Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 trang 10, 11 Unit 2 Lesson 2 - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 trang 10, 11 Unit 2 Lesson 2 trong Unit 2: Life in the Country sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 8.

1 90 07/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 8 trang 10, 11 Unit 2 Lesson 2 - ILearn Smart World

New words

a (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Look at the pictures and find the words in the word search (Nhìn vào hình ảnh và tìm các từ trong tìm kiếm từ)

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 2 Lesson 2 (trang 10, 11)

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 2 Lesson 2 (trang 10, 11)

Giải thích:

Jump rope = Nhảy dây

Hometown = Quê hương

Pick = Hái

Tug of war = Kéo co

Folk = Dân gian

Herd = Bầy đàn

Spinning tops = Con quay

b (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Fill in the blanks using the words from Task a. (Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong Task a.)

1. I went to pick some flowers for my mom yesterday.

2. I ______ with my brother and sister. They can jump really well.

3. We play a lot of ______ games during the holidays.

4. I go to my parents' ______ to see my grandparents all the time.

5. All the strongest people in my village play ______ at Tết.

6. The kids usually ______ buffalo for their parents before they play games.

7. You can play ______ with small, wooden toys and some string.

Đáp án:

1. pick

2. jump rope

3. folk

4. hometown

5. tug of war

6. herd

7. spinning tops

Giải thích:

1. pick: hái

2. jump rope: nhảy dây

3. folk: dân gian

4. hometown: quê hương

5. tug of war: kéo co

6. herd: bầy đàn

7. spinning tops: con quay

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm qua tôi đi hái hoa cho mẹ.

2. Tôi nhảy dây với anh chị em của tôi. Họ có thể nhảy thực sự tốt.

3. Chúng tôi chơi rất nhiều trò chơi dân gian trong những ngày lễ.

4. Tôi về quê thăm ông bà mọi lúc.

5. Tất cả những người khỏe nhất trong làng tôi chơi kéo co vào ngày Tết.

6. Những đứa trẻ thường chăn trâu cho bố mẹ trước khi ra chơi.

7. Bạn có thể chơi con quay với đồ chơi nhỏ bằng gỗ và một số sợi dây.

Reading

a (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Read the blog about Harry's trip and choose the correct sentence. (Đọc blog về chuyến đi của Harry và chọn câu đúng.)

1. Harry likes visiting his hometown.

2. Harry doesn't like visiting his hometown.

Hi, everyone. I really want to tell you all about a trip I just had to my hometown.

My hometown is about 150 kilometers from Hanoi. It's a small village and it's much more traditional than the city. I went to visit my family and some friends.

It was interesting and fun because we did lots of traditional activities. My sister and cousins like to pick vegetables from the garden. My grandma and mom always cook delicious meals with them. I prefer to play tug of war with my brother, father, and uncles. My team won this fime. It was really good fun. We also played some other folk games like spinning tops. I'm not very good at it, so I lost every game. I really like to play these games because I never play them in the city. I can't wait to go back and do it again soon.

What things do you often like to do in your hometown? Comment below to let me know!

Đáp án: 1

Hướng dẫn dịch:

Chào mọi người. Tôi thực sự muốn kể cho các bạn nghe về một chuyến đi mà tôi vừa mới đến quê hương của mình.

Quê tôi cách Hà Nội khoảng 150 km. Đó là một ngôi làng nhỏ và nó truyền thống hơn nhiều so với thành phố. Tôi đi thăm gia đình và một số bạn bè.

Thật thú vị và vui vẻ vì chúng tôi đã thực hiện rất nhiều hoạt động truyền thống. Em gái và anh em họ của tôi thích hái rau trong vườn. Bà và mẹ tôi luôn nấu những bữa ăn ngon với họ. Tôi thích chơi kéo co với anh trai, cha và chú của tôi hơn. Đội của tôi đã thắng trận đấu này. Đó là niềm vui thực sự tốt. Chúng tôi cũng chơi một số trò chơi dân gian khác như đánh quay. Tôi không giỏi lắm nên ván nào cũng thua. Tôi thực sự thích chơi những trò chơi này bởi vì tôi không bao giờ chơi chúng trong thành phố. Tôi nóng lòng muốn quay lại và làm lại sớm.

Những điều bạn thường thích làm ở quê hương của bạn? Comment bên dưới cho mình biết nhé!

b (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Now, read and circle True, False, or Doesn't say. (Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng, Sai hoặc Không nói.)

1. Harry's hometown is 150 kilometers from Hanoi.

2. He lives in Hanoi.

3. His grandma and mom are good at cooking.

4. He lost at tug of war.

5. He is good at spinning tops.

Hướng dẫn dịch:

1. Quê của Harry cách Hà Nội 150 km.

2. Anh ấy sống ở Hà Nội.

3. Bà và mẹ anh ấy nấu ăn rất giỏi.

4. Anh ấy thua trong trò kéo co.

5. Anh ấy giỏi quay con quay.

Đáp án:

1. True

2. Doesn't say

3. True

4. False

5. False

Giải thích:

1. Thông tin: My hometown is about 150 kilometers from Hanoi. (Quê tôi cách Hà Nội khoảng 150 km.)

2. Thông tin không có trong bài.

3. Thông tin: My grandma and mom always cook delicious meals with them. (Bà và mẹ tôi luôn nấu những bữa ăn ngon với họ.)

4. Thông tin: My team won this fime. (Đội của tôi đã thắng trận đấu này.)

5. Thông tin: We also played some other folk games like spinning tops. I'm not very good at it, so I lost every game. (Chúng tôi cũng chơi một số trò chơi dân gian khác như đánh quay. Tôi không giỏi lắm nên ván nào cũng thua.)

Grammar

(trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)

1. never/spinning/play/tops./|

2. jump rope?/Do/like/they/to

3. prefers/to/She/flowers./pick

4. What/country/in/people/like/do?/the/to/do

5. doesn't/tug/He/of/like/war./play/to

Đáp án:

1. I never play spinning tops.

2. Do they like to jump rope?

3. She prefers to pick flowers.

4. What do people in the country like to do?

5. He doesn't like to play tug of war.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không bao giờ chơi con quay.

2. Họ có thích nhảy dây không?

3. Cô ấy thích hái hoa hơn.

4. Người trong nước thích làm gì?

5. Anh ấy không thích chơi kéo co.

Writing

(trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Write a short passage about what folk games and activities you like and don't like to do, and where and when you usually do them. Use verbs + to-infinitives and adverbs of frequency. Write 80 to 100 words. (Viết một đoạn văn ngắn về những trò chơi và hoạt động dân gian mà bạn thích và không thích làm, bạn thường chơi chúng ở đâu và khi nào. Sử dụng động từ + to-infinitives và trạng từ chỉ tần suất. Viết 80 đến 100 từ.)

Gợi ý:

I really like to jump rope and play shuttlecock with my friends. I think they are really fun games. We usually play at the park after school. I also love to play tug of war with my family. We always play tug of war when we visit our hometown. Ialso like to play spinning tops.

I don't like to pick flowers or herd buffalo. I think they are really boring. I never pick flowers, but I sometimes herd buffalo for my family.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thực sự thích nhảy dây và chơi đá cầu với bạn bè của tôi. Tôi nghĩ chúng là những trò chơi thực sự thú vị. Chúng tôi thường chơi ở công viên sau giờ học. Tôi cũng thích chơi kéo co với gia đình mình. Chúng tôi luôn chơi kéo co khi về thăm quê. Tôi cũng thích chơi con quay.

Tôi không thích hái hoa hay chăn trâu. Tôi nghĩ rằng họ thực sự nhàm chán. Tôi không bao giờ hái hoa, nhưng đôi khi tôi chăn trâu cho gia đình tôi.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách ILearn Smart World hay khác:

Unit 2 Lesson 1 (trang 8, 9)

Unit 2 Lesson 3 (trang 12, 13)

Unit 2 Review (trang 51)

1 90 07/10/2024