây dựng chúng dễ dàng.

- Paul: Tôi đồng ý. Và chúng ta có thể xây dựng chúng gần Trái đất.

25. Hai người bạn đang nói về ước mơ của họ.

- Peter: Ước mơ của tôi là trở thành phi công và đi du lịch khắp thế giới!

- Anna: Đó là một ý tưởng hay.

(trang 71-72 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Read the following passage carefully, then choose the best option to fit each numbered blank (from 26 to 30) (Đọc kỹ đoạn văn sau, rồi chọn phương án đúng nhất để điền vào mỗi chỗ trống được đánh số (từ 26 đến 30))

TÀ LÀI VILLAGE

My family had a wonderful time in Tà Lài Village last month. It's in Cát Tiên National Park (26) Đồng Nai Province. We did lots of fun activities and learned many (27) things about the Mạ. The Mạ are an ethnic group in Southern Vietnam. They live in traditional stilt houses. The Ma call them longhouses. Many generations live together in one longhouse. (28) we were there, we stayed in a bamboo longhouse and learned how to make traditional cloth. Making cloth was difficult but fun. At night, we built a campfire and watched a gong (29). I really loved the sound of the gongs. We also went hiking in the national park and visited the animal rescue center. I was sad when I heard about how the bears and monkeys lived before people rescued them. Then, we helped prepare food for the bears and watched them search for the food. It was very exciting! If you (30) spending time in nature and learning about a new culture, you should visit Tà Lài Village.

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Semester 2 Final Review

Đáp án:

26. D

27. A

28. B

29. D

30. A

Hướng dẫn dịch:

LÀNG TÀ LÀI

Gia đình tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Làng Tà Lài vào tháng trước. It's in Cát Tiên National Park in Đồng Nai Province. Chúng tôi đã thực hiện rất nhiều hoạt động thú vị và học được nhiều điều thú vị về Mạ. Mạ là một nhóm dân tộc ở miền Nam Việt Nam. Họ sống trong những ngôi nhà sàn truyền thống. Người Mạ gọi đó là nhà dài. Nhiều thế hệ cùng chung sống trong một nhà dài. Khi chúng tôi ở đó, chúng tôi ở trong một ngôi nhà dài bằng tre và học cách làm vải truyền thống. Làm vải tuy khó nhưng vui. Buổi tối, chúng tôi đốt lửa trại và xem biểu diễn cồng chiêng. Tôi thực sự yêu âm thanh của cồng chiêng. Chúng tôi cũng đi leo núi trong công viên quốc gia và thăm trung tâm cứu hộ động vật. Tôi rất buồn khi nghe kể về cuộc sống của những con gấu và khỉ trước khi mọi người giải cứu chúng. Sau đó, chúng tôi giúp chuẩn bị thức ăn cho những con gấu và quan sát chúng tìm kiếm thức ăn. Nó đã rất thú vị! Nếu bạn thích dành thời gian hòa mình vào thiên nhiên và tìm hiểu về một nền văn hóa mới, bạn nên ghé thăm Làng Tà Lài.

(trang 72-73 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Read the following passoge and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions (from 31 to 35). (Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ 31 đến 35).)

TEENAGERS AND PHONES

In a recent survey in my town, many teenagers said that they spent about six to nine hours a day on their phones. This is a big problem because they won't have enough time for other activities. They play games online instead of going outside or meeting their friends. Many teenagers go to bed very late because they like to use their phones at night. This is bad for their health because they won't get enough sleep. Teenagers need at least eight hours of sleep every night. They get tired, and it might affect how they do at school.

I have some ideas about how to help teenagers with this problem. I think that schools should create lots of after-school activities so that teenagers can have fun with their friends. Parents shouldn't let young children use phones. They can also set a rule at home about not using phones during meal times and other family activities. I believe that with the help of schools and parents, teenagers will be able to reduce their time on phones.

Hướng dẫn dịch:

THANH NIÊN VÀ ĐIỆN THOẠI

Trong một cuộc khảo sát gần đây ở thị trấn của tôi, nhiều thanh thiếu niên nói rằng họ dành khoảng 6 đến 9 giờ mỗi ngày cho điện thoại. Đây là một vấn đề lớn vì họ sẽ không có đủ thời gian cho các hoạt động khác. Họ chơi trò chơi trực tuyến thay vì đi ra ngoài hoặc gặp gỡ bạn bè của họ. Nhiều thanh thiếu niên đi ngủ rất muộn vì họ thích sử dụng điện thoại vào ban đêm. Điều này có hại cho sức khỏe của họ vì họ sẽ không ngủ đủ giấc. Thanh thiếu niên cần ngủ ít nhất tám tiếng mỗi đêm. Chúng cảm thấy mệt mỏi và điều đó có thể ảnh hưởng đến cách chúng học ở trường.

Tôi có một số ý tưởng về cách giúp thanh thiếu niên giải quyết vấn đề này. Tôi nghĩ rằng các trường học nên tạo ra nhiều hoạt động sau giờ học để thanh thiếu niên có thể vui chơi với bạn bè của họ. Cha mẹ không nên cho trẻ nhỏ sử dụng điện thoại Họ cũng có thể đặt ra một quy tắc ở nhà về việc không sử dụng điện thoại trong giờ ăn và các hoạt động khác của gia đình. Tôi tin rằng với sự giúp đỡ của nhà trường và phụ huynh, thanh thiếu niên sẽ giảm được thời gian sử dụng điện thoại.

Question 31. The passage is mainly about ______.

A. the effects of spending too much time on phones and how schools can help

B. why teenagers shouldn't use phones and what they should do instead

C. what teenagers do on their phones and why parents should pay attention

D. the problem of teenagers spending too much time on phones and how to solve it

Question 32. Using phones late at night isn't good for teenagers' ______.

A. health

B. relationships with friends

C. test results

D. ability to focus

Question 33. The word “get” in paragraph 1 can be best replaced by “______”.

A. come

B. do

C. take

D. become

Question 34. The word "They" in paragraph 2 refers to ______.

A. Schools

B. Teenagers

C. Parents

D. Young children

Question 35. Parents can help to reduce teenagers' time on phones by ______.

A. not letting their children use phones at home

B. telling their children to have fun with friends instead

C. asking their children not to use phones during family time

D. creating fun activities at home

Đáp án:

31. D

32. A

33. D

34. C

35. C

Giải thích:

31. Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian cho điện thoại và cách giải quyết.

32. Thông tin: This is bad for their health because they won't get enough sleep.

33. get + ADJ = become + ADJ (trở nên)

34. Thông tin: Parents shouldn't let young children use phones. They can also set a rule at home about not using phones during meal times and other family activities.

35. Thông tin: They can also set a rule at home about not using phones during meal times and other family activities.

Hướng dẫn dịch:

31. Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian cho điện thoại và cách giải quyết.

32. Sử dụng điện thoại vào đêm khuya không tốt cho sức khỏe của thanh thiếu niên.

33. Từ “get” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng “become”.

34. Từ “They” ở đoạn 2 chỉ Cha Mẹ.

35. Cha mẹ có thể giúp giảm thời gian sử dụng điện thoại của thanh thiếu niên bằng cách yêu cầu con cái không sử dụng điện thoại trong thời gian dành cho gia đình.

(trang 73 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong mỗi câu hỏi sau.)

Question 36. Mary wants to become a vlogger. She talked to Charles about it.

A. Mary told Charles that I want to become a vlogger.

B. Mary told me that she and Charles wanted to become vloggers.

C. Mary told Charles that she wanted to become a vlogger.

D. Mary told me that she wants to become a vlogger.

Question 37. I was watching TV. I saw a strange light outside.

A. I was watching TV and a strange light outside.

B. I saw a strange light outside, so I was watching TV.

C. I saw a strange light outside, but I was watching TV.

D. I was watching TV when I saw a strange light outside.

Đáp án:

36. C

37. D

Hướng dẫn dịch:

36. Mary muốn trở thành vlogger. Cô ấy đã nói chuyện với Charles về điều đó.

C. Mary nói với Charles rằng cô ấy muốn trở thành một vlogger.

37. Tôi đang xem TV. Tôi nhìn thấy một ánh sáng kỳ lạ bên ngoài.

D. Tôi đang xem TV thì nhìn thấy ánh sáng lạ bên ngoài.

(trang 73 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho trong mỗi câu hỏi sau.)

Question 38. We might live on Venus because its gravity is similar to Earth's, but it's very hot.

A. We might live on Venus because it has the same gravity to Earth, but Earth is hotter.

B. We might live on Venus because its gravity isn't different from Earth's, but its temperature is similar.

C. We might live on Venus because it has a similar gravity and temperature to Earth.

D. We might live on Venus because its gravity isn't different from Earth's, but its temperature is very hot.

Question 39. "Do you want to learn about different ethnic groups?" Susan asked Peter.

A. Susan asked Peter if he wanted to learn about different ethnic groups.

B. Susan asked Peter if I wanted to learn about different ethnic groups.

C. Susan asked me if I wanted to learn about different ethnic groups.

D. Susan asked me if Peter wanted to learn about different ethnic groups.

Question 40. "I go to school by helicopter," James told Carol.

A. James told Carol that they went to school by helicopter.

B. James told Carol that I go to school by helicopter.

C. James told Carol that he went to school by helicopter.

D. James told Carol that she goes to school by helicopter.

Đáp án:

38. D

39. A

40. C

Hướng dẫn dịch:

38. Chúng ta có thể sống trên sao Kim vì lực hấp dẫn của nó tương tự như Trái đất, nhưng nó rất nóng.

D. Chúng ta có thể sống trên sao Kim vì lực hấp dẫn của nó không khác Trái đất, nhưng nhiệt độ của nó rất nóng.

39. "Bạn có muốn tìm hiểu về các dân tộc khác nhau không?" Susan hỏi Peter.

A. Susan hỏi Peter liệu anh ấy có muốn tìm hiểu về các nhóm dân tộc khác nhau không.

40. "Tôi đến trường bằng trực thăng," James nói với Carol.

C. James nói với Carol rằng anh ấy đến trường bằng trực thăng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách ILearn Smart World hay khác:

Unit 5: Science and Technology

Unit 6: Life on Other Planets

Semester 2 Mid-term review

Unit 7: Teens

Unit 8: Traditions of Ethnic Groups in Vietnam

1 387 07/10/2024